
Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của bệnh nhân viêm thận Lupus trẻ em
lượt xem 1
download

Nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh viêm thận Lupus (VTL) theo Hội Thận học Quốc tế/Hội Giải phẫu bệnh Thận cập nhật 2018 (ISN/RPS 2018) và đối chiếu với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân VTL trẻ em.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của bệnh nhân viêm thận Lupus trẻ em
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 trong và ngoài nước khi theo dõi xa trong vòng tại Bệnh viện Xanh pôn, Tạp chí Y học Việt Nam 1-3 năm [4, 7, 8]. (Tổng hội Y học Việt Nam). 2020. 1-2, tr. 156-161. 5. Bedi, Asheesh, Musahl, Volker và Cowan, V. KẾT LUẬN James B. Management of Posterior Cruciate Ligament Injuries: An Evidence-Based Review, Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy phương The Journal of the American Academy of pháp nội soi tái tạo DCCS bằng kỹ thuật “tất cả Orthopaedic Surgeons. 2016. 24(5), tr. 277-289. bên trong” sử dụng đường mổ hai lối trước đem 6. Freychet, Benjamin và các cộng sự. All-inside Posterior Cruciate Ligament Reconstruction: lại kết quả hồi phục vận động khớp gối tốt cho Surgical Technique and Outcome, Clinics in Sports bệnh nhân, rút ngắn thời gian phẫu thuật và Medicine. 2019. 38(2), tr. 285-295. không có biến chứng sau phẫu thuật. 7. Wang, Sheng-Hao và các cộng sự. Long-term results of posterior cruciate ligament tear with or TÀI LIỆU THAM KHẢO without reconstruction: A nationwide, population- 1. Đỗ Văn Minh. Nghiên cứu ứng dụng tạo hình based cohort study, PloS One. 2018. 13(10), tr. dây chằng chéo sau qua nội soi kỹ thuật tất cả e0205118. bên trong. 2018. Đại học Y Hà Nội. 8. Chen, Tianwu, Liu, Shaohua và Chen, Jiwu. 2. Lê Thanh Tùng. Nghiên cứu ứng dụng phẫu All-Anterior Approach for Arthroscopic Posterior thuật tạo hình dây chằng chéo sau khớp gối qua Cruciate Ligament Reconstruction With Remnant nội soi bằng mảnh ghép gân đồng loại, Luận án Preservation, Arthroscopy Techniques. 2016. 5(6), tiến sĩ y học. 2020. Đại học Y Hà Nội. tr. e1203-e1207. 3. Trần Bình Dương. Nghiên cứu giải phẫu - cơ 9. James, Evan W., Williams, Brady T. và sinh học dây chằng chéo sau và đánh giá kết quả LaPrade, Robert F. Stress Radiography for the tái tạo dây chằng qua nội soi bằng gân cơ mác Diagnosis of Knee Ligament Injuries: A Systematic dài. 2022. Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh. Review, Clinical Orthopaedics and Related 4. Trần Trung Dũng. Tạo hình dây chằng chéo sau Research. 2014. 472(9), tr. 2644-2657. khớp gối kỹ thuật hai bó “all-inside” qua nội soi ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS TRẺ EM Phạm Văn Tấn1, Trịnh Đình Thế Nguyên2, Trần Thị Thanh Loan1, Phan Đặng Anh Thư1,2 TÓM TẮT thận cấp. Kết luận: Nhóm III chiếm tỉ lệ cao nhất. Các đặc điểm giải phẫu bệnh cho thấy sự liên quan với 29 Mục tiêu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm nhiều đặc điểm lâm sàng thận tại thời điểm sinh thiết đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh viêm thận Lupus thận. Từ khóa: Viêm thận Lupus trẻ em, phân loại (VTL) theo Hội Thận học Quốc tế/Hội Giải phẫu bệnh ISN/RPS cập nhật 2018 Thận cập nhật 2018 (ISN/RPS 2018) và đối chiếu với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân VTL trẻ em. Phương SUMMARY pháp và đối tượng: Nghiên cứu thực hiện ở 86 trường hợp VTL trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ CLINICAL AND PATHOLOGICAL FEATURES 01/2023 đến 03/2024. Kết quả: Nhóm mô bệnh học OF PATIENTS WITH PEDIATRIC LUPUS thường gặp nhất là nhóm III (40,7%), các nhóm NEPHRITIS thường gặp khác là IV (31,4%) và II (25,6%). Nhóm Aims: To evaluate the spectrum of pathological V (bao gồm các nhóm kết hợp III/IV+V) ít gặp. Trung findings of pediatric lupus nephritis based on revised vị chỉ số hoạt động (CSHĐ) = 6 (1-8) và chỉ số mạn ISN/RPS 2018 classification and explore the tính (CSMT) = 1 (0-2). IgG, IgM, C1q dương tính hơn relationship between these findings and clinical 94% các trường hợp. Kiểu hình “Full-house” (hiện diện features. Methods and subjects: There are 86 lupus đồng thời IgG, IgM, IgA, C1q và C3) có tỉ lệ 73,3%. nephritis patients at Children's Hospital 1 from Chúng tôi nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 01/2023 to 03/2024. Results: The most common giữa các nhóm mô bệnh học về tỉ lệ các bệnh cảnh class was class III (40,7%), other common classes lâm sàng thận bao gồm bất thường nước tiểu, hội were class IV (31,4%) and class II (25,6%). Class V chứng thận hư, hội chứng viêm thận và tổn thương and mixed classes (III/IV+V) were rare. Activity index (median) = 6 (1-8), chronicity index (median) = 1 (0- 1Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh 2). Immunofluorescence staining with IgG, IgM, C1q 2Bệnh was presented in >94% cases. As many as 73,3% of viện Nhi Đồng 1 cases feature “full-house” staining for IgG, IgM, IgA, Chịu trách nhiệm chính: Phan Đặng Anh Thư C1q and C3. We found the statistically significant Email: phandanganhthu@ump.edu.vn relationship between classes of lupus nephritis and Ngày nhận bài: 9.8.2024 clinical renal manifestations such as urinary Ngày phản biện khoa học: 17.9.2024 abnormalities, nephrotic syndrome, nephritic Ngày duyệt bài: 14.10.2024 syndrome and acute kidney injury. Conclusion: Class 115
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 III nephritis was the most common renal pathology. bằng formalin-vùi trong paraffin. There was the relationship between clinical and Các tiêu chuẩn chẩn đoán dùng trong nghiên pathological findings in lupus nephritis at the time of kidney biopsy. Keywords: Pediatric lupus nephritis, cứu: Tiểu máu được định nghĩa là sự hiện diện revised ISN/RPS 2018 classification của > 3 hồng cầu/quang trường 40. Tiểu đạm được định nghĩa khi que nhúng nước tiểu ≥1+ I. ĐẶT VẤN ĐỀ và/hoặc đạm niệu >4 mg/m2/giờ và/hoặc tỉ lệ Lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT) là bệnh lý đạm niệu/creatinin niệu một thời điểm (uPCR) tự miễn tổn thương nhiều cơ quan và có tỉ lệ tử >20 mg/mmol. Hội chứng thận hư được xác định vong cao.[1] VTL là một trong những biểu hiện khi bệnh nhân có phù, tiểu đạm ngưỡng thận hư nặng nhất của LBĐHT và là yếu tố tiên lượng (que nhúng nước tiểu ≥3+ và/hoặc đạm niệu quan trọng.[1] VTL xảy ra ở 80% bệnh nhân >40 mg/m2/giờ và/hoặc uPCR >200 mg/mmol) LBĐHT trẻ em, có xu hướng gặp nhiều và nặng và albumin huyết thanh
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 thường gặp nhất, chiếm 47,7%, theo sau là hội điểm đến 16 điểm, trung vị (tứ phân vị) = 6 (1- chứng thận hư (38,4%) và hội chứng viêm thận 8) và CSMT trong khoảng từ 0 điểm đến 3 điểm, (25,6%) (Bảng ). Tổn thương thận cấp gặp ở trung vị (tứ phân vị) = 1 (0-2) (Biểu đồ 2). 14/86 trường hợp (16,3%). Phát hiện lắng đọng miễn dịch bằng phương Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm pháp nhuộm MDHQ, chúng tôi ghi nhận IgG và sàng VTL trẻ em C1q có tỉ lệ dương tính cao nhất (97,7%), IgM Số bệnh cũng dương tính với tỉ lệ cao (94,2%). IgA và C3 Đặc điểm Tỉ lệ (%) nhân (n=86) có tỉ lệ dương tính thấp hơn (81,4% và 79,1%). Tuổi, trung bình ± độ Kiểu hình “full house” (dương tính đồng thời IgG, 11,2 ± 3,0 lệch chuẩn IgM, IgA, C1q và C3) (Hình 1) có tỉ lệ cao (63/86 Bệnh nhân nữ 76 88,4 trường hợp, chiếm 73,3%). Tỉ lệ dương tính các Phù 51 59,3 dấu ấn miễn dịch huỳnh quang không có sự khác Tăng huyết áp 37 43,0 biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm mô bệnh Tiểu máu 70 81,4 học ISN/RPS 2018 (p>0,05). Tiểu đạm 86 100 Bảng 3. Tỉ lệ lắng đọng miễn dịch phát Dưới ngưỡng thận hư 24 27,9 hiện bằng MDHQ Đạt ngưỡng thận hư 62 72,1 Số bệnh nhân Kháng thể/bổ thể Tỉ lệ (%) Bất thường nước tiểu 41 47,7 (n=86) HCTH# 33 38,4 IgG 84 97,7 HCVT# 22 25,6 IgM 81 94,2 HCTH kèm HCVT# 12 14,0 IgA 70 81,4 TTTC# 14 16,3 C1q 84 97,7 Ghi chú: #Có thể cùng hiện diện ở một bệnh C3 68 79,1 nhân. HCTH (hội chứng thận hư), HCVT (hội “Full house” 63 73,3 chứng viêm thận), TTTC (tổn thương thận cấp). Biểu đồ 1. Phân loại VTL theo ISN/RPS 2018 Hình 1. Lắng đọng miễn dịch tạo tổn thương wire-loop (A, HE, x400) và kiểu hình “full house” (B-F, MDHQ, x400) Sự liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh VTL trẻ em. Nhóm IV có tỉ lệ hội chứng thận hư, hội chứng viêm thận, hội chứng thận hư kèm hội chứng viêm thận, tổn thương thận cấp cao hơn và tỉ lệ bất thường nước tiểu thấp hơn có ý nghĩa thống kê khi so Biểu đồ 2. CSHĐ và CSMT theo NIH cải tiến với các nhóm II, III (p
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 chứng thận hư và có eGFR trong giới hạn bình thường. Bảng 4. Sự liên quan giữa biểu hiện lâm sàng thận và nhóm mô bệnh học ISN/RPS 2018 II III IV V Giá trị n=22 n=35 n=27 n=2 p Hình 2. Một số tổn thương giới thiệu Bất thường 17 21 3 0
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 hiện bệnh cảnh bất thường nước tiểu (chiếm BCĐNTT/nhân vỡ, viêm mô kẽ) có tỉ lệ cao và các 47,7%), tương tự tác giả Wong (42%), nhưng tổn thương hoạt động nặng nhất là liềm tế cao hơn đáng kể tác giả Thái Thiên Nam bào/sợi tế bào và hoại tử dạng fibrin có tỉ lệ thấp (13,5%).[3] Tuy nhiên, tác giả Thái Thiên Nam hơn. Các ghi nhận này tương tự báo cáo của các định nghĩa bất thường nước tiểu là những trường tác giả Phó Hồng Điệp và Szymanik-Grzelak (Ba hợp tiểu đạm nhẹ
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 quan giữa đặc điểm giải phẫu bệnh với nhiều Nephritis Class: A Single-Center Cross-Sectional đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thận ở bệnh Biopsy Study. Nephro-Urology Monthly. 2021. 5. Wong SN, et al. Lupus nephritis in Chinese nhân VTL trẻ em. children--a territory-wide cohort study in Hong Kong. Pediatr Nephrol. 2006:1104-1112. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Brunner HI, et al. Development of a Novel 1. Reis-Neto ETD, et al. II Brazilian Society of Renal Activity Index of Lupus Nephritis in Children Rheumatology consensus for lupus nephritis and Young Adults. Arthritis Care Res (Hoboken). diagnosis and treatment. Adv Rheumatol. 2024:48. 2016:1003-1011. 2. Điệp; PH, et al. Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học 7. Moroni G, et al. Lupus nephritis: When and how và miễn dịch huỳnh quang trên mẫu sinh thiết thận often to biopsy and what does it mean? J ở bệnh nhân viêm thận Lupus tại bệnh viện Nhi Autoimmun. 2016:27-40. Trung Ương. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh. 2015. 8. Szymanik-Grzelak H, et al. Retrospective 3. Nam TT: Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và analysis of clinical and pathomorphological kết quả điều trị viêm thận Lupus ở trẻ em. in Nhi features of lupus nephritis in children. Adv Med khoa. Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội; 2018. pp. Sci. 2021:128-137. 4. Thi NN, et al. Association Between Hypoalbuminemia, Degree of Proteinuria, and Lupus ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA CẤY CHỈ LIỀN KIM PDO KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐƠN THUẦN Trần Phương Đông1, Phạm Ngọc Quang1 TÓM TẮT treatment of simple periarthritis of the shoulder (PSA). Research subjects and methods: Controlled 30 Mục tiêu: Đánh giá tác dụng của cấy chỉ liền kim clinical intervention, comparing results before and PDO kết hợp điện châm trong điều trị viêm quanh after treatment on 60 patients with simple PSA khớp vai (VQKV) thể đơn thuần. Đối tượng và according to modern medicine and consistent form of phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng có traditional medicine. Of these, 30 patients were đối chứng, so sánh kết quả trước và sau điều trị trên treated with electroacupuncture combined with PDO 60 bệnh nhân VQKV thể đơn thuần theo YHHĐ và thread implantation, 30 patients were treated with thuộc thể Kiên thống của YHCT. Trong đó 30 bệnh electroacupuncture with a 20-day treatment course. nhân được điều trị bằng điện châm kết hợp cấy chỉ Results: PDO thread implantation combined with bằng chỉ PDO, 30 bệnh nhân được điều trị bằng điện electroacupuncture reduces pain and significantly châm với liệu trình điều trị 20 ngày. Kết quả: cấy chỉ increases the range of motion and amplitude of liền kim PDO kết hợp điện châm làm giảm đau và làm shoulder joint movement after treatment (p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trùng roi đường niệu- sinh dục (Trichomonas vaginalis)
5 p |
187 |
24
-
BỆNH NHƯỢC CƠ (Kỳ 2)
5 p |
132 |
13
-
Trùng roi đường ruột ( Giardia intestinalis )
4 p |
191 |
12
-
Bài giảng Bệnh cơ quan hô hấp - Viêm phổi thùy
8 p |
179 |
9
-
KHẢO SÁT CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG U KẾT - GIÁC MẠC ĐỐI CHIẾU VỚI GIẢI PHẪU BỆNH
18 p |
83 |
5
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vị tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chuẩn đoán
10 p |
118 |
5
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, sinh học và siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư tuỵ tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p |
15 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ trào ngược họng thanh quản ở người bệnh viêm mũi xoang mạn
8 p |
6 |
2
-
Đặc điểm và giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy đánh giá tổn thương động mạch trong chấn thương một số tạng đặc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, siêu âm và mô bệnh học tổn thương dạng u bàng quang
6 p |
12 |
1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, sinh hóa và tế bào học các trường hợp tràn dịch màng phổi, màng bụng
6 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm polyp túi mật
5 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vi tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chẩn đoán
10 p |
16 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
