
Phẫu thuật u tủy sống tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu: Báo cáo 6 trường hợp và ôn lại y văn
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật 6 bệnh nhân u tủy sống tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 6 trường hợp được chẩn đoán xác định, tiến hành phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh là u tủy trong thời gian từ tháng 01/2023-12/2023 tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phẫu thuật u tủy sống tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu: Báo cáo 6 trường hợp và ôn lại y văn
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM PHẪU THUẬT U TỦY SỐNG TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU: BÁO CÁO 6 TRƯỜNG HỢP VÀ ÔN LẠI Y VĂN Nguyễn Hữu Hữu1, Hà Hữu Hiền1, Nguyễn Văn Nhân1, Trình Minh Hiệp1, Lê Văn Nghĩa1 TÓM TẮT 57 SUMMARY Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặc điểm THE REPORT ON RESULTS OF 6 lâm sàng, hình ảnh học và đánh giá kết quả điều SURGICAL TREATMENT FOR trị phẫu thuật 6 bệnh nhân u tủy sống tại Bệnh SPINAL TUMOR AT NGUYEN DINH viện Nguyễn Đình Chiểu năm 2023. Đối tượng CHIEU GENERAL HOSPITAL và phương pháp nghiên cứu: 6 trường hợp Objectives: The article described the clinical được chẩn đoán xác định, tiến hành phẫu thuật và features, imaging findings and evaluated the có kết quả giải phẫu bệnh là u tủy trong thời gian surgical treatment results of 6 cases (4 females từ tháng 01/2023-12/2023 tại Bệnh viện Nguyễn and 2 males) for spinal cord tumor at Nguyen Đình Chiểu. Kết quả: Tuổi trung bình của 6 Dinh Chieu General Hospital in 2023. Materials bệnh nhân này là 64 (độ tuổi 49-69). Các triệu and Methods: Prospective, follow up 6 patients chứng hay gặp là đau cột sống (6/6 bệnh nhân), operated spinal cord tumor at Nguyen Dinh rối loạn cảm giác (6/6 bệnh nhân), rối loạn vận Chieu General Hospital between 1/ 2023 to động (6/6 bệnh nhân). Vị trí u thường gặp ở vùng 12/2023. Results: The average age of these 6 ngực - lưng. Tất cả các bệnh nhân được phẫu patients was 64 years (range 49- 69 years). The thuật mở màng cứng lấy hết u. Loại u gồm 4/6 common symptoms were spinal pain (6/6 bệnh nhân màng cứng tủy và 2/6 bệnh nhân u rễ patients), sensory disorders (6/6 patients), thần kinh , trong ống sống. Không có biến chứng movement disorders (6/6 patients) with the most trong quá trình mổ. Kết quả hồi phục sau mổ tốt. typical tumor’s location in the thoracic- lumbar. 6/6 bệnh nhân hồi phục hoàn toàn vận động và All patients underwent spinal decompression cảm giác. Kết luận: Tiên lượng và kết quả phẫu surgery. The tumor types included 4/6 cases of thuật u tủy có kết quả giải phẫu bệnh thường lành intramedullary meningioma and 2/6 cases of tính và là rất tốt. Hiện nay, phẫu thuật cắt bỏ u intramedullary neurinoma. There were no tủy sống là một phương pháp tối ưu, giúp cải complications in the surgical process. The thiện chức năng thần kinh sau mổ. postoperative recovery results were good. 6/6 Từ khóa: U tủy sống cases completely recovered the movement and the sensory. Conclusions: The prognosis and the 1 Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nguyễn Đình outcome of the surgery for the benign spinal Chiểu tumor were generally good. Until now, the Chịu trách nhiệm chính: Hà Hữu Hiền surgical removal of the spinal cord tumor is the ĐT: 0366185105 main method to improve the nerve functions after Email: hahuuhien97@gmail.com surgery treatment. Ngày nhận bài: 20.8.2024 Keywords: Spinal cord tumor, neurinoma, Ngày phản biện khoa học: 29.9.2024 meningioma Ngày duyệt bài: 12.10.2024 354
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ này giúp bước đầu mô tả đặc điểm lâm sàng U tủy thường ít gặp, chiếm tỷ lệ 2,06% và kết quả phẫu thuật u tủy sống tại Bệnh các khối u trong cơ thể nói chung và chiếm viện Nguyễn Đình Chiểu. 15% các u thuộc hệ thống thần kinh trung ương. U tủy là những tổn thương tăng sinh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trong ống tủy, có nguồn gốc từ tế bào thần Tất cả 6 trường hợp được chẩn đoán xác kinh hoặc từ nơi khác đến (ung thư di căn), định, tiến hành phẫu thuật và có kết quả giải khi tăng sinh chèn ép cấu trúc xung quanh phẫu bệnh là u tủy trong thời gian từ tháng như rễ thần kinh hoặc tủy sẽ gây ra các triệu 01/2023-12/2023 tại Bệnh viện Nguyễn Đình chứng rối loạn vận động, cảm giác1,6. Chiểu. Biểu hiện lâm sàng của u tủy thường biểu Phương pháp nghiên cứu được thực hiện hiện chung chèn ép rễ giai đoạn đầu và chèn như sau: ép tủy ở giai đoạn tiếp theo. Triệu chứng + Mô tả tiến cứu một loạt ca bệnh. thường không điển hình chủ yếu dựa vào + Các thông tin nghiên cứu cần thu thập: biểu hiện lâm sàng để chẩn đoán định khu và • Thông tin chung của người bệnh: tuổi, cộng hưởng từ là tiêu chuẩn vàng để xác định giới. u tủy sống. • Biểu hiện lâm sàng của người bệnh. Trong các khối u tủy thì u dưới màng tủy, • Vị trí khối u, kích thước khối u. ngoài tủy là những khối u trong ống sống và • Kết quả mô bệnh học. ngoài tủy có tỉ lệ lành tính cao, tiên lượng • Kết quả phẫu thuật và các biến chứng. thường tốt nếu được chẩn đoán sớm và điều • Đánh giá kết quả phẫu thuật: chúng tôi trị kịp thời. Về điều trị: phẫu thuật vẫn là dựa vào sự tiến triển phục hồi của các triệu phương pháp chủ yếu nhằm lấy bỏ hết khối chứng lâm sàng (vận động, cảm giác, cơ u, giải ép rễ và tủy sống nhằm mục đích tạo tròn…) sau phẫu thuật khi BN ra viện. điều kiện cho tủy sống phục hồi. Hóa chất + Phân loại kết quả sau mổ: hoặc xạ trị thường bổ trợ sau mổ, đặc biệt đối • Tốt: tự đi lại, hoạt động tương đối bình với nhóm u di căn cột sống hoạc u ác tính tại thường. tủy… Tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu từ • Trung bình: cần có sự hỗ trợ một phần đầu năm 2019, được trang bị kính vi phẫu trong đi lại, hoạt động hàng ngày. chúng tôi đã tiến hành nhiều phẫu thuật bệnh • Xấu: liệt hoàn toàn, tử vong. lý như u não, thoát vi đĩa đệm cổ và lưng. Trong năm qua, chúng tôi đã khám điều trị III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN và tiến hành phẫu thuật một số trường hợp u Trong 1 năm chúng tôi tiến hành phẫu tủy. Vì thế chúng tôi báo cáo sơ bộ kết quả thuật được 6 BN với các bệnh cảnh lâm sàng phẫu thuật của 6 trường hợp u tủy sống tại khác nhau thu được kết quả như bảng 1. Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu. Nghiên cứu Bảng 1. Tuổi và giới tính các BN Bệnh nhân BN 1 BN 2 BN 3 BN5 BN 4 BN6 Tuổi 66 69 49 65 69 63 Giới tính Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nam 355
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Trong nghiên cứu này, chúng tôi thấy tuổi trung bình của BN là 64, BN cao tuổi nhất là 69, BN nhỏ tuổi nhất là 49. Tỷ lệ nữ gặp nhiều hơn nam (4/2). Các nghiên cứu khác của Nguyễn Vũ và cs (2014) 4; Võ Bá Tường và cs (2012) 3 cũng cho các kết quả tương tự. Bảng 2. Thời gian bị bệnh và biểu hiện lâm sàng Triệu chứng BN 1 BN 2 BN 3 BN5 BN 4 BN6 Thời gian mắc bệnh (tháng) 5 13 3 3 6 11 Đau cột sống + + + + + + Chèn ép tủy + + + + + + Rối loạn vận động + + + + + + Rối loạn cảm giác + + + + + + Rối loạn phản xạ + + + + + + Rối loạn cơ tròn + - - + + - Nhận xét: Trong các BN, có 1 BN tới có 2 BN, yếu tứ chi, 2 BN yếu 2 chi dưới độ viện sau 1 năm bị bệnh và 5 BN tới viện 3/5, 1 BN cảm thấy yếu đùi 1 bên khi đi lại trước 1 năm. Trong 6 BN được phẫu thuật, nhiều. Có 6/6 BN có rối loạn cảm giác, chủ có 3 BN trước đó được y tế tuyến khác chẩn yếu là cảm giác nông, và có triệu chứng tê bì. đoán là thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt Theo kết quả nghiên cứu của Lương Viết lưng, điều trị nội khoa không đỡ (bảng 2). Về Hòa và cs (2014) 2, rối loạn vận động là các triệu chứng lâm sàng, tất cả các BN này 88,4%, rối loạn cảm giác là 55%; của đều có tình trạng đau cột sống, đau thường Nguyễn Vũ và cs 4 rối loạn vận động gặp xuyên và không liên quan đến vận động. Tất 66,7%, rối loạn cảm giác gặp 77,8%. cả trường hợp có rối loạn vận động, trong đó Bảng 3. Vị trí và kích thước của khối u BN Vị trí Kích thước Vị trí so với màng tủy Kết quả GPB BN 1 T8-T9 3cm Trong U màng tủy BN 2 T10-T11 3.5cm Trong Neurinoma BN3 T12-L1 4cm Trong U màng tủy BN 4 C5-C6 4cm Trong U màng tủy BN5 T9-T10 2cm;1,5cm; 3cm Trong U màng tủy BN6 T2-T3 4cm Trong Neurinoma Nhận xét: 4 BN trong nghiên cứu này có Võ Bá Tường và cs cho thấy, u rễ thần kinh 3 vị trí u vùng ngực thấp và lưng, kích thước gặp 59%, vị trí vùng ngực - thắt lưng gặp khối u sau phẫu thuật tương đối lớn (3-4 cm). 74,2%, u trong màng tủy gặp 81,81%. Có 1 BN có khối u ở vị trí cổ. Tất cả bệnh Nghiên cứu của Engelhard và cs (2010)5 cho nhân có u nằm ngoài tủy trong màng cứng thấy, bệnh màng não tủy có tỷ lệ gặp 24,4%, tủy, với 4 bệnh có kết quả giải phẫu bệnh u u tế bào màng lót ống nội tủy 23,7% và màng tủy; 2 BN có u với kết quả giải phẫu schwannoma là 21,2%. bệnh là Neurinoma. Kết quả nghiên cứu của 356
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4. Mức độ lấy u Mức độ lấy u BN1 BN2 BN3 BN4 BN5 BN6 Lấy hết u + + + + + + Lấy gần hết u. để lại 1 phần - - - - - - Lấy 1 phần u sinh thiết - - - - - - Nhận xét: Tất cả các bệnh đều được lấy hết u chiếm tỷ lệ 100%. So với kết quả của IV. KẾT LUẬN Dương Đại Hà và cộng sự thì kết quả này có Qua 6 trường hợp phẫu thuật u tủy tại sự khác biệt: phẫu thuật lấy hết u chiếm tỷ lệ Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre, 55,1%. Sự khác biệt này do số lượng nghiên chúng tôi nhận thấy, u tủy thường gặp ở BN cứu của chúng tôi còn quá ít. 40-60 tuổi, nữ nhiều hơn nam (4/2). Vị trí u Về kết quả sau mổ: Tất cả các trường hợp thường gặp ở vùng ngực thấp - lưng. Loại u trong nghiên cứu của chúng tôi không gi hay gặp nhất là u màng tủy (4/6 BN). nhận biết chứng sau mổ. So với các tác giả Các triệu chứng hay gặp là đau cột sống khác như Dương Đại Hà thì tỷ lệ này có kết (6/6 BN). Tất cả các bệnh nhân đều có biểu quả tương đồng chiếm 93,9%, rò dịch não hiện rối loạn cảm giác và vận động. Kết quả tủy chiếm 1.5%. hồi phục sau mổ rất tốt, 6/6 BN hồi phục vận Võ Bá Trường có kết quả tương đồng động và cảm giác. Hiện nay, phẫu thuật cắt 99,8%. kết quả kiểm tra cộng hưởng từ sau bỏ u tủy sống là một phương pháp tối ưu, mổ chúng tôi không gi nhận sót u sau mổ giúp cải thiện chức năng thần kinh sau mổ. chiếm tỷ lệ 100%. Chẩn đoán sớm và điều trị sớm sẽ mang lại kết quả tốt cho người bệnh và ít di chứng. 357
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Vũ và cs (2014), “Đặc điểm lâm 1. Dương Đại Hà và cs (2022), “Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật u tủy tại sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị Bệnh viện Đại học Y Hà Nội”, Tạp chí Y học phẫu thuật u tủy tại bệnh viện Việt Đức từ TP Hồ Chí Minh, 18, tr.86-90. 2019 – 2022” , Tạp chí Y học Việt Nam, 18, 5. H.H. Engelhard, et al. (2010), “Clinical tr.362-371. presentation, histology, and treatment in 430 2. Lương Viết Hòa và cs (2014), “Kết quả điều patients with primary tumors of the spinal trị phẫu thuật u dưới màng cứng ngoài tủy tại cord, spinal meninges, or cauda equina”, J. Bệnh viện Chợ Rẫy”, Tạp chí Y học TP Hồ Neurosurg. Spine, 13(1), pp.67-77. Chí Minh, 18, tr.59-62. 6. Greenberg. M.S (2019), “Spinal tumors”, In 3. Võ Bá Tường và cs (2012), “Đánh giá kết Handbook of Neurosurgery. 9th Edition. quả điều trị phẫu thuật u tủy tại Bệnh viện Thieme New York, pp 813-830. Trung ương Huế”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 16, tr.444-448. 358

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương Phẫu thuật thần kinh: Chấn thương cột sống tủy sống và u tủy
16 p |
526 |
188
-
PHẪU THUẬT BÀNG QUANG
9 p |
156 |
10
-
Điều trị ung thư gan bằng sóng cao tần (RFA)
6 p |
115 |
9
-
Hóa giải sự nguy hiểm của dị dạng mạch máu
7 p |
116 |
7
-
Trẻ tắc ruột vì… kẹo cao su
3 p |
98 |
4
-
Một số báo cáo nổi bật trong hội nghị thường niên của ASCO năm 2017 – Ung thư dạ dày gan, mật tụy
40 p |
50 |
4
-
Kết quả giảm đau của ketamine liều thấp phối hợp midazolam trong mổ cắt tử cung và bóc u xơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p |
3 |
1
-
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Thần kinh
69 p |
8 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
