ĐỘNG VT THÂN MM CHÂN BNG
Gastropoda
Động vt thân mm chân bng mt nhóm loài nhuyn th v. Nhóm loài này ch
yếu các loài c bin bào ngư. Mt s loài c nh như c mút (Cerithidium), c đĩa
(Nerita),… thường sng trong đáy bùn cát hoc t si, ng h triu, độ sâu 1 2m nước.
Nhng loài khác kích thước ln hơn như bào ngư (Haliotis), c c (Turbo), c hương
(Babylonia areolata),… thường sng vùng bin tương đối sâu, t 8m đến 50m. Đa s các loài
c bin g tr kinh tế cao, v ca chúng được s dng m đồ m ngh rt đắt giá. Mt s loài
giá tr thc phm được khai thác s dng thường này và nhng đối tượng xut khu có
giá tr cao.
Mt s loài có giá tr xut khu Vit Nam
1.C HƯƠNG
Tên tiếng Anh : Areola babylon
Tên khoa hc : Babylonia areolata (Link, 1807)
c hương loài c bin rt quý, thuc lp chân bng
trong nm loài động vt thân mm, hay còn gi nhuyn th
v, g tr kinh tế cao. Trước đây c hương được khai thác
ch yếu đáp ng nhu cu tiêu th trong nước. Nhưng nhiu năm
nay, c hương đã tr tnh mt hàng xut khu kquan trng
c hương sng ri rác đáy bin, độ sâu 8 - 20m nước, đáy cát bùn, c hương thường
xut hin vùng bãi triu, thm lc địa, cách b 2 - 3km. Thc ăn ca c ch yếu mùn hu
cơ. Khi gp mi c thường hp thành đàn dày đặc, bu quanh miếng mi để ăn. Chính vy,
ngư dân thường dùng ba rp (mt hình thc by) có cài mi để đánh bt.
c hương ưa thích môi trường vi độ mn nước 27 - 35‰, nhit độ nước 21-290C, m
lượng ôxy hoà tan trên 4,5mg/lít, độ pH 7,5 - 8,5.
c hương sinh trưởng nhanh. c đẻ trng tng chùm các bc trng. Phôi phát trin
trong các bc đó t 5 – 7 ngày thì n. Mùa đẻ trng ca c tp trung t tng 4 đến tng 7.
Đặc đim hình dáng : c hương nh dng v hình tháp bc thang, tháp v cao bng 1/3
chiu cao ca v. Mt ngoài ca v màu trng và có nhng phiến nnh ch nht màu tímu
hoc hng nâu. Tng thân 3 hàng, phiến n màu. Ming v hình n nguyt, mt trong màu
trng s. Cá th ln v cao trên dưới 80mm, rng 45m
Vùng phân b: c hương được phân b dc ven bin t Thanh Hđến nh Thun và Vũng
Tàu, tp trung nhiu nht vùng bin Phan Thiết Hàm Tân (Bình Thun)
Khai thác
c hương được khai thác quanh năm, sn lượng c hương c nước đạt 3.000-4.500
tn/năm, riêng tnh nh Thun trung nh đạt trên 1000 – 1500 tn/năm. Tuy nhiên, sn lượng
hin nay đang b gim nghiêm trng. Do đó vic khai thác c hương cn ngăn chn vào mùa c
hương sinh sn, nhm tái to ngun li, gia tăng sn lượng khai thác, đảm bo ngun cung cp
bn vng cho xut khu.
Để nâng cao sn lượng c hương cho mc tiêu xut khu, nhóm nghiên cu Tiến sĩ
Nguyn Th Xuân Thu thuc Trung tâm nghiên cu Thy sn III Nha Trang đã áp dng thành
công quy trình k thut sn xut ging nuôi c hương thương phm. Quy trình đã đot gii
thưởng Sáng to Khoa hc công ngh Vit Nam (VIFOTEX).
Hình thc khai thác : Theo truyn thng, ngư dân Bình Thun khai thác c hương
bng cách m rp 1 tng hoc 3 tng, đường kính rng 25 cm, vi lưới mt 25mm c định
trên khung st để trng phía trên. Mt giàn rp liên kết vi nhau trên mt dây dài, mi rp cách
nhau 1m. Buc mi vào gia rp, th chìm xung đáy các bãi c phân b. Dùng mi chai
mui để nh, sau 12 24 gi to mùi hp dn cho c o rp ăn. Thanh Hoá hay Ngh An,
ngư dân thường dùng mi bng rn bin, năng sut đánh bt cao. Mt lưới hin nay được m
rng 30 - 35mm để hn chế vic khai thác c nh, nhm bo v ngun li t nhiên.
Nuôi
Công trình nghiên cu đặc đim sinh hc, k thut sn xut ging nhân to và nuôi thương
phm c hương công trình nghiên cu đầu tiên hoàn chnh v mt đối tượng xut khu
giá tr ca Vit Nam.
Công trình nghn cu ng dng sn xut đưa c hương t đối tượng hoang dã t
nhiên tr tnh đối tượng nuôi thu sn xut khu đang m ra trin vng phát trin mt ngh
nuôi mi cho nhân dân các tnh ven bin min Trung. ng trình đã được gii thưởng sáng to
Khoa hc - Công ngh Vit Nam 2001 bước đầu đã được áp dng nhiu nơi trong c nước,
mang li hiu qu kinh tế. Hin nay, c hương đang được nuôi các tnh min Trung như Khánh
Hoà, Phú Yên, Qung Ngãi, Ninh Thun, Bình ThunTha Thiên Huế.
Hình thc nuôi : Có 4 loi hình nuôi c hương thương phm, đó là nuôi trong b xi măng,
ao đất, lng hoc đăng, tu theo điu kin t nhiên.
Thi gian nuôi : Tu theo điu kin môi trường nuôi và quá trình qun lý chăm sóc, 5 - 6
tháng (nuôi trong ao đất, đăng hoc lng), 5 - 7 tháng (nuôi trong b xi măng)
Kích c thu hoch c hương thương phm90 – 150 con/kg.
Hình thc thu hoch : đặt by, ln bt đối vi nuôi đăng, lng, hoc bt bng tay đối vi
hình thc nuôi trong ao đất b xi măng.
Giá tr kinh tế : Tht c hương thơm ngon, hàm lượng dinh dưỡng cao. c hương là mt hàng
xut khu có giá tr.
Dng sn phm : Tht c đông lnh tươi, luc, hp, nướng, m khô.
2. BÀO NGƯ
2. i) Bào ngư vành tai
Tên tiếng Anh : Donkey’s Ear Abalon
Tên khoa hc : Haliotis asinina Linné, 1758
Tên tiếng Vit : Bào ngư vành tai
Bào ngư nh tai thường sng ng h triu
đến độu 10-15m nước, cht đáy đá si, nơi vùng bin
m, có độ mui n định 30 – 34 ‰. Bào ngư nh tai
thường có các vùng bin Nam Nht bn, Đài Loan,
bin Nam Trung Hoa, Philippin, Malaixia, Niu Dilân và Vit Nam. Bào ngư sng bám trên đá và
ăn các thc ăn rong bin nht là rong nâu và rong đỏ.
Bào ngư sinh sn ch yếu o tháng 4 -8, u trùng chuyn sng đáy vào ngày th 2 sau
khi n ăn to đáy đơn bào.
Đặc đim hình dng : Bào ngư có hình dng v bàu dc, dng tai ngoài, hơi cong lõm mt
bng. Chiu rng v bng ½ chiu dài, cao bng 1/6 v dài. V 3 tng xon c, tháp v nh.
S g nhô trên v khong 30 g. Da đỏ trơn bóng, trên đó có nhiu vân màu nâu sm hoc màu
ng dng nh tam giác sp xếp không th t. Mt trong ca v tng xà c óng ánh kim loi
bc, trơn bóng. Thường bt gp cá th v dài 50-65mm.
Vùng phân b : Vit Nam, bào ngư vành tai ch yếu các vùng bin t Qung Nam đến Kiên
Giang và cũng vùng ven đảo Phú Quc, Phú Quý và Côn Đảo
Mùa v khai thác : tháng 2 – 9
Hình thc khai thác : ch yếu là ln bt bng tay, ngoài ra bào ngư cũng được đánh bt
như sn phm khai thác ph ca mt s ngh lưới kéo đáy, vó.
Nuôi
Vit Nam, bào ngư vành tai được bt đầu nghiên cu sn xut t năm 1994 ti Vin
Hi Dương hc Nha Trang Trung tâm Nghiên cu Thu sn III (nay Vin Nghiên cu nuôi
trng thu sn III) do Tiến S Đức Minh ch trì.
Hình nuôi bào ngư : Có 3 hình thc nuôi bào ngư thương phm gm nuôi lng trong b
xi măng, nuôi lng treo ngoài bin, nuôi th đáy trên bãi đá, rn san hô dc b bin.
Thi gian nuôi 9 - 10 tng, bào ngư đạt kích thước thương phm 5 – 6 cm
C thu hoch : 30-35 con/kg.
Giá tr kinh tế :
Bào ngư nh tai có v nh, khi tht rt ln, khi tht có th nng 150g. Tht v bào
ngư vành tai có giá tr xut khu cao. V bào ngư là mt v thuc m sáng mt.
Nhiu người còn gi là thch quyết minh, nghĩa là cht đá m sáng mt.
Dng sn phm : Chế biến tươi, làm khô, đóng hp
2. ii) Bào ngư chín l
Tên tiếng Anh : Ear Abalon, Variously Colored
Abalone
Tên khoa hc : Haliotis diversicolor Reeve, 1846
Tên tiếng Vit: Bào ngư chín l, Cu khng
Bào ngư chín lng bin m Thái Bình Dương n Độ Dương. Vì mi chiếc v
ca bào ngư có mt hàng t 7 đến 13 l thông vi khoang áo nhưng thường 9 l nên có tên
gi là “Cu Khng”, 9 l như chín ô ca s, m ra tng vi môi trường nước bao quanh, đó
ch để cho bào ngư th. Bào ngư chín l thường sng ven b bin độ sâu 5 - 20m nước, nơi
có sóng g, đáy đá, độ mn cao t 30-32 ‰. o ngư sinh trưởng chm. Thc ăn ch yếu là
rong câu hoc rong mơ. Gai đon u trùng thc ăn các loi to đáy, khi cá th kết giai đon
biến thái, chúng dùng chânm cht vào đá và bò chm chp đi kiếm mi.
Vnh Bc B, thi gian sinh sn ca bào ngư có 2 v : tháng 45 và tháng 10 11.
Tui thành thc 1 năm tr lên, c thành thc 25 – 40 g/con. Lượng trng mi ln đẻ 450.000
vn/kg.
Đặc đim hình dng: o ngư có hình dng v hình vành tai, có 3 tng xon c. Bt đầu t mép
v ca tng xon c th hai có nhiu g nhô sp xếp có th t đến tn mép ca ming v. Mt
ngoài ca v màu nâu xm. Mt trong tng xà c phát trin óng ánh. Cá th trưởng thành v dài
t 75 – 90mm, rng 2/3 chiu dài, chiu cao bng 1/4 chiu dài.
Vùng phân b : o ngư chín l được phân b nhiu vùng ven bin các tnh phía Bc như
đảo tô, Minh Châu, Quan Ln (Qung Ninh), Bch Long Vĩ (Hi Phòng), bãi K Li (K Anh,
Hà Tĩnh).
Khai thác
Bào ngư chín l mt trong nhng mt ng khai thác g tr cao vùng Vnh Bc B.
Tuy nhiên sn lượng khai thác hin đang gim sút nghiêm trng.
Mùa v khai thác : tháng 4 10
Hình thc khai thác : Bt bng tay
Nuôi
Hin nay chưa cơ s nào nuôi bào ngư chín l. Vin nghiên cu Hi sn Hi Phòng
đã nghiên cu sn xut bào ngư này nhưng kết qu còn hn chế.
Giá tr kinh tế : Bào ngư mt hi sn v ngon ít loài nh kp. V giá tr dinh dưỡng, người
ta cho rng bào ngư là mt trong nhng đặc sn đứng đầu hi v.
V bào ngư là mt v thuc làm sáng mt. Nhiu người còn gi thch quyết minh, nghĩa
cht đám sáng mt.
Dng sn phm : Chế biến tươi, làm khô, đóng hp
THÀNH PHN DINH DƯỠNG CA BÀO NGƯ
Thành phn dinh dưỡng trong 100 g thc phm ăn được
Thành phn chính Mui khoáng Vitamin
Tên
thc
ph
m
Năn
g
lượn
g
Nướ
c Prôtêi
n Lipi
t Gluci
d Tr
o Can
xi Phosph
o S
t A B1 B2 P
P
Kcal g mg mg
Bào
ngư
tươi 120 68,6 20,5 0,9 7,4 2,
6 38 123 1,
5 1
0 0,0
2 0,0
8 0,
9