YOMEDIA
ADSENSE
Đột biến gen matrix metalloprotease 9 ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
29
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định đột biến ở promoter C-1562T của gen MMP9 (matrix metalloprotease 9) ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khám tại phòng khám hô hấp - bệnh viện Đại Học Y Dược TPHCM. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đột biến gen matrix metalloprotease 9 ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
ĐỘT BIẾN GEN MATRIX METALLOPROTEASE 9<br />
Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH<br />
Lê Thị Huyền Trang *, Thái Thị Thùy Linh **, Lê Thị Tuyết Lan ***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xác định đột biến ở promoter C-1562T của gen MMP9 (matrix metalloprotease 9) ở bệnh nhân<br />
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khám tại phòng khám hô hấp- BV Đại Học Y Dược TPHCM.<br />
Phương pháp: Xác định kiểu gen MMP-9 (C-1562T) của 100 bệnh nhân BPTNMT theo phương pháp giải<br />
trình tự gen (RFLP). Nghiên cứu phân tích mô tả thực hiện tại phòng khám ĐHYD TPHCM ở những bệnh<br />
nhân BPTNMT đã được chẩn đoán bằng hô hấp ký. Bệnh nhân được lấy máu và phân tích giản trình tự gen tại<br />
phòng thí nghiệm của ĐH Shiga Nhật Bản.<br />
Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân BPTNMT có T allen (C/T hay T/T) là 23%, bệnh nhân kiểu gen C/C là 77%.<br />
Phân độ nặng của BPTNMT theo GOLD giai đoạn I, II, III, IV tương ứng là 8 trường hợp (8%), 37 (37%), 48<br />
(48%), 7 (7%). Tỉ lệ đột biến gen MMP 9 của dân số nghiên cứu cũng tương tự một số nghiên cứu của Nhật và<br />
Trung Quốc. Trong số 23 bệnh nhân BPTNMT có T allen, giai đoạn I là 13% , giai đoạn II là 30,4% ,giai đoạn<br />
III là 47,8%, giai đoạn IV là 8,7% . Tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nhóm có và không có T allen<br />
về mức độ nặng của BPTNMT.<br />
Kết luận: Phát hiện có đột biến gen MMP9 ở bệnh nhân BPTNMT ở Việt Nam và tỉ lệ cũng tương tự như<br />
các nghiên cứu của Nhật và Trung quốc.<br />
Từ khóa: Matrix metalloproteinase 9 (MMP-9), Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT), chức năng hô<br />
hấp (CNHH).<br />
<br />
ABSTRACT<br />
MATRIX METALLOPROTEINASE-9 PROMOTER POLYMORPHISM IN CHRONIC OBSTRUCTIVE<br />
PULMONARY DISEASE<br />
Le Thi Huyen Trang, Thai Thi Thuy Linh, Le Thi Tuyet Lan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 – 2012: 54 - 57<br />
Background: There are many genes for chronic obstructive disease (COPD). Matrix metalloproteinase 9<br />
(MMP-9) has proteolytic activity against connective tissue proteins and has an important role in the development<br />
of COPD. In this study, we investigated the correlation between MMP-9 with COPD in Vietnamese population.<br />
Objectives: Frequency of MMP-9 in Vietnamese COPD patients.<br />
Method: MMP-9 (C-1562T) genotype of 100 vietnamese COPD patients were determined by the restriction<br />
fragment length polymorphism method. This is a cross – sectional, descriptive study, realized in HCM. We<br />
collected COPD patients from stage I to stage IV diagnosed by spirometry. Blood sample of these patients were<br />
freezen and the gene analysis was done in laboratory of Shiga university.<br />
Results: Among patients with COPD with T allele (C/T or T/T) are 23%, patients with COPD with C/C<br />
are 77% . To evaluate the severity of COPD, pulmonary function tests showed that in stage I, II, III and IV, the<br />
* Bộ môn Nội - Đại Học Y Dược TPHCM<br />
** Bệnh Viện Triều An<br />
*** Bộ môn Sinh Lý - Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: ThS. Lê Thị Huyền Trang<br />
ĐT: 0913 60 22 70,<br />
Email: tranghieu2001@yahoo.com<br />
<br />
54<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
number of cases (percentage) respectively are 8(8%), 37 (37%), 48 (48%), 7 (7%). The genotype frequencies in<br />
Vietnamese COPD patients are similar to Chinese and Japanese population. Among 23 patients with T allele,<br />
patients in stage I is 13% (3 pts), stage II is 30.4% (7pts), stage III is 47.8% (11pts), stage IV is 8.7% (2pts).<br />
There was no significant difference between T allele patients with the severity of COPD.<br />
Conclusion: The genetic polymorphism in promoter of MMP-9 is associated with COPD in Vietnamese<br />
polulation.<br />
Keywords: Matrix metalloproteinase 9(MMP-9), chronic respiratory obstructive disease (COPD), lung<br />
function.<br />
làm tăng hoạt tính promoter của gen MMP9.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh đột biến ở<br />
Trong những năm gần đây, bệnh phổi tắc<br />
polymorphysm này gây ra bệnh xơ vữa động<br />
nghẽn mạn tính (BPTNMT) ngày càng được<br />
mạch. Hiện nay người ta bắt đầu nghiên cứu vai<br />
quan tâm vì tần suất mắc bệnh và tử vong ngày<br />
trò của đột biến này trên BPTNMT và cho thấy<br />
càng tăng cao . Theo Tổ chức Y tế Thế giới, có<br />
có liên quan. Minematsu và cộng sự nghiên cứu<br />
khoảng 600 triệu người bị BPTNMT trên toàn<br />
trên dân số Nhật thấy những bệnh nhân có đột<br />
cầu và 2,75 triệu người tử vong trong năm<br />
biến T allen thì bị khí phế thủng nặng hơn ở<br />
2004(1). Tử vong do BPTNMT được xếp hàng thứ<br />
bệnh nhân không có T allen(5). Zhou và cộng sự<br />
6 vào năm 1990 sẽ vượt lên hàng thứ 3 năm<br />
nghiên cứu trên dân số Trung Quốc thấy đột<br />
2020. Nghiêm trọng hơn, trong khi tần suất các<br />
biến C-1562T thường gặp ở bệnh nhân<br />
bệnh gây tử vong hàng đầu hiện nay như bệnh<br />
BPTNMT(8).<br />
mạch vành, tai biến mạch máu nảo và các<br />
Nước ta là nơi có tỉ lệ BPTNMT cao nên<br />
nguyên nhân khác có khuynh hướng giảm<br />
chúng tôi muốn tiến hành tìm hiểu mối quan hệ<br />
xuống thì tần suất BPTNMT lại gia tăng đến<br />
giữa đột biến này liên quan thế nào với<br />
163% .Theo tính toán của Hội Hô Hấp Châu ÁBPTNMT. Đó là lý do thực hiện đề tài này.<br />
Thái Bình Dương, tỉ lệ BPTNMT ở Việt Nam là<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
6,7%, cao nhất trong 12 nước ở vùng này(3).<br />
BPTNMT giai đoạn tiến triển sẽ làm người bệnh<br />
Xác định đột biến ở promoter C-1562T của<br />
tàn phế nặng nề, chất lượng cuộc sống bị sụt<br />
gen MMP9 (matrix metalloprotease 9) ở bệnh<br />
giảm nghiêm trọng(2).<br />
nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khám tại<br />
phòng khám hô hấp- BV Đại Học Y Dược<br />
Hút thuốc lá là nguyên nhân quan trọng dẫn<br />
TPHCM.<br />
đến BPTNMT, tuy nhiên theo thống kê chỉ có<br />
khoảng 15-20% là hút thuốc lá gây ra BPTNMT<br />
với sự giảm FEV1 nhanh chóng. Có nhiều<br />
nghiên cứu cho thấy có yếu tố gia đình cũng<br />
gây ra bệnh BPTNMT. Điều này cho thấy có vai<br />
trò của kiểu gen trong sự nhạy cảm cùa từng<br />
người đối với BPTNMT. Một trong những gen<br />
có vai trò đối với BPTNMT là MMP9 (matrix<br />
metalloprotease 9) còn gọi là gelatinase B. Đây là<br />
gen ảnh hưởng đến sự cân bằng proteaseantiprotease (1-3), có vai trò trong việc hình<br />
thành khí phế thủng do làm mất các chất ngoại<br />
bào như gelatine, collagen, elastin(4). Đây là gen<br />
nằm trên NST 20 và trong những đột biến ở<br />
vùng gen điều hòa thì C-1562T polymorphysm<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Phân tích mô tả.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Bn BPTNMT khám tại phòng khám hô hấp<br />
BV ĐHYD đồng ý tham gia nghiên cứu.<br />
<br />
Tiến hành<br />
- Chọn 100 bn BPTNMT chẩn đoán theo tiêu<br />
chuẩn GOLD, phân tích cuối cùng là 99 bệnh<br />
nhân.<br />
- Ký cam kết đồng ý tham gia nghiên cứu.<br />
<br />
55<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
- Tiến hành khám bệnh hoàn tất hồ sơ theo<br />
mẫu, đo HHK.<br />
<br />
Phân bậc khó thở theo MRC thì đa số bệnh<br />
nhân khó thở độ II (43,2%).<br />
<br />
- Lấy máu tĩnh mạch 1,5ml trữ đông ở nhiệt<br />
độ -200º C. Khi lấy đủ mẫu thì gửi mẫu máu qua<br />
phòng thí nghiệm của đại học Shiga- Nhật phân<br />
tích.<br />
<br />
Chức năng hô hấp<br />
<br />
- Máu được trich lấy AND theo phương<br />
pháp QIAGEN.<br />
- Đo nồng độ AND.<br />
- Khuyếch đại AND bằng phương pháp<br />
PCR.<br />
<br />
Tất cả bệnh nhân COPD đến khám có 97/99<br />
bệnh nhân được chẩn đoán xác định bằng hô<br />
hấp ký và các thông số trung bình như sau.<br />
<br />
Tỉ lệ giai đoạn BPTNMT<br />
Trong đó giai đoạn II chiếm tỉ lệ cao nhất là<br />
46,4%. Phát hiện được cả bệnh nhân BPTNMT<br />
giai đoạn rất sớm.<br />
<br />
- Dùng men SphI để cắt polymorphism.<br />
- Chạy trên agarose 3% với ethidium<br />
bromide và quan sát dưới tia cực tím để xác<br />
định kiểu gen.<br />
Ghi nhận kiểu gen của 99 bn BPTNMT và xử<br />
lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0.<br />
<br />
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm dân số nghiên cứu<br />
Kiểu gen MMP9 ở BPTNMT<br />
<br />
20<br />
<br />
Sau khi phân tích kiểu gen MMP 9 với đột<br />
biến C-1562T ta ghi nhận tỉ lệ kiểu gen TT (2%)<br />
CT (21,2%) và CC (76,8%). Tỉ lệ này của dân số<br />
Việt nam cũng tương tự như một số nghiên cứu<br />
của tác giả Nhật và tác giả Trung Quốc.<br />
<br />
10<br />
<br />
Std. Dev = 10.05<br />
Mean = 67.3<br />
<br />
Kiểu gen<br />
Trang<br />
CC<br />
76 (76%)<br />
CT<br />
21(21%)<br />
TT<br />
2 (2%)<br />
<br />
Ito (Nhật)<br />
63 (75%)<br />
19 (23%)<br />
2 (2%)<br />
<br />
Zhou (Trung quốc)<br />
86%<br />
14%<br />
2%<br />
<br />
N = 98.00<br />
<br />
0<br />
45.0<br />
<br />
50.0<br />
<br />
55.0 60.0<br />
<br />
65.0<br />
<br />
70.0<br />
<br />
75.0 80.0<br />
<br />
85.0<br />
<br />
90.0<br />
<br />
AGE<br />
<br />
Giới nam / nữ : 95/4 bệnh nhân<br />
Tuổi trung bình: 67,2 ± 10,05<br />
Tỉ lệ hút thuốc lá khá cao là 90,9% (90/99<br />
bệnh nhân). Số gói năm trung bình là 33,9<br />
Chỉ số khối cơ thể trung bình là 22,19 ± 3,4.<br />
<br />
Triệu chứng cơ năng<br />
Triệu chứng cơ năng thường gặp của bệnh<br />
nhân COPD đến khám là: khó thở (96%), ho<br />
khạc đàm (90%) và khò khè (80%).<br />
<br />
56<br />
<br />
Đây là hình ảnh ghi nhận sau khi dùng<br />
enzyme SphI để cắt polymorphism ở vị trí 1562<br />
để xác định là C hay T allen để xác định kiểu<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
gen. Kiểu gen CC là 1,2,3,4. Kiểu gen CT là 5,6,7,<br />
8. Kiểu gen TT là 9,10.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
sớm cũng như chưa phát triển mạnh về cơ chế<br />
sinh bệnh hay khoa học cơ bản.Các bệnh lý<br />
quan trọng hiện đang phát triển nghiên cứu rất<br />
nhiều về cơ chế sinh bệnh, phòng ngừa bệnh ở<br />
mức độ sinh học phân tử.<br />
Đây là nghiên cứu đầu tiên ứng dụng sinh<br />
học phân tử trên bệnh nhân BPTNMT Mặc dù 1<br />
phần được tiến hành ở Nhật nhưng cũng cho<br />
chúng ta có cái nhìn chung về mối liên hệ của<br />
kiểu gen MMP9 trên bệnh nhân BPTNMT và<br />
việc có thể áp dụng sinh học phân tử trong<br />
nghiên cứu bệnh BPTNMT.<br />
<br />
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê<br />
giữa hai nhóm bệnh nhân có T allen hay không<br />
có T allen.<br />
Nam/nữ<br />
Tuổi trung bình<br />
Hút thuốc lá<br />
BMI<br />
FVC (%)<br />
FEV1(%)<br />
FEV1/FVC(%)<br />
PEF(%)<br />
FEF 25-75(%)<br />
TLC (%)<br />
<br />
Bn T (-)<br />
74/2<br />
67,12±10,5<br />
33,9±17,2<br />
22,4±3,3<br />
80,6±16,25<br />
51,61±18,1<br />
44,7±11,5<br />
52,12±20<br />
19,6±10,1<br />
127±39,5<br />
<br />
Bn T(+)<br />
21/2<br />
67,7±8<br />
33,8±17,7<br />
21,3±3,6<br />
78,8±12,7<br />
53,9±20,3<br />
46,5±11,9<br />
55,5±19,2<br />
21,8±14,3<br />
118,7±21,9<br />
<br />
p<br />
<br />
0,92<br />
0,88<br />
0,61<br />
0,72<br />
0,6<br />
0,55<br />
<br />
Trong cả hai nhóm bệnh nhân có T allen và<br />
không có T allen thì tỉ lệ BTNMT chủ yếu là giai<br />
đoạn III. Không có sự khác biệt rõ rệt về độ<br />
nặng của BPTNMT ở hai nhóm.<br />
GĐI<br />
GĐII<br />
GĐIII<br />
GĐIV<br />
<br />
T(-)<br />
6,6%<br />
40,8%<br />
44,7%<br />
7,9%<br />
<br />
T(+)<br />
13%<br />
30,4%<br />
47,8%<br />
8,7%<br />
<br />
KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ<br />
Phát hiện có đột biến gen MMP9 ở bệnh<br />
nhân BPTNMT ở Việt Nam và tỉ lệ cũng tương<br />
tự như các nghiên cứu của Nhật và Trung quốc.<br />
Hiện nay, sinh học phân tử áp dụng rộng rãi<br />
trên thế giới trong nghiên cứu cơ chế bệnh sinh,<br />
điều trị phòng ngừa bệnh. Chúng ta thì chỉ phát<br />
triển mạnh về lâm sang và điều trị bệnh ở giai<br />
đoạn nặng, ít khi can thiệp được ở giai đoạn<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
<br />
Hiện tại chúng ta cũng có kỹ thuật PCR và<br />
kiểu gen nên với nghiên cứu này chúng tôi hy<br />
vọng có thể sớm triển khai được ứng dụng sinh<br />
học phân tử trong nghiên cứu 1 số bệnh quan<br />
trọng như: ung thư, bệnh mạch vành,<br />
BPTNMT…<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
Atkinson JJ, Senior RM (2003). Matris metalloprotease-9 in lung<br />
remodeling. Am J Respir Cell Mol Biol; 28, pp. 12-24.<br />
Betsuyaku T, Nishimura M, Takeyabu K, Tanino M et al (1999).<br />
Neutrophil granule proteins in bron choalveolar lavage fluid<br />
from subjects with subclinical emphysema. Am J Respir Crit Care<br />
Med; 159, pp. 1985-1991.<br />
Lim S, Roche N, Olivier BG et al (2000). Balance of matrix<br />
metalloprotease-9 and tissue inhibitor of metalloprotease-1 from<br />
alveolar macrophage in cigarette smokers: regulation by<br />
interleukin -10. Am J Respir Crit Care Med; 162, pp. 1355-1360.<br />
Mao JT, Tashkin DP, Belloni PN, Baratelli F, Roth MD (2003). All<br />
trans retinoic acid modulates the balance of matrix<br />
metalloprotease-9 and tissue inhibitor of metalloprotease-1 in<br />
patients with emphysema. Chest; 124, pp. 1724-1732.<br />
Minnematsu N, Nakamura H, Tateno H et al (2001). Genetic<br />
polymorphism in matrix metalloproteinase -9 and pulmonary<br />
emphysema. Biochem Biophys Res Commun; 289, pp. 116-119.<br />
Ohnishi K, Takagi M, Kurokawa Y, Satomi S, Konttinen YT<br />
(1998). Matrix metalloprotease medicated extracenllular matrix<br />
protein degradation in human pulmonary emphysema. Lab<br />
Invest; 78, pp. 1077-1087.<br />
Russell RE, Culpitt SV, Dematos C, Donnelly L et al (2002).<br />
Release and activity of matrix metalloprotease-9 and tissue<br />
inhibitor of metalloprotease-1 by alveolar macrophage from<br />
patients with chronic obstructive pulmonary disease. Am J Respir<br />
Cell Mol Biol; 26, pp. 602-609.<br />
Zhang B, Ye S, Herrmann SM, Eriksson P et al (1999). Functional<br />
polymorphism in regulatory region of gelatinase B gene in<br />
relation to severity of coronary atherosclerosis. Circulation; 99,<br />
pp. 1788-1794.<br />
<br />
57<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn