intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự án đẩy mạnh đổi mới sáng tạo thông qua nghiên cứu, khoa học và công nghệ (FIRST): Khung quản lý môi trường và xã hội

Chia sẻ: Lê Thị Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

83
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của dự án "Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo thông qua nghiên cứu, khoa học và công nghệ (FIRST): Khung quản lý môi trường và xã hội" nhằm hỗ trợ sự phát triển của khoa học và công nghệ ở Việt Nam thông qua việc cải thiện khung chính sách quốc gia đối với khoa học và công nghệ (KH&CN), nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển (NT&PT), đồng thời tăng cường mối liên hệ giữa cung và cầu đối với KH&CN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự án đẩy mạnh đổi mới sáng tạo thông qua nghiên cứu, khoa học và công nghệ (FIRST): Khung quản lý môi trường và xã hội

  1. Bộ Khoa học và Công nghệ Dự án Đẩy mạnh Đổi mới Sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa học và Công nghệ (FIRST) KHUNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (Bản đã sửa) Ngày 10 tháng 3 năm 2015 i
  2. Nội dung Nội dung ....................................................................................................................................ii Danh mục các Bảng ................................................................................................................ iv Danh mục các Hình................................................................................................................. iv Các từ viết tắt ........................................................................................................................... v I. Giới thiệu ........................................................................................................................... 1 1.1 Mô tả Dự án...................................................................................................................... 1 1.2 Mục đích của khung ESMF.............................................................................................. 3 II. Cơ sở pháp lý..................................................................................................................... 3 2.1. Các chính sách và hướng dẫn về an toàn của Ngân hàng Thế giới ............................. 3 2.2. Luật pháp Việt Nam đối với việc đánh giá và quản lý môi trường ............................. 4 III. Tổ chức và năng lực thể chế cho việc thực hiện các biện pháp an toàn ...................... 6 3.1 Tổ chức thể chế ........................................................................................................... 6 3.2 Năng lực thể chế .......................................................................................................... 9 IV. Các tác động tiềm ẩn của Dự án và các biện pháp giảm thiểu ..................................... 9 4.1 Các tác động tiềm ẩn ................................................................................................... 9 4.2 Các biện pháp giảm thiểu .......................................................................................... 10 V. Các thủ tục quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b . 10 5.1 Sàng lọc môi trường và xã hội .................................................................................. 11 5.1.1 Tiêu chí phân loại tiểu dự án.............................................................................. 12 5.1.2 Sàng lọc các chính sách an toàn:........................................................................ 13 5.1.3 Sàng lọc tác động ............................................................................................... 13 5.2 Chuẩn bị các báo cáo EIA/EMP/EPC ....................................................................... 14 5.3 Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin về EIA/EMP/EPC ................................. 14 5.4 Giám sát..................................................................................................................... 15 5.5 Báo cáo và lưu giữ tài liệu......................................................................................... 15 VI. Đề cương kế hoạch quản lý môi trường cho việc xây dựng VINALAB-MAMET thuộc tiểu hợp phần 2c ..................................................................................................................... 18 6.1 Các đặc điểm và mốc thời gian chính của Dự án ...................................................... 18 6.2 Mô tả môi trường xây dựng....................................................................................... 19 ii
  3. 6.2.1 Chất lượng không khí ........................................................................................ 21 6.2.2 Chất lượng đất .................................................................................................... 21 6.2.3 Nguồn nước và chất lượng ................................................................................. 21 6.3 Các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn ................................................................ 22 6.4 Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường ................................................................ 23 6.5 Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan ........................................................... 24 6.6 Kế hoạch giám sát ..................................................................................................... 28 6.7 Hệ thống báo cáo giám sát ........................................................................................ 31 6.8 Xây dựng năng lực/Kế hoạch đào tạo ....................................................................... 32 6.9 Ngân sách cho EMP .................................................................................................. 32 6.10 Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin ............................................................ 33 VII. Xây dựng năng lực/Kế hoạch đào tạo ........................................................................... 34 VIII. Chi phí dự tính cho việc thực hiện các biện pháp an toàn .................................. 35 IX. Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin về khung ESMF của Dự án ................ 37 X. Các phụ lục ...................................................................................................................... 38 Phụ lục 1: Danh sách các mục cần kiểm tra về an toàn môi trường và xã hội ..................... 38 Phụ lục 2: Sàng lọc tác động môi trường ............................................................................. 42 Phụ lục 3: Mô hình Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho tiểu dự án của FIRST ......... 45 Phụ lục 4: Mẫu danh sách các mục cần kiểm tra về các Tiêu chí thiết kế thân thiện với môi trường ................................................................................................................................... 49 Phụ lục 5: Quy tắc thực hành môi trường (ECOP) ............................................................. 50 Phụ lục 6: Biên bản về cuộc thảo luận công khai “Khung quản lý môi trường của dự án” . 56 Phụ lục 7: Công văn của Vụ Hợp tác Quốc tế chấp thuận nội dung của ESMF .................. 59 Phụ lục 8. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam .............................. 60 iii
  4. Danh mục các Bảng Bảng 1. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới được Dự án FIRST kích 4 hoạt và áp dụng Bảng 2. Tổ chức thể chế cho việc thực hiện khung ESMF 8 Bảng 3. Tóm tắt các quy trình quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc hợp 16 phần 2a/2b Bảng 4. Phân tích khu vực 21 Bảng 5. Các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn trong quá trình sản xuất và vận 23 hành LAB Bảng 6. Trách nhiệm quản lý môi trường 25 Bảng 7. Kế hoạch giám sát môi trường 28 Bảng 8. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường 31 Bảng 9. Các chương trình được đề xuất về xây dựng năng lực trong quản lý môi 32 trường Bảng 10. Tham vấn với Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc 34 Bảng 11. Các chương trình đề xuất về xây dựng năng lực trong quản lý môi trường 35 Bảng 12. Dự toán chi phí cho việc thực hiện các biện pháp an toàn 36 Danh mục các Hình Hình 1. Quy trình sàng lọc môi trường 12 Hình 2. Vị trí của VINALAB-MAMET 20 Hình 3. Vị trí Sông Tích và hệ thống Sông Hồng 22 Hình 4. Hệ thống quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng 24 iv
  5. Các từ viết tắt BĐHDA Ban điều hành Dự án Bộ KHCN Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ KHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ TC Bộ Tài chính Bộ TNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CPMU Ban quản lý Dự án Trung ương CSC Chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng DIA Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp EC Chuyên gia tư vấn môi trường ECOP Quy tắc thực hành môi trường Hướng dẫn chung của nhóm Ngân hàng Thế giới về Môi trường, Sức EHS khỏe và An toàn EPC Cam kết bảo vệ môi trường EIA Đánh giá tác động môi trường EMP Kế hoạch quản lý môi trường ES Cán bộ môi trường ESMF Khung quản lý môi trường và xã hội Dự án Đẩy mạnh Đổi mới Sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa học và FIRST Công nghệ GIIP Thực hành quốc tế tốt nhất GRI Tổ chức KHCN công lập HHTP Khu Công nghệ cao Hòa Lạc IDA Hiệp hội Phát triển Quốc tế IFC Công ty Tài chính Quốc tế IPM Quản lý dịch hại tổng hợp KH&CN Khoa học và công nghệ LAB VINALAB-MAMET M&E Giám sát và đánh giá NC&PT Nghiên cứu và phát triển NHTG Ngân hàng Thế giới ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức PIM Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện Dự án PPP Quan hệ đối tác công tư RIA Khu vực chịu ảnh hưởng vùng SBV Ngân hàng Nhà nước Việt Nam v
  6. SEMP Kế hoạch quản lý môi trường tại công trường xây dựng SIA Khu vực chịu ảnh hưởng thứ hai Sở TNMT Sở Tài nguyên và Môi trường SPO Chủ tiểu dự án TOR Điều khoản tham chiếu UBND Ủy ban Nhân dân VDIC Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam WWTP Nhà máy xử lý nước thải vi
  7. I. Giới thiệu Dự án Đẩy mạnh Đổi mới Sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa học và Công nghệ, sau đây được gọi là Dự án FIRST hoặc Dự án, được thực hiện bởi Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN) với nguồn tài trợ từ Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) thuộc Ngân hàng Thế giới. Dự án FIRST sẽ tuân thủ pháp luật về môi trường của Việt nam và chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới. Theo thiết kế, dự án sẽ không tài trợ bất kỳ hoạt động nào có thể gây ra ảnh hưởng tiêu cực lớn tới môi trường và xã hội. Các tác động tiềm năng của dự án, nếu có, dự kiến là xảy ra tại địa điểm cụ thể và được địa phương hóa trên quy mô nhỏ và trung bình và có thể được giảm thiểu thông qua thiết kế tốt và các biện pháp giảm thiểu phù hợp. Do vậy, Dự án đã được Ngân hàng Thế giới xếp hạng B về môi trường. Dự án sẽ tài trợ cho các tiểu dự án với quan điểm khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp tư nhân, viện nghiên cứu công lập và các trường đại học. Trong giai đoạn chuẩn bị, những tiểu dự án này chưa được nhận diện và các hoạt động của tiểu dự án có thể gây ra các tác động không lường trước được. Do vậy, Khung quản lý Môi trường và Xã hội (ESMF) đã được Bộ Khoa học và Công nghệ chuẩn bị để đảm bảo rằng các tiểu dự án sẽ được thực hiện với tinh thần đảm bảo sự bền vững về môi trường và xã hội. Khung ESMF đưa ra các quy trình và hướng dẫn để đánh giá các tác động môi trường và xã hội tiềm năng của các tiểu dự án được tài trợ. Các quy trình và hướng dẫn này sẽ giúp cơ quan thực hiện trong việc sàng lọc tính hợp lệ của các tiểu dự án, xác định tác động đối với môi trường và xã hội của các tiểu dự án, xác định các biện pháp giảm thiểu thích hợp để đưa vào báo cáo tiểu dự án, và chỉ rõ trách nhiệm thể chế đối với việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và bồi thường cũng như hoạt động giám sát và đánh giá. Khung ESMF sẽ được đưa vào Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện Dự án để đảm bảo rằng các vấn đề về môi trường và xã hội sẽ được xét đến cùng với các yêu cầu khác trong quá trình thực hiện dự án. 1.1 Mô tả Dự án Mục tiêu của Dự án Mục tiêu phát triển của dự án là hỗ trợ sự phát triển của khoa học và công nghệ ở Việt Nam thông qua việc cải thiện khung chính sách quốc gia đối với khoa học và công nghệ (KH&CN), nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển (NT&PT), đồng thời tăng cường mối liên hệ giữa cung và cầu đối với KH&CN. Các hợp phần của Dự án Dự án FIRST bao gồm ba hợp phần sau đây: (i) Hỗ trợ cơ sở hoạch định chính sách và thí điểm chính sách KH&CN; (ii) Hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KHCN công lập và tăng cường liên kết doanh nghiệp với KH&CN và đổi mới; và (iii) Quản lý Dự án. Hợp phần 1: Hỗ trợ cơ sở hoạch định chính sách và thí điểm chính sách KH&CN. (a) Xây dựng và thí điểm chính sách thu hút các chuyên gia giỏi nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài đến Việt Nam làm việc:Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện thí điểm các chính sách thu hút các chuyên gia giỏi nước ngoài nhằm thực hiện các nghiên cứu khoa học và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo ở Việt Nam thông qua: (i) giảm các rào cản thông tin và kết nối mạng lưới khoa học và đổi mới nước ngoài với các tổ chức KHCN công lập và doanh nghiệp định hướng đổi mới sáng tạo ở Việt Nam; và (ii) cung cấp các Khoản tài trợ cho các Chuyên gia giỏi nước ngoài về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho các nhà 1
  8. nghiên cứu khoa học và/hoặc các tổ chức nghiên cứu công lập hoặc ngoài công lập quan tâm đến việc liên kết/hợp tác với các chuyên gia khoa học và doanh nhân nước ngoài. (b) Hoàn thiện hệ thống thống kê, đánh giá, đo lường KH&CN và đổi mới sáng tạo: Nâng cấp và hiện đại hóa việc thu thập, phổ biến và sử dụng các số liệu thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo từ các doanh nghiệp và các tổ chức nghiên cứu, bao gồm: (i) thực hiện các cuộc khảo sát về nghiên cứu và phát triển (R&D) và đổi mới sáng tạo dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế; (ii) xuất bản niên giám thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (iii) xây dựng khung giám sát và đánh giá (M&E) đối với hiệu quả và hiệu suất của các tổ chức nghiên cứu và phát triển công lập và ngoài công lập; (iv) tăng cường năng lực thể chế của NASATI trong việc thực hiện các hoạt động lập bản đồ công nghệ và phân tích kẽ hở đổi mới sáng tạo đối với một số ngành sản xuất nhất định; và (v) thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về KHCN và đổi mới sáng tạo. Hợp phần 2: Hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KHCN công lập và tăng cường liên kết doanh nghiệp với KH&CN và đổi mới. (a) Hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KHCN công lập:Cung cấp khoảng mười lăm (15) Khoản tài trợ cho các Tổ chức KH&CN công lập về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho các tổ chức KH&CN công lập được lựa chọn trong các lĩnh vực ưu tiên để họ thực hiện kế hoạch chuyển đổi từ các tổ chức được quản lý theo phương thức truyền thống trở thành các tổ chức định hướng thị trường và tự chủ tài chính. (b) Thúc đẩy liên kết đổi mới công nghệ giữa doanh nghiệp và cộng đồng KH&CN: Cung cấp: (i) các Khoản tài trợ cho Doanh nghiệp mới về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp công nghệ mới được hình thành và được lựa chọn theo phương thức cạnh tranh để thực hiện các Đề xuất Doanh nghiệp khởi nghiệp; và (ii) các Khoản tài trợ cho nhóm hợp tác nghiên cứu về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp, viện nghiên cứu và trường đại học được lựa chọn (“Khoản tài trợ cho Nhóm Hợp tác nghiên cứu về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo - Giai đoạn I”) hoặc cho các nhóm hợp tác ("Khoản tài trợ cho Nhóm Hợp tác nghiên cứu về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo – Giai đoạn II”) để xây dựng và thực hiện các Đề xuất Dự án Nhóm hợp tác. (c) Xây dựng Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ nguồn về tự động hóa, chế tạo cơ khí và công nghệ nhúng: Chuẩn bị các bản thiết kế kiến trúc và thực hiện việc xây dựng cơ bản đối với việc xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ nguồn về tự động hóa, chế tạo cơ khí và công nghệ nhúng tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc nhằm đi tiên phong trong mô hình chính phủ sở hữu tư nhân vận hành theo thỏa thuận quan hệ hợp tác công - tư. Hợp phần 3: Quản lý Dự án. (a) Tăng cường năng lực thể chế của Bộ KH&CN để thực hiện dự án và tuân theo các yêu cầu về trách nhiệm của người được ủy thác, về giám sát, đánh giá và báo cáo. (b) Thực hiện các chương trình nghiên cứu chính sách cho các hoạt động của dự án. Phạm vi Dự án: Toàn quốc vì các hoạt động đổi mới sáng tạo có thể diễn ra tại bất kỳ đâu trên lãnh thổ Việt Nam. Mô tả chi tiết hơn về Dự án được đưa ra trong Phụ lục 2 của Tài liệu Thẩm định Dự án. Quản lý và nhân sự của Dự án: Tên Dự án: DỰ ÁN ĐẨY MẠNH ĐỔI MỚI SÁNG TẠO THÔNG QUA NGHIÊN CỨU, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (FIRST) Bên tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB) / Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) 2
  9. Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN) a) Địa chỉ liên hệ: 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội b) Điện thoại: +84-4-39435376 Fax:+84-4-39435376 Chủ dự án: Chủ dự án: Vụ Hợp tác Quốc tế (Vụ HTQT) thuộc Bộ KHCN.Chủ dự án sẽ thành lập một Ban quản lý Dự án Trung ương (CPMU) với tư cách là Cơ quan Thực hiện để thay mặt cho Chủ dự án tổ chức và quản lý dự án trong suốt quá trình thực hiện. a) Địa chỉ liên hệ: Phòng 1501 Tòa nhà Thăng Long, 98A Ngụy Như Kon Tum, Hà Nội b) Điện thoại: +84-4-62864968 Fax: +84-4-62864956 Thời hạn hoạt động của Dự án: 5 năm: 2013-2019 Tổng ngân sách của Dự án: 110triệu USD, trong đó: a) Vốn ODA: 100 triệu USD b) Vốn đối ứng: 10 triệu USD Loại hình ODA: vay ưu đãi ODA - tín dụng IDA 1.2 Mục đích của khung ESMF Mục đích của khung ESMF này là lập ra các nguyên tắc, quy định, hướng dẫn và quy trình để đánh giá tác động môi trường và xã hội của dự án FIRST để đảm bảo rằng quy trình đánh giá môi trường được tiến hành phù hợp với luật pháp quốc gia và OP 4.01. Khung ESMF đưa ra một quy trình sàng lọc xã hội và môi trường cho phép nhận diện, đánh giá và giảm thiểu các tác động tiềm ẩn gây ra bởi các tiểu dự án/hoạt động được đề xuất vào thời điểm mà các khía cạnh chi tiết đã được xác định. Đây cũng đóng vai trò là tài liệu hướng dẫn xây dựng tài liệu môi trường của các tiểu dự án, đó là Kế hoạch Quản lý Môi trường (EMP) bao gồm Bộ quy tắc Thực hành về Môi trường (ECOP), Các đánh giá về Môi trường (EA) hoặc các báo cáo thẩm định. ESMF sẽ được sử dụng để sàng lọc và quản lý các tác động môi trường và xã hội tiểm ẩn phát sinh từ việc thực hiện các tiểu dự án thuộc hợp phần 1 và 2 (bao gồm cả tiểu hợp phần 2a và 2b). Khung cũng đưa ra các yêu cầu để xây dựng VINALAB MAMET thuộc tiểu hợp phần 2c. II. Cơ sở pháp lý 2.1. Các chính sách và hướng dẫn về an toàn của Ngân hàng Thế giới  OP 4.01: Đánh giá Môi trường1 OP 4.01 được kích hoạt và áp dụng do Dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực ở mức độ nhỏ/trung bình đến môi trường và xã hội có liên quan đến việc xây dựng VINALAB- MAMET trong hợp phần 2c và các tiểu dự án và các hoạt động thuộc hợp phần 2a và 2b.  Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin OP 4.01 yêu cầu rằng trong quá trình đánh giá môi trường các nhóm bị ảnh hưởng bởi dự án và các tổ chức phi chính phủ trong nước được tư vấn về các khía cạnh môi trường của dự án đồng thời phải xem xét quan điểm của họ. OP 4.01 yêu cầu thêm là sự tư vấn đó được 1 Để biết thêm chi tiết về các hướng dẫn và chính sách của Ngân hàng Thế giới, vui lòng xem trang web của NHTG: http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,menuPK:584441~pagePK:64 168427~piPK:64168435~theSitePK:584435,00.html vàhttp://www.ifc.org/ifcext/sustainability.nsf/Content/EHSGuidelines 3
  10. bắt đầu càng sớm càng tốt trong quá trình chuẩn bị dự án cũng như xuyên suốt quá trình thực hiện dự án nếu cần để giải quyết các vấn đề có liên quan đến đánh giá tác động môi trường có ảnh hưởng tới họ. Theo chính sách của Ngân hàng Thế giới về tiếp cận thông tin và OP 4.01, tất cả các báo cáo đánh giá môi trường sẽ được công bố rộng rãi trong nước ở những nơi dễ tiếp cận thông tin và Infoshop ở Washington DC.  Hướng dẫn chung của nhóm Ngân hàng Thế giới về Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS) Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn là tài liệu tham khảo kỹ thuật với các ví dụ chung và cụ thể trong ngành về Thực hành quốc tế tốt nhất (GIIP), như được định nghĩa trong Tiêu chuẩn thực hiện 3 của Công ty tài chính quốc tế (IFC) về phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiếm. Hướng dẫn EHS bao gồm các mức thực hiện và biện pháp thông thường được Ngân hàng Thế giới chấp thuận và nhìn chung được xem như có thể đạt được tại các cơ sở mới với chi phí phù hợp và sử dụng công nghệ hiện tại. Khi quy định của nước sở tại khác với phương pháp và cấp độ mà hướng dẫn EHS đưa ra, dự án được mong đợi phải đáp ứng được tiêu chuẩn chặt chẽ hơn. Nếu mức độ và biện pháp ít chặt chẽ hơn là phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của dự án, cần đưa ra một giải trình chi tiết và đầy đủ cho bất kỳ lựa chọn thay thế nào như là một phần của đánh giá môi trường cụ thể tại thực địa. Giải trình này cần giải thích được rằng việc lựa chọn bất kỳ mức độ hiệu quả thay thế nào đều đảm bảo an toàn đối với sức khỏe con người và môi trường.  Dự án FIRST đã được sàng lọc và xếp hạng B về môi trường theo chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới về đánh giá môi trường (OP/BP 4.01). Chỉ một mình chính sách OP/BP 4.01 được kích hoạt và áp dụng nên bất kỳ tiểu dự án nào được đề xuất mà kích hoạt và áp dụng các chính sách an toàn khác của Ngân hàng Thế giới ngoài OP/BP 4.01 thì không đủ tư cách để nhận tài trợ. Các chính sách an toàn được kích hoạt và áp dụng cho các hoạt động dự án được trình bày trong bảng 1. Bảng 1. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới được Dự án FIRST kích hoạt và áp dụng 2.2. Luật pháp Việt Nam đối với việc đánh giá và quản lý môi trường Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới Được kích hoạt Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01) Có Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04) Không Rừng (OP/BP 4.36) Không Quản lý dịch hại (OP 4.09) Không Nguồn văn hóa vật thể (OP/BP 4.11) Không Người dân bản địa (OP/BP 4.10) Không Tái định cư không tự nguyện (OP/BP 4.12) Không An toàn đập (OP/BP 4.37) Không Dự án trên đường thủy quốc tế (OP/BP 7.50) Không Dự án thực hiện tại các khu vực có tranh chấp (OP/BP 7.60) Không Các luật, nghị định và tiêu chuẩn sau của Việt Nam được áp dụng trong Dự án: Luật  Luật Bảo vệ môi trường Số 52/2005/ QH11 được Quốc hội thông qua ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 quy định trách nhiệm của các cá nhân và tổ chức về bảo vệ môi trường  Luật Tài nguyên nước Số 08/1998/QH10 ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998 4
  11.  Luật Giao thông đường bộ Số 23/2008/QH12  Luật Xây dựng số Số 16/2003/QH11  Luật Bảo vệ và Kiểm dịch Thực vật Số 41/2013/QH13 ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2013 Nghị định và Thông tư  Nghị định Số 116/2014/NĐ-CP ban hành ngày 4 tháng 12 năm 2014 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật  Nghị định Số 80/2006/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 9 tháng 8 năm 2006 nêu các quy định và hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện một số điều của Luật Môi trường  Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2011 về các quy định trong đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá các tác động môi trường và các cam kết bảo vệ môi trường  Nghị định Số 73/2010/NĐ-CP về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội  Nghị định Số 59/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn  Nghị định Số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước  Nghị định Số 1338/NĐ-CP hướng dẫn kỹ thuật về việc thi công tại khu vực có nền móng yếu  Nghị định Số 22/2010/TT-BXD về quy định an toàn xây dựng  Thông tư Số 21/2013/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam  Thông tư Số 26/2011/TT-NTNMT ban hành ngày 18 tháng 7 năm 2011 nêu chi tiết về một số điều trong Nghị định Số 29/2011/ND-CP ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2011 về các quy định trong đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá các tác động môi trường và các cam kết bảo vệ môi trường  Thông tư Số 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại  Thông tư Số 12/2011/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại  Thông tư Số 02/2005/TT-BTNMT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ- CP của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước  Quyết định Số 35/2010/QĐ-UBND quy định về việc cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội  Quyết định Số 23/2006/QĐ-BTNMT về Danh mục chất thải nguy hại  Chỉ thị Số 02/2008/CT-BXD về việc chấn chỉnh và tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị thuộc ngành xây dựng Trong các điều luật trên, chỉ thị 29/2011/NĐ-CP nêu chi tiết một số điều luật mà Dự án phải trực tiếp tham khảo như thảo luận dưới đây: 5
  12.  Phụ lục II liệt kê các dự án yêu cầu chuẩn bị Đánh giá Tác động Môi trường (EIA).  Phụ lục III liệt kê các dự án được yêu cầu chuẩn bị EIA chịu sự thẩm định và cần có sự phê duyệt của Bộ TN&MT. Dưới đây là các dự án có liên quan nhất đến các dự án được đề xuất:  Các dự án sử dụng đất của công viên quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thế giới, phong cảnh quốc gia/lịch sử/văn hóa, khu dự trữ sinh quyển, ngoại trừ các khu vực sử dụng ít hơn 20 ha đất trong vùng đệm của các khu dự trữ sinh quyển;  Các dự án yêu cầu bảo tồn rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng chắn sóng/gió/cát, từ 20 ha của rừng đặc dụng hoặc từ 100 ha của các khu rừng thiên nhiên khác, từ 20 ha của đất trồng lúa 2 vụ, từ 100 ha trạng trại thủy sản mới trên đất cát;  Các dự án được thực hiện tại khu vực bao gồm nhiều hơn 1 tỉnh. Tiêu chuẩn  QCVN 03: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;  TCVN 6774:2000 - Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngọt bảo vệ thủy sinh;  QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;  QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;  QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại  QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt  QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm  QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt  QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong đất  QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp  TCVN 5308-9: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng  TCVN 7222:2002: Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung  TCVN 4447:1987: Công tác đất – Quy phạm thi công Các luật và nghị định liên quan khác  Luật Di sản văn hóa (2002)  Luật Di sản văn hóa (2009) sửa đổi và bổ sung  Nghị định 98/2010/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung III. Tổ chức và năng lực thể chế cho việc thực hiện các biện pháp an toàn 3.1 Tổ chức thể chế Cơ quan thực hiện sẽ là Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN) với một Ban quản lý Dự án Trung ương (CPMU) được thành lập và tuyển nhân viên nhằm điều phối toàn bộ Dự án cũng như thực hiện các hoạt động của Dự án. Ban điều hành Dự án (BĐHDA) với các đại diện đến 6
  13. từ Bộ KHCN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KHĐT), Bộ Tài chính (Bộ TC), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV) và các Bộ, ngành liên quan khác sẽ chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát. CPMU sẽ được dẫn dắt bởi một Giám đốc Dự án được chỉ định bởi Bộ trưởng Bộ KHCN, đồng thời BĐHDA cũng sẽ do người này làm chủ tịch. Dự kiến BĐHDA sẽ họp mặt sáu tháng một lần để đưa ra những tư vấn về chính sách và rà soát lại tiến độ dự án. BĐHDA sẽ không tham gia vào công việc thường ngày của dự án. Bộ KHCN và CPMU trực thuộc sẽ chịu trách nhiệm tổng thể đối với việc thực hiện các biện pháp an toàn, bao gồm việc cung cấp các hướng dẫn, đưa ra các yêu cầu và thực hiện giám sát môi trường để đảm bảo rằng các chủ tiểu dự án thực hiện đầy đủ các yêu cầu về an toàn. Bên cạnh đó, CPMU với sự hỗ trợ của chuyên gia về môi trường và chuyên gia giám sát xây dựng sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ các biện pháp an toàn liên quan đến việc xây dựng VINALAB-MAMET. Các tổ chức KHCN công lập và doanh nghiệp tham gia sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về an toàn đối với các hoạt động được chỉ ra thuộc hợp phần 2. Trách nhiệm của CPMU, các tổ chức KHCN công lập, các doanh nghiệp và các bên liên quan khác trong việc thực hiện khung ESMF được mô tả ở trong Bảng 2. Bảng 2: Tổ chức thể chế cho việc thực hiện khung ESMF 7
  14. STT Tổ chức Trách nhiệm - Chịu trách nhiệm về việc thực hiện toàn dự án bao gồm thực hiện biện pháp an toàn. - Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật khi cần thiết để nâng cao năng lực của cán bộ môi trường, chuyên gia tư vấn và các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN. - Cập nhật Khung Quản lý Môi trường Xã hội (ESMF) khi cần thiết, chú ý xem xét các bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án. - Phân bổ cán bộ/chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn chịu trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ môi trường và xã hội trong giai đoạn xây dựng và năm đầu hoạt động của VINALAB–MAMET và các hoạt động/tiểu dự án khác thuộc hợp phần 2. Vai trò của cán bộ/chuyên gia tư vấn bao gồm (nhưng không bị giới hạn bởi) những điều sau: Đối với việc xây dựng VINALAB-MAMET thuộc hợp phần 2c  Chuẩn bị và xin phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường CPMU trực thuộc Bộ 1 cần thiết để thành lập VINALAB-MAMET theo pháp luật KHCN Việt Nam và các điều kiện của NHTG.  Giám sát để đảm bảo sự tuân thủ an toàn môi trường như đã quy định trong các văn bản liên quan trong quá trình thiết kế, xây dựng và năm đầu hoạt động của VINALAB- MAMET  Báo cáo về việc thực hiện bao gồm sự tuân thủ môi trường để NHTG xem xét. Đối với các tiểu dự án/hoạt động thuộc hợp phần 2a và 2b  Kiểm tra, xem xét và thẩm định các tài liệu môi trường và theo dõi các báo cáo của các chủ tiểu dự án, tức là các tổ chức KHCN công lập hoặc doanh nghiệp được tài trợ  Giám sát việc tuân thủ các quy định về môi trường và an toàn của nhà thầu/nhà cung cấp thiết bị trong quá trình thực hiện và năm đầu hoạt động của các tổ chức KHCN công lập/doanh nghiệp.  Báo cáo về việc thực hiện bao gồm sự tuân thủ các biện pháp về môi trường để NHTG xem xét. Các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp chịu trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ môi trường trong quá trình thực hiện và hoạt động của các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b. Điều này bao gồm: Tổ chức KHCN công  Chuẩn bị các tài liệu môi trường phù hợp do luật Việt Nam 2 và NHTG yêu cầu lập và doanh nghiệp  Thu thập và lưu tất cả các bản quyền/giấy phép cần thiết  Thực hiện các biện pháp giảm thiểu nhằm làm giảm các tác động như được quy định trong các tài liệu an toàn môi trường đã phê duyệt 8
  15. STT Tổ chức Trách nhiệm  Giám sát nội bộ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu của nhà thầu  Báo cáo về sự tuân thủ môi trường của tiểu dự án cho CPMU xem xét Thực hiện các biện pháp giảm thiểu và tự giám sát trong quá Nhà thầu và nhà cung 3 trình xây dựng VINALAB-MAMET và các hoạt động/tiểu dự cấp thiết bị án khác thuộc hợp phần 2. Chủ VINALAB- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu và đảm bảo sự tuân thủ 4 MAMET thuộc tiểu môi trường trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của Phòng hợp phần 2c thí nghiệm. Ban quản lý Khu công Kiểm soát thi hành và giám sát việc xây dựng và hoạt động 5 nghệ cao Hòa Lạc của VINALAB-MAMET (HHTP) Chính quyền địa Phê duyệt báo cáo môi trường (EIA/EPC) và giám sát môi 6 phương bao gồm Sở trường theo chỉ thị trong các quy định của Chính phủ Việt tài nguyên môi trường Nam. Giám sát an toàn dự án và hướng dẫn CPMU trong khi triển 7 Ngân hàng Thế giới khai dự án bao gồm thực hiện các biện pháp an toàn. 3.2 Năng lực thể chế Bộ KHCN chưa thực hiện một dự án nào do NHTG tài trợ, do đó Bộ chưa có kinh nghiệm về các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới. Các cán bộ của Dự án FIRST tuy có kinh nghiệm làm việc trong các dự án trước đây của NHTG nhưng họ không làm cụ thể về mảng môi trường cũng như không có đủ kiến thức về môi trường trong việc thực hiện quy trình quản lý môi trường. Do đó năng lực hiện tại của Bộ KHCN và CPMU trong việc thực hiện các biện pháp an toàn được coi là khá giới hạn. Dự án sẽ cần phải phân công một cán bộ/tư vấn về môi trường có năng lực thuộc CPMU để giúp giám sát các vấn đề về an toàn môi trường và xã hội, đồng thời cũng phải tổ chức các buổi đào tạo cần thiết để tăng cường năng lực của Bộ KHCN và CPMU trong việc thực hiện các yêu cầu về biện pháp an toàn. IV. Các tác động tiềm ẩn của Dự án và các biện pháp giảm thiểu 4.1 Các tác động tiềm ẩn Dự án sẽ có một số tác động tiêu cực tiềm ẩn có liên quan đến việc xây dựng VINALAB- MAMET trong tiểu hợp phần 2c tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc. Tác động tiêu cực tiềm ẩn chính trong khi xây dựng phòng thí nghiệm được biết đến bao gồm việc sinh ra tiếng ồn, bụi, chất thải rắn, nước thải và các vấn đề có liên quan đến giao thông và quản lý an toàn lao động ở mức vừa phải và trong thời gian ngắn. Việc tạo ra chất thải rắn và nước thải công nghiệp/sinh hoạt là những tác động chính và lâu dài trong quá trình vận hành phòng thí nghiệm. Dự án sẽ cung cấp tài trợ cho các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp tư nhân đối với chương trình NC&PT được lựa chọn thông qua cạnh tranh trong bốn lĩnh vực được ưu tiên, đó là ngành chế tạo cơ khí, công nghệ sinh học và nông nghiệp, vật liệu tiên tiến và công nghệ thông tin và truyền thông. Tài trợ này bao gồm việc mua thiết bị và khôi phục/nâng cấp cơ sở của các tổ chức KHCN công lập thuộc hợp phần 2a và các tiểu dự án của doanh nghiệp thuộc hợp phần 2b. Do bản chất và địa điểm chính xác của các hoạt động trong hợp phần 2 vẫn chưa được xác định trong khi chuẩn bị dự án, các ảnh hưởng có liên quan trong hợp phần này hầu hết vẫn chưa được xác định. Tuy nhiên, có một số tác động tiềm ẩn liên quan đến việc khôi 9
  16. phục các cơ sở và thiết bị của các tổ chức KHCN công lập đã mua sắm trong hợp phần 2a bao gồm bụi, tiếng ồn, chất thải rắn, nước thải sinh ra và an toàn lao động trong phạm vi nhỏ trong khi thực hiện và vận hành. Dự án sẽ không tài trợ cho việc mua sắm thuốc trừ sâu hóa học có hại cũng như không khuyến khích việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu đó. Tuy nhiên cần lưu ý rằng Dự án sẽ tài trợ cho các đề xuất của các tổ chức KHCN công lập, các khoa nghiên cứu của trường đại học và các doanh nghiệp mà cho đến hiện tại các đề xuất này chưa được xác định cụ thể. Ngoài ra cũng cần lưu ý rằng công nghệ sinh học và nông nghiệp được xác định là một trong năm lĩnh vực ưu tiên của Dự án, do đó các đề xuất của tổ chức hoặc doanh nghiệp được nhận tài trợ có thể liên quan tới lĩnh vực nông nghiệp. Các đề xuất liên quan tới lĩnh vực nông nghiệp này có thể bao gồm việc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm mà các nhân viên kỹ thuật vì mục đích nghiên cứu có thể phải sử dụng một lượng nhỏ thuốc trừ sâu để kiểm soát sâu bệnh. Việc sử dụng thuốc trừ sâu có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Tuy nhiên, tác động tiêu cực đó được đánh giá là không đáng kể và có thể giảm thiểu được. Tác động tiềm ẩn của dự án dự kiến sẽ được địa phương hóa, có quy mô từ nhỏ đến trung bình và có thể quản lý thông qua các hướng dẫn quản lý dịch hại tổng hợp quốc gia được thiết kế phù hợp, việc thực hiện các hoạt động xây dựng được mô tả trong Bộ quy tắc thực hành về môi trường (ECOP) và thông qua các biện pháp được nêu trong ESMF trong quá trình thực hiện dự án. Dự án dự kiến sẽ không có các ảnh hưởng tiêu cực lớn về môi trường, do vậy đã được phân loại là dự án loại B. 4.2 Các biện pháp giảm thiểu Do các tiểu dự án không được xác định qua thẩm định, ảnh hưởng cụ thể tại hiện trường đối với các tiểu dự án cũng chưa được biết đến cho đến giai đoạn thực hiện. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, các biện pháp giảm thiểu các tác động chung có liên quan đến việc tạo ra tiếng ồn, bụi, nước thải, chất thải rắn và an toàn giao thông, lao động được mô tả trong Bộ quy tắc thực hành về môi trường (ECOP). Những biện pháp giảm thiểu được áp dụng cho các hoạt động xây dựng và/hoặc tái định cư và sẽ được nhà thầu thực hiện trong giai đoạn xây dựng/tái định cư. ECOP sẽ được bao gồm trong tài liệu đấu thầu và các tài liệu hợp đồng có liên quan. Tác động tiêu cực từ việc sử dụng một lượng nhỏ thuốc trừ sâu để kiểm soát dịch bệnh cho mục đích nghiên cứu sẽ được giảm thiểu hoàn toàn thông qua việc áp dụng các hướng dẫn Quản lý Dịch hại Tổng hợp quốc gia. Các đề xuất thuộc lĩnh vực nông nghiệp được Dự án hỗ trợ sẽ phải tuân thủ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch Thực vật số 41/2013/QH13 và Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT, luật và thông tư này cung cấp các chỉ dẫn về việc sử dụng an toàn thuốc trừ sâu cho mục đích kiểm soát sâu bệnh. Nhân viên, cán bộ kỹ thuật của các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp sẽ được các tư vấn môi trường chuyên gia về kiểm dịch và bảo vệ thực vật của CPMU tư vấn và cung cấp các khóa đào tạo cần thiết về việc sử dụng an toàn thuốc trừ sâu. Các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp được yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn theo quy định của luật pháp. CPMU sẽ thường xuyên giám sát việc tuân thủ và báo cáo lên Ngân hàng. V. Các thủ tục quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b Phần này mô tả các hoạt động mà các bên liên quan phải tuân thủ để thực hiện các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới và các yêu cầu về môi trường của Chính phủ Việt Nam trong mỗi giai đoạn chuẩn bị và thực hiện tiểu dự án.  Sàng lọc môi trường  Lập báo cáo đánh giá môi trường (EIA/EMP/EPC) 10
  17.  Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin  Giám sát  Báo cáo Các thủ tục quản lý môi trường được mô tả chi tiết trong mục 5.1 - 5.7. Thêm vào đó, việc quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b được tóm tắt trong Bảng 3. 5.1 Sàng lọc môi trường và xã hội Mục đích của việc sàng lọc là nhằm xác định tính hợp lệ của tiểu dự án để Ngân hàng Thế giới tài trợ và xác định các tác động tiêu cực tiềm tàng của tiểu dự án, và theo đó là các công cụ an toàn thích hợp và các biện pháp giảm thiểu để ứng phó với các tác động này. Việc sàng lọc môi trường sẽ được thực hiện ở giai đoạn xác định và lựa chọn các tiểu dự án. Các chủ tiểu dự án sẽ điền mẫu sàng lọc (được nêu trong Phụ lục 1) và đính kèm đơn đăng ký tiểu dự án gửi tới CPMU đánh giá. Thủ tục sàng lọc môi trường đối với các tiểu dự án thuộc hợp phần 2a/2b được mô tả trong hình 1 dưới đây. Đơn đăng ký CPMU và cán bộ/chuyên gia tư KHÔNG DỪNG LẠI được gửi vấn môi trường của CPMU Các tiểu dự án tớiCPMU sàng lọc đơn đăng ký từ danh này không hợp mục kiểm tra an toàn môi lệ để nhận tài trường (Phụ lục 1). Tiểu dự án trợ này có hợp lệ hay không? CÓ CPMU sàng lọc tác động môi trường (Phụ lục 2) của các tiểu Loại C dự án KHÔNG cần thêm Các tổ chức tài liệu môi trường KHCN công hoặc quy trình bổ Thông báo lập và doanh sung nào. công khai và Loại nghiệp lập báo Lưu giữ các tài liệu tham vấn công EIA/EMP/EPC cáo an toàn, sàng lọc tác động chúng. tức là các báo môi trường và thỉnh cáo thoảng kiểm tra trực EMP/EIA/EPC quan các vấn đề. . Hình 1 Quy trình sàng lọc môi trường 11
  18. 5.1.1 Tiêu chí phân loại tiểu dự án Theo thiết kế, Dự án FIRST chỉ kích hoạt và áp dụng chính sách an toàn của NHTG về đánh giá môi trường (OP/BP 4.01). Bất kỳ tiểu dự án nào kích hoạt các chính sách an toàn khác sẽ bị loại khỏi danh sách tài trợ của Ngân hàng. Dự án được xếp loại B. Do đó, những dự án gây ra tác động tiêu cực lớn sẽ không đủ tư cách nhận tài trợ từ Ngân hàng. Theo OP/BP 4.01, NHTG phân loại các dự án dựa trên phạm vi và mức độ tiềm tàng của các tác động. Dự án nào gây ra ảnh hưởng bất lợi lớn đối với môi trường về nhiều mặt, không thể đảo ngược và chưa có tiền lệ sẽ được xếp vào loại A và đối với dự án này cần phải thực hiện một bản Đánh giá Môi trường (EA) đầy đủ. Các dự án loại B là các dự án có ít tác động tiêu cực hơn, mang tính cụ thể tại thực địa, chỉ một số ít (nếu có) là không thể đảo ngược; và trong hầu hết các trường hợp có thể dễ dàng thiết kế các biện pháp giảm thiểu hơn so với các dự án loại A. Dự án loại B đòi hỏi phải chuẩn bị một bản Kế hoạch Quản lý Môi trường (EMP) hoặc một bản EIA với phạm vi hẹp hơn so với dự án loại A. Dự án không gây ra hoặc gây ra rất ít tác động tiêu cực được xếp loại C và sau khi sàng lọc sẽ không phải tiến hành đánh giá môi trường nữa. Văn bản pháp lý của Chính phủ Việt Nam, Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP, sử dụng một danh mục các loại dự án để phân loại dự án:  Các dự án thuộc danh sách trong Phụ lục II của Nghị định 29 phải soạn thảo EIA. Ngoài ra, đối với các dự án nằm trong Phụ lục III và có tác động tiêu cực tiềm ẩn lớn, cần phải chuẩn bị một bản EIA phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường thay vì chính quyền địa phương.  Các dự án/hoạt động phải chuẩn bị và đăng ký Cam kết Bảo vệ Môi trường (EPC) bao gồm: i) Các dự án đầu tư có bản chất, quy mô và năng lực không được liệt kê hoặc không thuộc mức được quy định trong danh sách trong Phụ lục II của Nghị định này ii) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ không cần thiết phải hình thành dự án đầu tư nhưng sẽ tạo ra chất thải trong quá trình thực hiện Sự khác biệt giữa cách phân loại của Chính phủ Việt Nam và NHTG có thể dẫn đến những yêu cầu khác nhau đối với các tiểu dự án tiềm năng. Nhằm giải quyết bất cứ điểm không nhất quán tiềm tàng nào và để đảm bảo việc lựa chọn tiểu dự án tuân thủ chặt chẽ các quy định của Chính phủ, các chính sách an toàn và thiết kế dự án của Ngân hàng Thế giới, các tiểu dự án/hoạt động của Dự án được phân loại như sau: - Loại IE (loại không hợp lệ): các tiểu dự án không hợp lệ để nhận tài trợ bao gồm: a) Các tiểu dự án gây ra các tác động môi trường nghiêm trọng, đa dạng, không thể thay đổi, chưa từng xảy ra tương ứng với phân loại hạng mục A của NHTG b) Các tiểu dự án thuộc Phụ lục III của Nghị định 29/2011/NĐ-CP - Loại EIA: các tiểu dự án thuộc danh sách Phụ lục II của Nghị định 29. Đây là các tiểu dự án/hoạt động với những tác động trên một địa điểm chuyên biệt, không thể thay đổi, và có thể được xác định dễ dàng và các biện pháp phòng tránh tiêu chuẩn và/hoặc các biện pháp khắc phục có thể được thiết kế dễ dàng hơn. Phải chuẩn bị một EIA cho mỗi tiểu dự án và được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. EMP đáp ứng các điều kiện của Ngân hàng Thế giới sẽ được tích hợp vào EIA. Nội dung của EMP có thể xem trong Phụ lục 3. - Loại EPC: các tiểu dự án/hoạt động phải chuẩn bị và đăng ký EPC như quy định tại Nghị định 29. 12
  19. Phải chuẩn bị một EPC cho mỗi tiểu dự án và được ủy ban nhân dân cấp huyện/xã có liên quan phê duyệt. EMP đáp ứng các điều kiện của Ngân hàng Thế giới sẽ được tích hợp vào EIC. - Loại EMP: là các tiểu dự án không nằm trong loại EIA hoặc EPC nhưng có thể sản sinh ra bụi, tiếng ồn, chất thải rắn và nước thải và các vấn đề an toàn lao động trong suốt chu trình tiểu dự án. - Loại C: là các dự án gây ra các tác động môi trường tiêu cực nhỏ hoặc không có. Không yêu cầu đánh giá môi trường thêm nữa 5.1.2 Sàng lọc các chính sách an toàn: Đối với mỗi tiểu dự án, cán bộ/chuyên gia tư vấn môi trường của CPMU sẽ tham khảo đề xuất dự án và điền “BẢN LIỆT KÊ DANH MỤC KIỂM TRA CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI” như được giới thiệu trong Phụ lục 1. Ngoại trừ việc xây dựng VINALAB-MAMET, dự án không hỗ trợ bất kỳ việc xây dựng mới các công trình dân dụng quy mô lớn dù việc cải tạo nhỏ và sửa chữa/nâng cấp thiết bị là hợp lệ. Thêm vào đó, nhằm phòng tránh các tác động do sử dụng sai thuốc trừ sâu đối với sức khỏe con người và môi trường, theo thiết kế, Dự án sẽ không hỗ trợ việc mua sắm thuốc trừ sâu và ứng dụng thiết bị thuốc trừ sâu. Dự án sẽ không tài trợ cho bất kỳ hoạt động nào có thể làm tăng mạnh việc sử dụng thuốc trừ sâu và do đó gia tăng rủi ro về sức khỏe và môi trường. Dự án cũng sẽ loại trừ bất kỳ hoạt động/tiểu dự án nào có thể duy trì hoặc mở rộng các kỹ thuật kiểm soát côn trùng gây hại hiện nay mang tính không ổn định, không dựa trên quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) và/hoặc gây ra rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe và môi trường. Tính hợp lệ:  Nếu các tiểu dự án chỉ có những tác động tích cực và/hoặc gây ra ít tác động tiêu cực hoặc không gây ra tác động bất lợi, tiểu dự án được đánh giá là hợp lệ về mặt môi trường và sau sàng lọc không cần đánh giá môi trường.  Nếu việc thực hiện tiểu dự án kích hoạt bất kỳ chính sách an toàn nào của Ngân hàng ngoài chính sách đánh giá môi trường OP/BP 4.01, tiểu dự án được coi là không hợp lệ để nhận tài trợ.  Nếu việc thực hiện tiểu dự án kích hoạt OP/BP 4.01, yêu cầu phải thực hiện sàng lọc tác động. 5.1.3 Sàng lọc tác động Đối với mỗi tiểu dự án hợp lệ, chủ tiểu dự án sẽ trả lời các câu hỏi được cung cấp trong Mẫu Sàng lọc Tác động Môi trường (được cung cấp trong Phụ lục 2) để xác định các tác động có thể xảy ra trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động của tiểu dự án. Các tiểu dự án được phân loại thành 1 trong 4 loại, đó là loại EIA; loại EPC; loại EMP hoặc loại C như được mô tả trong phần 5.1.1. Cán bộ môi trường của CPMU phải gửi tới NHTG danh sách các tiểu dự án được đề xuất và kết quả sàng lọc ở 2 cấp độ sàng lọc như được nêu trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2. NHTG có thể sàng lọc ngẫu nhiên 5-10% tổng số các tiểu dự án được đề xuất để đánh giá quy trình sàng lọc. Nếu NHTG không hài lòng với năng lực của CPMU trong quá trình sàng lọc, CPMU sẽ phải đưa ra thêm các biện pháp tăng cường để nâng cao năng lực. 13
  20. 5.2 Chuẩn bị các báo cáo EIA/EMP/EPC Các chủ tiểu dự án sẽ chuẩn bị EIA/EPC/EMP cho mỗi tiểu dự án ở giai đoạn chuẩn bị, tức là song song với việc chuẩn bị báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo khả thi (FS) và tham vấn cộng đồng và công khai thông tin như được hướng dẫn trong mục 5.3. Nội dung và thể thức của EIA và EPC sẽ tuân theo hướng dẫn trong Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ban hành ngày 18 tháng 7 năm 2011. Cụ thể, đối với tiểu dự án loại EIA, trước khi chuẩn bị EIA, chủ tiểu dự án sẽ chuẩn bị TOR cho báo cáo EIA và gửi tới CPMU để xem xét và làm rõ trước. Đối với tiểu dự án co EIA và EPC đã được cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ thông qua, cán bộ/chuyên gia tư vấn môi trường của CPMU sẽ thẩm định để đánh giá tính đầy đủ của các báo cáo. Nếu phát hiện bất kỳ thiếu sót nào, chủ tiểu dự án sẽ phải chuẩn bị EMP với các biện pháp bổ sung, gửi CPMU xem xét trước và phê duyệt. Lưu ý: Dự án không hỗ trợ bất kỳ việc xây dựng mới nào ngoại trừ xây dựng VINALAB- MAMET. VINALAB-MAMET tọa lạc tại 1 khu đất trống ở Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (HHTP) và không có vùng đất nhạy cảm bao quanh. Chính sách an toàn về nguồn tài nguyên văn hóa vật thể (OP 4.11) do đó không bị kích hoạt. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện tiểu dự án, quy trình phát hiện ngẫu nhiên hiện vật khảo cổ sẽ được đưa vào trong các tài liệu đánh giá môi trường và hợp đồng để hướng dẫn chủ tiểu dự án và nhà thầu các bước cần thiết cần thực hiện trong trường hợp tìm thấy các hiện vật khảo cổ học. Quy trình phát hiện ngẫu nhiên hiện vật khảo cổ được mô tả trong ECOPs ở Phụ lục 5. 5.3 Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin về EIA/EMP/EPC Trong quá trình chuẩn bị EIA/EMP/EPC, các tổ chức KHCN công lập/chủ tiểu dự án sẽ thực hiện tham vấn cộng đồng để đảm bảo rằng những người có khả năng bị ảnh hưởng hiểu được các tác động tiềm tàng của tiểu dự án, và các vấn đề mà họ quan tâm sẽ được giải quyết thỏa đáng bằng các biện pháp giảm thiểu trong suốt quá trình thiết kế, thực hiện và vận hành tiểu dự án. Cụ thể, trong quá trình chuẩn bị EIA, chủ tiểu dự án sẽ tham vấn UBND cấp xã và các đại diện của khu dân cư và tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tiểu dự án. Trong quá trình chuẩn bị EMP/EPC, chủ các tiểu dự án sẽ tham vấn với những người có khả năng bị ảnh hưởng. Tại buổi tham vấn, đại diện của các hộ gia đình bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về các tác động môi trường tiềm tàng của tiểu dự án và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất để làm giảm các tác động này. Đại diện của những người chịu ảnh hưởng sẽ được hỏi ý kiến về các tác động/biện pháp giảm thiểu hoặc nêu ý kiến về các mối lo ngại môi trường – xã hội liên quan đến các hoạt động của dự án. Các hoạt động tham vấn cộng đồng – bao gồm thời gian, địa điểm và mẫu công bố, ý kiến từ những người được tham vấn và phản hồi của chủ tiểu dự án – sẽ được lưu thành văn bản và xem xét để hoàn thiện báo cáo EIA/EMP/EPC. Tham vấn cộng đồng là bắt buộc đối với doanh nghiệp nhưng không bắt buộc đối với viện nghiên cứu vì các hoạt động nghiên cứu có các đặc tính đặc biệt và khả năng cao là hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi hoạt động đó đã được nhận diện. Công bố các tài liệu EA Trong quá trình chuẩn bị tiểu dự án, tất cả EIA/EMP/EPC cho các tiểu dự án phải được thông báo công khai một cách kịp thời, ở nơi có thể truy cập được, theo mẫu và ngôn ngữ mà các bên liên quan có thể hiểu được. Thêm vào đó, một gói đầy đủ bao gồm các EIA, EPC, EMP, các chứng chỉ môi trường, tài liệu ghi chép về các cuộc tham vấn cộng đồng sẽ được gửi đến CPMU để thông báo công khai trên 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2