Dự án sân bóng mini cỏ nhân tạo
lượt xem 27
download
Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn, là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất của cả nước. Nằm trong tọa độ địa lý khoảng 100 10’ - 10038’ vĩ độ Bắc và 106022’ – 106054’ kinh độ Đông. - Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương. - Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh. - Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai. - Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Tây và Tây Nam...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dự án sân bóng mini cỏ nhân tạo
- MỤC LỤC PHẦN 1 : MỞ ĐẦU......................................................................................4 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:................................................................................................. 4 1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:....................................................................................... 4 2. Nhận định thị trường và kết luận sự cần thiết phải đầu tư dự án:......................7 II . MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:.......................................................................................... 8 III. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN.................................................................................. 9 IV . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:............................................................................. 9 V. PHẠM VI – GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:................................................................................ 9 PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH.................................................................10 CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN............................10 I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ:.............................................................................................. 10 1. Đối thủ cạnh tranh:.................................................................................................... 10 2. Đặc Điểm khách hàng:............................................................................................... 10 3. Địa điểm thuê:..............................................................................................................11 4. Đối thủ tiềm ẩn:......................................................................................................... 11 II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:............................................................................................. 11 1. Đặc điểm vị trí của dự án:......................................................................................... 11 2. Hiện trạng dân cư:......................................................................................................12 3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật:.....................................................................................12 III. MA TRẬN SWOT:.................................................................................................... 13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN........................14 I.TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN BẰNG SƠ ĐỒ GANTT............................................. 14 Bảng 2.1 : Sơ đồ Gantt tiến độ thi công dự án...........................................................14 1
- Bảng 2.2: Phân tích liệt kê các phần việc của dự án..................................................14 II. QUI TRÌNH THI CÔNG:........................................................................................... 15 Quy trình công nghệ dự án xây dựng sân cỏ nhân tạo mini gồm các bước:............15 III. QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG SÂN:............................................................................ 16 1. Quy định cơ bản trong việc sử dụng sân cỏ nhân tạo:.......................................... 16 2. Quy trình bảo dưỡng sân cỏ nhân tạo:.....................................................................17 IV. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN:................................................. 18 1. Thuận lợi:.................................................................................................................... 18 2. Khó khăn:...................................................................................................................... 18 V. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KĨ THUẬT:......................................................................... 19 1. Giải pháp san nền:...................................................................................................... 19 2. Hệ thống thoát nước:.................................................................................................19 3. Hệ thống cấp điện:.................................................................................................... 19 CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ...........................20 3.1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ:........................................................................................... 20 3.1.1. Cơ cấu nhân sự:.................................................................................................... 20 3.1.2. Cơ chế tuyển dụng:..............................................................................................20 3.1.3 : Dự trù bảng lương trong công ty........................................................................21 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........................22 4.1. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN:....................................................................... 22 4.2. DOANH THU DỰ KIẾN:......................................................................................... 23 4.3. HIỆU QUẢ DỰ ÁN:.................................................................................................. 24 4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế:.................................................................................. 24 Bảng 4.3.1.1: Báo cáo thu nhập dự án.......................................................................... 24 2
- Bảng 4.3.1.2: Hiện giá ròng, suất sinh lời nội bộ và thời gian hoàn vốn của dự án. ........................................................................................................................................... 25 4.3.2. Độ nhạy cảm và rủi ro của dự án : ................................................................... 26 Đánh giá độ an toàn về tài chính: ..................................................................................26 Phân tích độ nhạy của dự án:......................................................................................... 26 Rủi ro của dự án:............................................................................................................. 26 4.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội:................................................................................... 27 PHẦN 3 : KẾT LUẬN...............................................................................27 3
- PHẦN 1 : MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: + Khát quát về Tp. Hồ Chí Minh: Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn, là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất của cả nước. Nằm trong tọa độ địa lý khoảng 100 10’ - 10038’ vĩ độ Bắc và 106022’ – 106054’ kinh độ Đông. - Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương. - Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh. - Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai. - Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Với tổng diện tích hơn 2.095 km2, thành phố được phân chia thành 19 quận và 5 huyện với 322 phường – xã, thị trấn. Tp. HCM hiện có 7.123.340 người (theo kết quả điều tra dân số 1/4/2009) gồm 1.812.086 hộ dân, bình quân 3,93 người / hộ; trong đó nam có 3.425.925 người chiếm 48,1 % nữ có 3.697.415 người chiếm 51,1 %. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Tp. HCM có hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa bình quân hằng năm là 1.979 mm và mùa khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình hằng năm là 27,55 0C. Nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn, Tp. HCM có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất đa dạng. Với lưu lượng bình quân 20–500 m³/s, hàng năm cung cấp 15 4
- tỷ m³ nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn nước ngọt chính của thành phố. Sông Sài Gòn với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km, có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225m đến 370m, độ sâu tới 20m. Nhờ hệ thống kênh Rạch Chiếc, hai con sông Đồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Tp. HCM trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Khác với Hà Nội, vận tải thủy ở Tp.HCM chiếm một tỉ lệ quan trọng. Tính riêng giao thông vận tải hàng hóa, đường biển chiếm khoảng 29% và đường sông chiếm khoảng 20% tổng khối lương thông qua đầu mối thành phố . Đường bộ chỉ chiếm 44% vận tải hàng hóa nhưng chiếm tới 85,6% vận tải hành khách. Về giao thông đường không, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là phi tr ường lớn nhất Việt Nam về cả diện tích lẫn công suất ga. Bảng thông kê dân số thành phố Hồ Chí Minh qua các năm ( đơn vị : ngàn người ) Phân theo giới tính Phân theo thành thị , nông thôn Tổng số Nam Nữ Nông thôn Thành thị 2007 84218,5 41447,3 42771,2 23746,3 60472,2 2008 85118,7 41956,1 43162,6 24673,1 60445,6 2009 86025,0 42523,4 43501,6 25584,7 60440,3 2010 86932,5 42986,1 43946,4 26515,9 60416,6 2011 87840,0 43444,8 44395,2 27888,2 59951,8 + Khái quát về quận Gò Vấp: a. Giới thiệu: Quận Gò Vấp là một quận vành đai phía Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh: - Phía Bắc giáp quận 12. - Phía Tây quận 12 và quận Tân Bình. - Phía Nam giáp quận Bình Thanh và quận Phú Nhuận. - Phía Đông giáp quận 12 và quận Bình Thạnh. 5
- Quận Gò Vấp ngày càng trở thành một trong những quận có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh. b. Cơ cấu dân số: Dân số 496.905 người mật độ dân số 25.172 người/km 2 (số liệu 2006). Có 8 dân tộc an hem trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam sống ở Gò Vấp , đa số là người kinh 98%, người Hoa hơn 1,8%. Các dân tộc khác chỉ chiếm 0.2%. Các dân tộc và các tôn giao ở Gò Vấp hình thành một cộng đồng thống nhất trong sự bình yên. c. Kinh tế: Từ sau giải phóng đến nay, cùng với sự phát triển chung của thành phố trẻ, với ưu thế về nhiều mặt của quận Gò Vấp từ một quận vùng ven trở thành một trong những đ ịa phương có tốc độ tăng trưởng kinh thế và đô thị hóa nhanh nhất thành phố. Theo thong tin từ wedsite quận, năm 2005, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của quận tăng 15,5%. Kim ngạch xuất khẩu 140 triệu USD, tăng 8,3%. Kim ngạch nhập khẩu 110 triệu USD, tăng 15,78 %. Thu ngân sách Nhà nước 314,9 tỷ đồng, đạt 114,47 % dự toán. Thu ngân sách quận 222,5 tỷ đồng, đạt 123,61 % dự toán năm. Giá trị sản xuất ước thực hiện 2,780 t ỷ đồng (theo giá so sanh 1994), đạt 99,64% kế hoạch, tăng 17,64 % so với năm 2004. Giá tr ị sản xuất nông nghiệp ước thực hiện 40,35 tỷ đồng, giảm 13,5 % so với cùng kỳ. d. Văn hóa, xã hội: Gò Vấp đã là một trong hai quận đầu tiên của thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập bậc trung học phổ thông. Trình độ học vấn của công dân quận Gò Vấp cao nhất thành phố (cùng một quận nội thành khác), tỷ lệ cư dân biết đọc, biết viết của Gò Vấp là 98,05%, cao thứ nhì ở thành phố Hồ Chí Minh. Kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố khối lớp 9 (năm học 2007-2008) do Sở Giáo dục và đào tạo tổ chức ngày 25/3/2008, quận Gò Vấp tiếp tục dẫn đầu thành phố về tỷ lệ học sinh dự thi đoạt giải: 144 em đoạt giải/148 em dự thi, tỷ lệ 97,30%. Đây là năm thứ 12 liên tục, Gò Vấp dẫn đầu về tỷ l ệ học sinh giỏi cấp thành phố. Ngoài hệ thống các trường mầm non và phổ thông, trên địa bàn quận còn có trường Đại học Công nghiệp, Trường Kỹ thuật Công nghệ Quang Trung...góp phần quan trọng cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo của thành phố nói riêng và cả nước nói chung. 6
- Về y tế, ngoài mạng lưới y tế cấp phường và bệnh viện quận, trên đ ịa bàn Gò Vấp còn có bệnh viện 175 của quân đội. Bệnh viện 175 có quy mô 1.200 giường, hơn 240 bác sĩ, hơn 10 dược sĩ cao cấp, gần 500 y sĩ, y tá, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, đã và đang đóng góp quan trọng vào việc chăm lo sức khỏe cho cư dân trên địa bàn, đồng thời tác động vào việc phát triển các ngành dịch vụ quanh khu vực. e. Cơ sở hạ tầng: Mục tiêu tổng quát của quận Gò Vấp trong nhiệm kỳ 2010-2015 là tập trung chỉnh trang và phát triển đô thị, coi đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và chỉnh trang đô thị là khâu đột phá để tạo ra giá trị mới cho đô thị và nguồn vốn mới phát triển đô thị. 2. Nhận định thị trường và kết luận sự cần thiết phải đầu tư dự án: Bóng đá luôn được xem là môn thể thao vua từ trước tới nay và ai ai cũng có thể chơi được và không có bất cứ sự phân biệt nào ở đây. Với vị trí thuận lợi của mình trong tương lai không xa quận Gò Vấp sẽ trở thành một trong những quận sôi động và nhộn nhịp của thành phố , từ đó nhu cầu một sân chơi thể thao hiện đại là rất cao. Dân số ngày càng phát triển trong khi quỹ đất dành cho thể dục thể thao ngày càng thu hẹp. Chính vì vậy nhu cầu tìm kiếm những sân chơi thể dục thể thao lành mạnh, hiện đại là một nhu cầu tất yếu, đây là điều rất dễ nhận thấy ở các khu vực đô thị lớn hoặc các khu vực đông dân cư dẫn tới tình trạng cung không đáp ứng đủ cầu. Sân cỏ nhân tạo theo tiêu chuẩn FIFA sẽ là 1 thay thế tuyệt vời cho sân đất nện và sân cỏ tự nhiên. Theo quy luật thời đại, những mẫu sân đât nện bụi bặm và cứng nhắc giờ sẽ không còn phù hợp nữa. Trong khi đó sân cỏ tự nhiên lại mất nhiều chi phí để chăm sóc bảo dưỡng cùng với đó là tần suất sử dụng thấp, giá thành thuê lại rất cao nhất là đối với sinh viên. Do đó sân cỏ nhân tạo đã ra đời nhằm đáp ứng những yêu cầu và khắc phục những nhược điểm trên. Như vậy, việc đầu tư và phát triển sân bong đá mini cỏ nhân tạo là một giải pháp đầu tư có tình khả thi cao , mang lại hiệu quả tốt. 7
- Với tất cả các nguyên nhân khách quan trên , công ty chúng tôi quyết định thực hiện dự án “ sân bóng mini cỏ nhân tạo ”. II . MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN: Dự án tiến hành thực hiện với các mục tiêu sau : - Tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư. - Góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển , nâng cao mặt bằng đô thi của Quận Gò Vấp. - Tạo quỹ nhà ở , hạ tầng giao thông cho quá trình phát triển đô thị hóa tại Quận. - Xây dựng một khu đô thị kiểu mẫu theo phong cách hiện đại , phù hợp với qui hoạch phát triển chung của Quận Gò Vấp. - Đem lại cho Quận một nguồn thu nhập ngân sách đáng kể , đồng thời tạo tiền đề cho công cuộc thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước , đây là một trong những mục tiêu chiến lược trong sự phát triển kinh tế của Quận cũng như Thành phố. - Giải quyết công ăn việc làm cho CBCNV của Công ty và lao động ngoài xã hội. - Ngoài ra đây còn là tiền đề để Chủ đầu tư có thề tiếp tục đầu tư them các dự án khác ở Thành phố. - Đáp ứng nhu cầu giải trí cho mọi người, đặc biệt là giới trẻ trong khi đ ịa phương thiếu sân chơi. - Tạo sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần thể thao. - Xây dựng phong trào thể thao cho thanh thiếu niên và địa phương. - Nâng cao sức khỏe và thể lực cho mọi người. 8
- - Tạo tinh thần đoàn kết cho mọi người. III. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN Dự án sân bóng đá mini có nhân tạo được tổ chức xây dựng trên nền sấn đất nện tại địa bàn quận Gò Vấp với 04 sân nhỏ theo tiêu chuẩn FiFa (40m*20m). Đây là đ ịa điểm lý tưởng gần các khu dân cư, đặc biệt xung quanh có nhiều trường ĐH, CĐ và THCS, THPT, các doanh nghiệp, nhà máy với đông đảo thanh thiếu niên với nhu cầu thể dục thể thao lớn. Dự án với vốn đầu tư ban đầu là 1.900 tr đồng và doanh thu có thể đạt được mỗi năm khi sân hoạt động hết công suất là khoảng 2.100 tr đồng/ năm. IV . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở khu vực nơi dự định đầu tư… + Tham khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến từ những người có kinh nghiệm lâu năm trong nghề. - Tổng hợp và xử lý thông tin: + Phương pháp phân tích SWOT. + Các phương pháp tính định lượng thông qua các chỉ số tài chính. + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia , theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được. V. PHẠM VI – GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: + Phạm vi không gian: - Đề tài chỉ nghiên cứu khởi nghiệp dự án thành lập Sân cỏ nhân tạo mini tọa lạc tại… - Số liệu dung để tính toán là sơ cấp và thứ cấp, qua khảo sát thông tin trên mạng , thực tế và ước đoán. 9
- + Phạm vi thời gian: dự án được nêu ra ý tường và bắt đầu nghiên cứu từ tháng 5 năm 2013 tới nay. + Do không thể dự báo được những thay đổi có thể xảy ra của môi tr ường vĩ mô nh ư: ban lãnh đạo địa phương và các chính sách đối với nhà đầu tư, luật đầu tư – kinh doanh...; hoặc những biến số ngoài tầm kiểm soát của người thực hiện dự án nên dự án giới hạn trong nội dung đã thu thập từ nguồn thông tin sơ cấp - thứ cấp, tính các khoản đ ầu t ư và dùng công cụ dự báo để tính nhu cầu thị trường cho kế hoạch dài hạn. PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ: 1. Đối thủ cạnh tranh: Để thành công không phải là điều dễ dàng vì không chỉ có Công ty của mình mà con nhiều Công ty khác cũng đang tham gia vào lĩnh vực này nên các đối thủ cạnh tranh là r ất lớn, họ cũng muốn đạt được những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng. Phần lớn các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Quận là những đối thủ lâu năm tuy nhiên còn khá khiêm tốn trong việc đầu tư trang thiết bị cũng như cải tạo mặt bằng sân bóng và dịch vụ đáp ứng khách hàng chưa thực sự tốt. Do vậy ngay từ khi thành lập dự án , chúng tôi đã xác định rõ mục tiêu , chất l ượng dịch vụ cũng như giá cả phù hợp nhất với từng đối tượng để đạt được sư hài lòng nhất từ khách hàng. 2. Đặc Điểm khách hàng: 10
- Do khách hàng của chúng tôi chủ yếu là thanh niên, học sinh thích đá bóng nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến sân, điều mà họ quan tâm nhất là chất lượng sân bong như thế nào, không gian có thoải moái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau : - Mức giá có phù hợp không? - Có phục vụ nhanh không? - Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?... Đây là nhóm khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong trong môi trường kinh doanh ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay. 3. Địa điểm thuê: Dự án thuê mặt bằng của : UBND quận Gò Vấp. Khu đất trống cuối đường Nguyễn Văn Lượng. Với tổng diện tích tự nhiên: 4000m 2. Giá thuê đất : 25.000 đồng/ m2/ năm ( đã tham khảo lãnh đạo). Giá thuê năm sau tăng 5% so với năm trước Thời gian thuê đất: tạm thời là 5 năm. Không tính tiền thuê đất trong thời hạn 3 tháng thi công công trình. 4. Đối thủ tiềm ẩn: Do lợi nhuận khá hâp dẫn, nên số lượng sân bóng đá mini ở TP.HCM đã nở rộ trong ́ những năm gần đây. Và đó là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ: 1. Đặc điểm vị trí của dự án: 11
- Khu đất thực hiện dự án nằm ở Quận Gò Vấp, các sân bóng mini được xây dựng hiện nay là rất nhiều nhưng lại khá mới mẻ và ít tại đây, mặt khác tại đây các sân vận động đá bong hầu hết là các sân nhỏ và hẹp không đủ diện tích như trong các nhà văn hóa. Theo khảo sát trong trường ĐH Công Nghiệp hiện chưa có sân chơi dành riêng cho sinh viên nhưng ở đây lại diễn ra nhiều hoạt động thể thao, không quy hoạch tập trung một môn nào đó nên rất khó cho việc đá bóng ở đây. Tất cả các điều trên cho thấy nhu cầu đ ể có sân vận động bóng đá mini cần thiết lá sẽ tăng và có tương lai phát triển mạnh mẽ. 2. Hiện trạng dân cư: Dân cư tại vị trí khu vực thực hiện dư án còn khá thưa thớt, chỉ khoảng vài trăm hộ dân cư. 3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật: a. Giao thông: Cho đến thời điểm hiện tại giao thông vào khu đất đã được đầu tư tốt trong những năm gần đây. Ngoài ra hệ thống giao thông của khu vực lân cận đã đ ược đ ầu t ư đ ến ranh giới khu đất của dự án. b. Cấp nước: Dự kiến nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt của người dân trong khu vực dân cư sẽ là nguồn nước ngầm với lưu lượng nước ngầm có thể khai thác trong khu vực đạt 115 l /s c. Cấp điện: Nguồn điện hiện nay là lưới điện 22 KV thông qua qua trạm biến áp tại khu v ực . Phụ tải của khu vực dân cư sẽ được đáp ứng nguồn điện theo yêu cầu sử dụng một cách ổn định. d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: 12
- Khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống thoát nước đô thị, toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước mưa được thoát tự nhiên, chảy tràn trên mặt đất về chỗ trũng hoặc thấm xuống đất . Khu vực này cũng chưa có hệ thống thu gom rác, các hộ gia đình tự xỷ lý chôn lấp. III. MA TRẬN SWOT: Điểm mạnh ( S ) Điểm yếu ( W ) - Sân chơi mới , đa dạng , chất lượng , - Sân mới thành lập chưa có khách chuyên nghiệp hàng lâu năm - Không gian rộng mở , thoáng mát , sạch - Kinh nghiệm còn non trẻ sẽ - Địa điểm thuê mới - Địa điểm tốt - Tài chính còn hạn hẹp - Giá hợp lý - Vị trí sân bóng còn nhiều hạn chế - Ưu thế về giao tiếp - Nhân viên nhiệt tình , vui vẻ , năng động - Thiết kế hiện đại , đại chuẩn theo chất lượng quốc tế Cơ hội ( O ) Đe dọa ( T ) - Nhiều khách hàng tiềm năng ( học - Cạnh tranh với đối thủ lâu năm và sinh , sinh viên , thanh niên….) nhiều kinh nghiệm - Gần khu dân cư , các trưởng CĐ , ĐH - Khách hàng chưa biết nhiều về sân - Chất lượng sân bong hiện đại , dịch vụ bóng tốt còn thấp Bảng kết hợp Ma trận SWOT: S/O S/T - Phát huy điểm mạnh , nắm bắt lợi - Dựa vào năng lực quản lý kết hợp thế cũng như cơ hội với khách hàng đội ngũ nhân viên tạo sức cạnh tranh - Chất lượng cao , giá cả hợp lý - Mở rộng chiến lước , kênh quảng bá - Vị trí dự án và giao thông thuận lơi - Đội ngũ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ - Khả năng tiếp thị , quảng cao sẽ có cơ hội tìm kiếm được các nhà đầu tư mới W/O W/T - Do mới thành lập nên vốn còn yếu so - Mở các khóa đào tạo nhân viên với đối thủ cạnh tranh chuyên nghiệp 13
- - Quản lý chặt chẽ , đảm bảo quyền lợi cho khách hàng - Tìm kiếm thêm các nhà đầu tư CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN I. TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN BẰNG SƠ ĐỒ GANTT. Bảng 2.1 : Sơ đồ Gantt tiến độ thi công dự án 2013 2014 STT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC 9 10 11 12 1 A Xin giấy phép kinh doanh B Đàm phán và Thuê đất C Chọn công ty thiết kế và xây dựng D Bắt đầu thi công E Triển khai các dịch vụ đi kèm F Quảng cáo tiếp thị G Đưa vào hoạt động Bảng 2.2: Phân tích liệt kê các phần việc của dự án 14
- STT Hạng mục công việc Công việc Thời gian Ghi chú (tháng) 1 Xin giấy phép kinh doanh A 1 Bắt đầu 01/09/2013 2 Thuê đất B 1 Bắt đầu 01/09/2013 3 Chọn công ty thiết kế và xây dựng C 1 Bắt đầu 01/09/2013 4 Bắt đầu thi công D 3 Sau A, B, C 5 Triển khai các dịch vụ đi kèm E 1 Bắt đầu 01/12/2013 6 Quảng cáo, tiếp thị F 1 Bắt đầu 01/12/2013 7 Đưa vào hoạt động G 60 Sau E II. QUI TRÌNH THI CÔNG: Quy trình công nghệ dự án xây dựng sân cỏ nhân tạo mini gồm các bước: a. Thi công nền b. Thi công lắp đặt mặt cỏ: c. Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng , lưới chắn bóng và phụ kiện d. Hoàn thiện: 15
- III. QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG SÂN: Để sân cỏ có thể kéo dài tuổi thọ của cỏ nhân tạo các quy định bảo trì, bảo dưỡng sân cỏ nhân tạo cần tuân thủ chặt chẽ các bước như sau: - Tuân thủ nghiêm túc các quy định bảo trì, bảo dưỡng để kéo dài tuổi thọ của sân c ỏ nhân tạo. - Bảo dưỡng định kỳ bằng máy bảo dưỡng SMG từ 3 tháng - 6 tháng một lần tùy theo thời gian khai thác và tần suất sử dụng của sân cỏ nhân tạo. 1. Quy định cơ bản trong việc sử dụng sân cỏ nhân tạo: Sau khi lắp đặt xong sân cỏ nhân tạo bạn có thể cho vào khai thác đ ược ngay nh ưng có một số quy định như sau trong việc khai thác. - Không sử dụng dày đinh sắt hoặc nhựa cứng(giày có 14 đinh là nhiều nhất, dài, cứng) - Chỉ sử dụng dày đinh mềm (nhiều đinh), đế bằng. - Không cho bất kỳ loại thiết thiết bị máy móc, phương tiện vận tải lên sân cỏ. - Sân cỏ chỉ sử dụng đúng chức năng là dùng để đá bóng không có chức năng khác. - Không để các thiết bị nhiệt(đốt nóng) lên bề mặt cỏ nhân tạo 16
- - Thường xuyên vệ sinh rác thải trên bề mặt sân cỏ nhân tạo. - Thường xuyên sử dụng chổi để quyét các vị trí hạt cao su bị trôi mất về bốn phía. - Luôn giữ cho bề mặt sân cỏ nhân tạo sạch sẽ sau mỗi ngày khai thác. - Nghiêm cấm hút thuốc trong sân cỏ nhân tạo. - Tu sửa kịp thời những hư hỏng nhỏ. Để bảo đảm sân kinh doanh tốt và thời gian sử dụng lâu dài, chủ đầu tư nên lưu ý: - Đặt thùng chứa rác. - Dành những khu vực riêng để đậu xe, nhằm giảm bớt bụi và các dấu vết trên cỏ. - Cấm hút thuốc lá trong sân cỏ nhân tạo. - Việc thu gom các vụn giấy, vỏ hạt đậu phộng và các mảnh nhựa trên nền sân bóng đá cỏ nhân tạo dường như khá dễ dàng, chỉ cần duy nhất 1 nhân viên vệ sinh hoàn toàn có thể làm tốt việc này. Công việc cần thực hiện thường xuyên sau mỗi ngày sân hoạt động khai thác. - Làm sạch vết bẩn của cỏ nhân tạo bằng nước xà phòng trong trường hợp cỏ nhân tạo bỉ bẩn bởi dầu mỡ. 2. Quy trình bảo dưỡng sân cỏ nhân tạo: - Sau khi thi công lắp đặt hoàn thiện sân cỏ nhân tạo thì sợi cỏ nhân tạo còn lại thường là 1-1,5 cm chiều dài sợi cỏ. Theo tiêu chuẩn FIFA thì sợi cỏ nhân tạo dài 5cm, thi công cát 2-3 cm và thi công hạt cao su 5 - 8 kg tương đương với 1 - 2 cm. - 3 tháng sau khi hoàn thiện, lớp cát và hạt cao su sẽ bị nèn chặt và ổn định vì vậy phần sợi cỏ nhô lên sẽ dài hơn so với tiêu chuẩn, lúc này at cần bổ xung thêm hạt cao su và dùng máy rải đều hạt cao su trên mặt sân. - Sau khoảng thời gian khai thác nhất định thì sân cỏ nhân tạo thường mất đi hạt cao su do chui vào giầy các cầu thủ chơi bóng( tuy nhiên lượng này là không đáng kể). Nhưng lượng hạt cao su bị trôi về bốn góc sân do trời mưa là rất nhiều. Việc này sẽ dẫn đ ến lượng hạt cao su còn lại ở các vị trí giữa sân không còn đủ tiêu chuẩn về độ dầy, dẫn đến sợi cỏ sẽ bị dài ra so với tiêu chuẩn 1,5 cm ban đầu. Nếu không dùng máy b ảo d ưỡng đ ể trải hạt cao su đều ra khắp mặt sân thì sẽ dẫn để tổn hại cho sợi cỏ và dễ bị rút sợi cỏ, vì 17
- sợi cỏ ở các vị trí ít cao su sẽ nhô cao hơn so với tiêu chuẩn,vì thế dễ bị bung sợi, gãy sợi ảnh hưởng đến chất lượng mặt cỏ. - Trong quá trình khai thác thì sợi cỏ phải chịu tác động cơ học từ các bước chạy của cầu thủ dẫn đến các trường hợp: sợi cỏ bị quăn lại, chẻ sợi cỏ như sợi tóc... Thì các sợi cỏ không còn bao che được hạt cao su nữa dẫn đến hạt cao su nổi khắp mặt sân, dẫn đến giống như chúng ta chơi bóng trên sân cao su. Nếu không bảo dưỡng thường xuyên thì sợi cỏ ngày các quăn lại và chẻ sợi ra dẫn đển chất lượng mặt sân ngày càng kém đi, sợi c ỏ càng nhanh chẻ sợi và quăn sợi dẫn đến mặt cỏ nhân tạo cành nhanh hỏng. - Ví dụ sân cỏ nhân tạo được bảo dưỡng theo đúng quy trình thì sẽ có thời gian sử dụng được 5 năm, sân cỏ nhân tạo mà chỉ sử dụng không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng không đúng theo quy trình thì thời gian sử dụng nhiều nhất chỉ được 3 năm.. IV. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN: 1. Thuận lợi: Vị trí xác định phát triển sân bóng đá mini cỏ nhân tạo là hoàn toàn phù hợp với qui hoạch sử dụng đất và qui hoạc chung của quận Gò Vấp. Là khu vực cách trung tâm thành phố chỉ 1km về phía Tây Bắc , bên cạnh là khu dân đã được đầu tư cở sở hạ tầng cơ bản nên dự án có lợi thế nhờ hệ thống giao thông thuận tiện. Diện tích đất hiện trạng của Gò Vấp là rất lớn được quản lý bởi UBND quận Gò Vấp nên không phải chịu chi phí bồi thường , giải phóng mặt bằng . 2. Khó khăn: Do diện tích đất rộng nên việc san lấp đất nhiều . Do thành phố Hồ Chính Minh ch ỉ có 2 mùa rõ rệt nên chịu ảnh hưởng của mưa hằng năm là rất lớn c ần đ ầu t ư h ệ th ống thoát nước phù hợp để không ảnh hưởng sản xuất toàn khu và khu vực xunh quanh. 18
- V. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KĨ THUẬT: 1. Giải pháp san nền: Công trình bám theo địa hình tự nhiên , hạn chế tối đa san lấp. Nguồn đất – cát: Khối lượng đất đào đắp tai chỗ, phần còn thiếu sẽ đưa từ nơi khác đến san lấp mặt bằng. Đồng thời sự dụng một phần đất san lấp ở khu vực cao để đắp nên khu vực trũng. Chọn nhà thầu thi công : Sẽ lựa chọn đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp xây dựng sân bóng đá mini cỏ nhân tạo để ký kết hợp đồng trọn gói từ tư vấn, thiết kế, cung cấp vật tư, thi công, hoán thiện nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo tiến độ thực hiện dự án. Giải pháo kỹ thuật sẽ được tư vấn bởi đơn vị cung cấp cỏ nhân tạo. Về cơ bản san nền được thực hiện gồm các bước sau : - San nền tự nhiên theo cao độ phù hợp. - Gia cố nên bằng lớp bê tong có độ dày 4 -5m. - Trải lớp cỏ nhân tạo. - Trải lớp cát lót nền. - Trải lớp cao su tổng hợp. 2. Hệ thống thoát nước: Nước mặt trong sân bong sẽ thoát nước theo các khe thoát nước được bố trí trong quá trình thi công lớp mặt bê tông. Hướng thoát mưa ra ngoài khu vực dự án được bố trí theo hướng thoát nước tự nhiên của khu vực. 3. Hệ thống cấp điện: 19
- Đăng kí lắp đặt đồng hồ điện riêng biệt phục vụ cho dự án. Điện áp của dự án sẽ được nghiên cứu biến áp phù hợp nhằm đảm bảo ánh sang cho khu vực sân đấu vào ban đem. Đối với khu vực phải đi ngầm, sử dụng cáp ngầm hạ áp ruột đồng tiết diện các loại, vỏ bọc PVC chôn ngầm dười đất. Dự kiến toàn khu vực sân bong sẽ bố trí 06 trụ đèn cao áp sử dụng hệ thống điện 3 pha. CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ 3.1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ: 3.1.1. Cơ cấu nhân sự: GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ KẾ TOÁN BẢO VỆ 3.1.2. Cơ chế tuyển dụng: - Đăng thông báo tại công ty - Phát tờ rơi - Về chức danh quản lý: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn