intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Chia sẻ: Lê Toàn Quyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

1.234
lượt xem
297
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quan niệm về hệ thống chính trị: từ những năm 1950 của thế kỷ XX, một số nước trên thế giới dùng từ HTCT, Là tổ hợp có tính chỉnh thể, Gồm các thể chế chính trị (nhà nước đảng chính trị, các phong trào xã hội, hệ thống bầu cử…), Được xây dựng trên cơ sở các quyền và chuẩn mực xã hội nhất định, Vận hành theo những cơ chế và nguyên tắc cụ thể, Nhằm thực thi quyền lực chính trị.(phương thức thực thi quyền lực chính trị)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

  1. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 1
  2. 1. BỐ CỤC BÀI GIẢNG PHẦN II: ĐƯỜNG LỐI PHẦN I: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HTCT XÂY DỰNG HTCT THỜI KỲ ĐỔI MỚI THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI  Qúa trình hình thành MỚI (1945-1989) đường lối đổi mới  HTCT dân chủ nhân HTCT. dân (1945-1954).  Mục tiêu, quan điểm và  HTCT chuyên chính vô chủ trương xây dựng sản (1955-1975 và HTCT. 1975-1989).  Đánh giá.  .Đánh giá. 2
  3. 2   ỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG ­M VỀ  Ệ  ỐN G   H ÍN H   Ị H TH C TR  QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ: từ những năm 1950 của thế kỷ XX, một số nước trên thế giới dùng từ HTCT  Là tổ hợp có tính chỉnh thể  Gồm các thể chế chính trị (nhà nước đảng chính trị, các phong trào xã hội, hệ thống bầu cử…)  Được xây dựng trên cơ sở các quyền và chuẩn mực xã hội nhất định  Vận hành theo những cơ chế và nguyên tắc cụ thể  Nhằm thực thi quyền lực chính trị.(phương thức thực thi quyền lực chính trị). 3  CHÍNH TRỊ LÀ GÌ?
  4.  QUAN NIỆM VỀ HTCT Ở NƯỚC TA  Khái niệm HTCT được Đảng dùng lần đầu tại HNTƯ 6 khóa VI năm 1989.  HTCT XHCN là hệ thống các tổ chức chính trị - xã hội mà nhờ đó nhân dân đươc thực thi quyền lực của mình trong xã hội.  Cấu trúc HTCT nước ta gồm: Đảng, Nhà nước, MTTQ và 5 đoàn thể chính trị - xã hội.  Cơ chế vận hành HTCT nước ta:  Mục tiêu HTCT nước ta: 4
  5. VỊ TRÍ TIỂU HỆ THỐNG THỂ CHẾ CHÍNHTRỊ TRONG TỔNG THỂ HỆ THỐNG XÃ HỘI NHÀ NƯỚC CÁC ĐẢNG CHÍNH TRỊ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI NHÂN DÂN 5
  6. BA MÔ HÌNH HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ PHỔ BIẾN: Cộng hoà tổng thống, cộng hoà đại nghị và cộng hoà hỗn hợp (lưỡng tính) Quốc Lập pháp Đảng chính trị Hành pháp vương Thượng viện Tổng thống hạ viện Các phong trào N.các xã hội T O Các nhóm lobby O Tư pháp Ô Hành pháp Toà án Các nhóm áp lực Lập pháp Tư pháp T.tướng T. phán T.viện Toà án N.các Các nhóm lợi ích Hạ viện Thẩm phán Các phương tiện truyền thông Các thể chế tôn giáo 6 Thể chế bầu cử
  7. UỶ QUYỀN VÀ HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC  Màu xanh là cơ quan công cộng 7
  8. HAI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC: 1. Mô hình phân lập các quyền LẬP HÀNH TƯ PHÁP PHÁP PHÁP NHÂN DÂN 8
  9. HAI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC: 2. Mô hình tập quyền CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CAO NHẤT TƯ HÀNH LẬPHÁP P PHÁP PHÁP NHÂN DÂN 9
  10. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM Giai đoạn 1945 – 1954 (theo Hiến pháp 1946)  Chính thể: Dân chủ cộng hoà  Hệ thống đảng: đa đảng, một đảng lãnh đạo  Các tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận dân tộc thống nhất.  Nghị viện: Cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà  Chủ tịch nước: Đứng đầu hành pháp, thay mặt cho nước, tổng chỉ huy quân đội toàn quốc.  Chính phủ: Cơ quan hành chính cao nhất  Cơ quan tư pháp: Toà án tối cao, toà án phúc thẩm, toà đệ nhị cấp và sư cấp  Hệ thống chính quyền địa phương 4 cấp: Bộ, tỉnh, huyện, xã.  Ở huyện và bộ không có HĐND, UBND các cấp này do 10
  11. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM Giai đoạn 1955 – 1975 (theo Hiến pháp 1959)  Chính thể: Dân chủ nhân dân (HP 59, điều 2)  Hệ thống đảng: đa đảng, một đảng lãnh đạo.  Các tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận dân tộc thống nhất.  Quốc hội: Cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Chủ tịch nước: Thay mặt cho nước về đối nội và đối ngoại, thống lĩnh các lực lượng vũ trang.  Chính phủ: Hội chính phủ - Cơ quan chấp hành cảu Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất  Cơ quan tư pháp: Hệ thống toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân.  Hệ thống chính quyền địa phương 3 cấp: tỉnh (khu tự trị), huyện, xã. 11  Ở tất cả các cấp đều có HĐND, UBND.
  12. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM Giai đoạn 1975 – 1989 (theo Hiến pháp 1980)  Chính thể: Chuyên chính vô sản (HP 80, điều 2)  Hệ thống đảng: đa đảng, đảng cộng sản lãnh đạo.  Các tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận dân tộc thống nhất.  Quốc hội: Cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.  Chủ tịch nước: Chủ tịch tập thể, Hội đồng nhà nước thay mặt cho nước về đối nội và đối ngoại, thống lĩnh các lực lượng vũ trang.  Chính phủ: Hội đồng bộ trưởng, Cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chấp hành của Quốc hội.  Cơ quan tư pháp: Toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân.  Hệ thống chính quyền địa phương 3 cấp: Tỉnh, huyện, xã, đều có HDND và UBND. 12
  13. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM Giai đoạn 1989– nay (theo Hiến pháp 1992 sửa đổi)  Chính thể: Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân (HP 92, điều 2)  Hệ thống đảng: một đảng duy nhất lãnh đạo.  Các tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận dân tộc thống nhất.  Quốc hội: Cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.  Chủ tịch nước: Đứng đầu nhà nước, thay mặt cho nước về đối nội và đối ngoại, thống lĩnh các lực lượng vũ trang.  Chính phủ: Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất.  Cơ quan tư pháp: Toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân.  Hệ thống chính quyền địa phương 3 cấp: Tỉnh, huyện, xã, đều có HDND và UBND. 13
  14. CÁC QUAN HỆ CHÍNH TRỊ TRONG HTCT VIỆT NAM  Người có chủ quyền và người được uỷ quyền  Quan hệ theo chiều ngang  Quan hệ theo chiều dọc  Quan hệ bên trong với bên ngoài  Quan hệ cơ bản là cơ chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ 14
  15. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM  Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân  Uỷ quyền có điều kiện và có thời hạn (thông qua bầu cử tự do, bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và kín)  Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước và xã hội.  Nguyên tăc tập trung dân chủ là nguyên tắc hoạt động cơ bản của hệ thống chính trị.  Nguyên tắc Quyền lực nhà nước là tập trung thống nhất, không thể phân chia, nhưng có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực thi các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.  Nguyên tắc lãnh đạo tập thể, cá nhân phụ trách. 15
  16. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM  Thứ nhất: Hệ thống chính trị  Thứ ba: Hệ thống chính trị nước ta do duy nhất một nước ta là hệ thống chính trị đảng – Đảng cộng sản lãnh được xây dựng theo mô đạo. hình Xô viết, đang trong quá  Thứ hai: Các tổ chức chính trình đổi mới toàn diện. trị - xã hội do Đảng cộng  Thứ tư: Nền hành chính nhà sản thành lập nước, một bộ phận quan trọng của hệ thống chính trị còn rất non trẻ, hầu như không kế thừa được gì từ nền cai trị của chế độ thực dân – phong kiến, 16
  17. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM Những thành tựu: Những hạn chế:  Tính hiệu lực, tính kiểm soát, tính  Có sự chồng chéo chức năng, huy động cao. nhiệm vụ, phương thức và phạm  Tạo sức mạnh đoàn kết nhất trí vi hoạt động của từng chủ thể cao. trong hệ thống chính trị.  Thống nhất từ trên xuống dưới.  Cơ chế Đảng lãnh đạo, nhân dân  Tạo sự ổn định chính trị - xã hội làm chủ, Nhà nước quản lý chưa cần thiết. được cụ thể hoá.  Tạo được sự đồng thuận xã hội.  Chưa thực hiện tốt các cơ chế thực thi quyền lực chính trị. Có sự bao biện của cấp trên với cấp dưới, sự ỷ lại, thụ động của cấp dưới với cấp trên.  Chúng ta còn chưa thực hiện đầy đủ và đúng đắn các nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị. 17
  18. NHỮNG NỘI DUNG ĐỔI MỚI HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM  Xây dựng nhà nước pháp  Xây dựng chỉnh đốn Đảng, quyền xã hội chủ nghĩa của nâng cao năng lực lãnh đạo, dân, do dân, vì dân dưới sự năng lực cầm quyền và sức lãnh đạo của Đảng. chiến đấu của Đảng.  Cải cách thể chế và phương  Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của Nhà thức hoạt động của Mặt nước. trận Tổ quốc Việt Nam và  Phát huy dân chủ, giữ vững các đoàn thể chính trị – xã kỷ luật, kỷ cương, tăng hội. cường pháp chế.  Tích cực chống nạn quan liêu tham nhũng, phát triển bền vững nền kinh tế và thực hiện một bước công bằng xã hội. 18
  19. PHƯƠNG CHÂM ĐỔI MỚI  Phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng đảng là then chốt  Thực hiện đổi mới từng bước vững chắc trên cơ sở đổi mới kinh tế.  Khâu mấu chốt là phân định rõ chức năng và giải quyết tốt mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ Quốc. 19
  20. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỔI MỚI  Một: Đổi mới hệ thống chính trị nhằm tạo điều kiện cho ổn định chính trị phát triển kinh tế – xã hội.  Hai: Đổi mới hệ thống chính trị phải đảm bảo tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị.  Ba: Đổi mới hệ thống chính trị nhằm tăng cường hiệu quả của hệ thống chính trị theo hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.  Bốn: Đổi mới hệ thống chính trị phải đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2