intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ferritin huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm cơ tự miễn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát nồng độ ferritin huyết thanh ở người bệnh viêm cơ tự miễn; Nhận xét mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm người bệnh nghiên cứu trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ferritin huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm cơ tự miễn

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM FERRITIN HUYẾT THANH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH VIÊM CƠ TỰ MIỄN Nguyễn Thị Hạnh1, Nguyễn Thị Phương Thủy1,2 TÓM TẮT 12 thương da trong viêm da cơ, viêm cơ và tổn Mục tiêu: 1. Khảo sát nồng độ ferritin huyết thương phổi. Kết luận: Nồng độ ferritin huyết thanh ở người bệnh viêm cơ tự miễn. 2. Nhận xét thanh ở nhóm người bệnh viêm cơ tự miễn cao mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh hơn rõ rệt so với nhóm chứng và có tương quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng thuận với mức độ hoạt động bệnh khi đánh giá của nhóm người bệnh nghiên cứu trên. Đối theo thang điểm MDAAT 2005. tượng nghiên cứu: Có hai nhóm với nhóm bệnh Từ khóa: Ferritin, viêm đa cơ, viêm da cơ, gồm 34 người bệnh được chẩn đoán viêm cơ tự viêm cơ tự miễn. miễn theo tiêu chuẩn của Bohan-Peter 1975 và nhóm chứng gồm 34 người bệnh được chẩn đoán SUMMARY thoái hóa khớp gối nguyên phát, loãng xương, SERUM FERRITIN AND SOME thoái hóa cột sống điều trị tại Trung tâm Cơ RELATED FACTORS IN PATIENTS xương khớp, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01 WITH IDIOPATHIC INFLAMMATORY năm 2023 đến tháng 12 năm 2023. Người bệnh MYOPATHIES được khám lâm sàng, làm các thăm dò cận lâm Objective: 1. To investigate serum ferritin sàng cần thiết và xét nghiệm định lượng nồng độ levels in patients with idiopathic inflammatory ferritin huyết thanh. Phương pháp nghiên cứu: myopathies (IIM) and compare with the control Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang có nhóm group. 2. Comment on the relationship between chứng. Kết quả: Nồng độ ferritin huyết thanh ở serum ferritin levels and some clinical and laboratory characteristics of IIM patients. nhóm người bệnh viêm cơ tự miễn là 571,8±89 Subject: There were two groups with the disease ng/ml, cao hơn rõ rệt so với nhóm chứng group consisting of 34 patients diagnosed with (165,6±21 ng/ml) (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 symptoms, serum ferritin levels were higher than Ferritin là một protein tan trong nước và in the group of patients without these symptoms có mặt trong nhiều tế bào. Sự tổng hợp (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM xương, thoái hóa cột sống và không kèm • Nội dung nghiên cứu: người bệnh được theo các bệnh lý khác. hỏi bệnh, khám bệnh, làm các xét nghiệm - Các người bệnh tham gia nghiên cứu cận lâm sàng theo một mẫu bệnh án chung. điều trị tại Trung tâm Cơ xương khớp, Bệnh Các chỉ số nghiên cứu: viện Bạch Mai từ tháng 1/2023 đến tháng • Đặc điểm nhân trắc học của người 12/2023. bệnh: tuổi, giới, chiều cao, cân nặng. - Các người bệnh viêm cơ tự miễn trong • Thời gian mắc bệnh viêm cơ tự miễn nhóm bệnh được lựa chọn dựa trên các tiêu (tháng). chuẩn sau: • Các triệu chứng lâm sàng của bệnh + Tiêu chuẩn lựa chọn người bệnh nghiên cứu: viêm cơ tự miễn, khám cơ lực 8 nhóm cơ • Người bệnh được chẩn đoán xác định theo thang điểm MMT8, thang điểm đánh giá Viêm cơ tự miễn theo tiêu chuẩn của Peter mức độ hoạt động bệnh MDAAT 2005. và Bohan năm 1975. Người bệnh đồng ý • Sinh hóa máu gồm có: Creatinin, CK, tham gia nghiên cứu. GOT, GPT, CRPhs, ferritin được tiến hành - Tiêu chuẩn loại trừ người bệnh nghiên tại khoa Hóa sinh Bệnh viện Bạch Mai. Xét cứu: nghiệm ferritin máu được tiến hành dựa trên • Người bệnh viêm cơ tự miễn có kèm phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang theo các bệnh hệ thống khác như: lupus ban Eclia trên máy xét nghiệm Cobas. Kết quả đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, xơ cứng được đọc dựa theo đường cong chuẩn hiện bì toàn thể. trên máy. Giá trị bình thường của ferritin • Người bệnh mắc kèm các bệnh lý: gan huyết thanh: nam 30-400 ng/ml(µg/l), nữ 13- mạn tính (xơ gan, bệnh gan do rượu, gan 150 ng/ml(µg/l). (Theo tiêu chuẩn của Kit nhiễm mỡ, viêm gan virus), nghiện rượu, béo Cobas tại Khoa sinh hóa Bệnh viện Bạch phì và hội chứng chuyển hóa, đái tháo đường Mai, đã được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO và tình trạng kháng insulin, đang có viêm 15189). nhiễm cấp tính, có các khối u ác tính hay • Xét nghiệm kháng thể trong bệnh viêm bệnh lý ung thư huyết học. cơ tự miễn. • Người bệnh được truyền máu nhiều lần • Công thức máu, máu lắng. (truyền ≥ 10 đơn vị máu), uống quá liều sắt. • Tổng phân tích nước tiểu.Chụp Xquang • Người bệnh đã được chẩn đoán bệnh ứ ngực thẳng, HRCT ngực, đo chức năng hô đọng sắt bẩm sinh hoặc hội chứng quá tải sắt hấp, điện tâm đồ, siêu âm tim. rối loạn chuyển hóa. Các số liệu được nhập và xử lý phân tích 2.2. Phương pháp nghiên cứu thống kê sử dụng phần mềm SPSS 20.0. Các • Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến thăm dò cận lâm sàng nếu không thực hiện cứu, mô tả cắt ngang có nhóm chứng. được trên tất cả các người bệnh thì các giá trị • Chọn mẫu nghiên cứu: mẫu thuận tiện, trung bình, tỷ lệ phần trăm và các phân tích n = 68 người bệnh với 34 người bệnh viêm thống kê được tính toán, so sánh trong số cơ tự miễn và 34 người bệnh nhóm chứng. người bệnh được làm xét nghiệm. 90
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Các đặc điểm chung Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu (n=68) Nhóm bệnh (n=34) Nhóm chứng (n=34) Đặc điểm p Số BN Tỉ lệ % Số BN Tỉ lệ % Nam 10 29,4 10 29,4 Giới >0,05 Nữ 24 70,6 24 70,6 Tuổi (năm) Giá trị trung bình 52,8±16,3 52,7±15,2 0,975 BMI (kg/m2) Giá trị trung bình 21,3±3 21,6±1,7 0,558 Thời gian mắc Giá trị trung bình 40,2±6,2 bệnh (tháng) Nhận xét: Không có sự khác biệt về tuổi, giới, chỉ số BMI giữa nhóm bệnh và nhóm chứng (p>0,05). Nhóm người bệnh viêm cơ tự miễn có thời gian mắc bệnh trung bình là 40,2 tháng. 3.2. Nồng độ ferritin huyết thanh ở nhóm người bệnh nghiên cứu Bảng 3.2. Nồng độ ferritin huyết thanh ở nhóm người bệnh nghiên cứu (n=68) Nồng độ ferritin (ng/ml) Nhóm bệnh (n=34) Nhóm chứng (n=34) p Giá trị trung bình 571,8±89 165,6±21 0,05). Bảng 3.4. Liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với các cơ quan bị tổn thương trong viêm cơ tự miễn. Có triệu chứng Không có triệu chứng p Cơ quan tổn thương n X±SD n X±SD Tổn thương toàn thân 11 957,1±174 23 387,5±78,8 0,01 Tổn thương cơ 11 758,3±152,1 23 482±106,9 0,15 Nhận xét: Nồng độ ferritin ở nhóm người bệnh viêm cơ tự miễn có các biểu hiện triệu chứng toàn thân cao hơn nhóm không có các biểu hiện này (p < 0,05). 91
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM 3.4. Mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với một số đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3.5. Liên quan giữa ferritin và một số chỉ số sinh hóa, huyết học. Chỉ số CK CRPhs Máu lắng 1h Máu lắng 2h Hệ số tương quan r -0,004 0,09 0,03 0,13 p 0,983 0,708 0,939 0,713 Nhận xét: Không có mối tương quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh và nồng độ CK máu, CRPhs, máu lắng (p> 0,05). 3.5. Mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh và các chỉ số đánh giá mức độ tiến triển của bệnh viêm cơ tự miễn Bảng 3.6. Mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với mức độ hoạt động của bệnh viêm cơ tự miễn khi đánh giá theo thang điểm VAS. VAS toàn VAS xương VAS VAS VAS tim VAS Chỉ số VAS da VAS cơ thân khớp tiêu hóa phổi mạch toàn thể Giá trị TB 1,4±0,4 0,4±0,2 0,2±0,2 0,4±0,3 0,9±0,3 0,4±0,2 1,6±0,4 1,7±0,4 Hệ số tương 0,632 0,464 0,122 0,27 0,265 -0,001 0,465 0,575 quan r p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Biểu đồ 3.1. Đồ thị mối tương quan giữa nồng độ ferritin và MDAAT toàn thân, MDAAT cơ IV. BÀN LUẬN cơ tự miễn và 34 người bệnh nhóm chứng có Ferritin huyết thanh là một protein phản sự tương đồng về tuổi, giới và chỉ số BMI và ứng pha cấp, tăng cao trong các bệnh lý viêm kết quả thấy nồng độ ferritin huyết thanh ở cấp và mạn tính như nhiễm trùng, bệnh thấp nhóm người bệnh viêm cơ tự miễn cao hơn khớp học, bệnh lý huyết học và các bệnh ác rõ rệt so với nhóm chứng với p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM triển bệnh về toàn thể trên người bệnh viêm biểu hiện toàn thân, tổn thương da trong cơ tự miễn. Do vậy, nồng độ ferritin huyết viêm da cơ, viêm cơ và tổn thương phổi. thanh nên được kiểm tra trên tất cả các người bệnh viêm cơ tự miễn để giúp bác sỹ lâm VI. KIẾN NGHỊ sàng có thể đưa ra các chỉ định điều trị phù Nồng độ ferritin huyết thanh ở nhóm hợp cho từng người bệnh. người bệnh viêm cơ tự miễn cao hơn so với Tuy nhiên, trong nghiên cứu của chúng nhóm chứng và có tương quan thuận với mức tôi vẫn còn có một số điểm hạn chế như chỉ độ hoạt động bệnh. Vì vậy, chúng tôi khuyến tiến hành xét nghiệm ferritin huyết thanh tại nghị nên làm xét nghiệm ferritin huyết thanh một thời điểm cắt ngang, chưa theo dõi được ở người bệnh viêm cơ tự miễn để giúp điều sự thay đổi của nồng độ ferritin huyết thanh trị và tiên lượng người bệnh tốt hơn. tại thời điểm chẩn đoán bệnh viêm cơ tự miễn và trong quá trình điều trị. Mặt khác, tại TÀI LIỆU THAM KHẢO thời điểm lấy máu xét nghiệm ferritin, một số 1. Jakubaszek M., Kwiatkowska B., và người bệnh đã được điều trị các thuốc ức chế Maślińska M. (2015). Polymyositis and miễn dịch. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị dermatomyositis as a risk of developing nên có thêm các nghiên cứu theo dõi dọc để cancer. Reumatologia, 53(2), 101–105. có thể theo dõi sự thay đổi của nồng độ 2. Marie I. (2012). Morbidity and mortality in ferritin huyết thanh trong quá trình đáp ứng adult polymyositis and dermatomyositis. với điều trị cũng như để đưa ra được các định Curr Rheumatol Rep, 14(3), 275–285. 3. Ishizuka M., Watanabe R., Ishii T. và hướng điều trị tích cực giúp cải thiện tiên cộng sự. (2016). Long-term follow-up of 124 lượng cho người bệnh viêm cơ tự miễn. patients with polymyositis and dermatomyositis: Statistical analysis of V. KẾT LUẬN prognostic factors. Mod Rheumatol, 26(1), Nghiên cứu 68 người bệnh (34 người 115–120. bệnh nhóm bệnh được chẩn đoán viêm cơ tự 4. He X., Ji J., Chen X. và cộng sự. (2024). miễn và 34 người bệnh nhóm chứng) tại Serum ferritin as a significant biomarker for Trung tâm Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch patients with idiopathic inflammatory Mai từ 01/2023 đến 12/2023, chúng tôi rút ra myopathy-associated interstitial lung disease: một số kết luận như sau: A systematic review and meta-analysis. • Nồng độ ferritin huyết thanh ở nhóm Seminars in Arthritis and Rheumatism, 64, 152350. người bệnh viêm cơ tự miễn cao hơn rõ rệt 5. Zuo Y., Ye L., Chen F. và cộng sự. (2022). so với nhóm chứng (571,8±89 ng/ml so với Different Multivariable Risk Factors for 165,6±21 ng/ml). Rapid Progressive Interstitial Lung Disease • Ở người bệnh viêm cơ tự miễn có các in Anti-MDA5 Positive Dermatomyositis triệu chứng toàn thân nồng độ ferritin huyết and Anti-Synthetase Syndrome. Front thanh tăng cao hơn so với nhóm người bệnh Immunol, 13, 845988. không có các triệu chứng này. 6. Gono T., Kawaguchi Y., Hara M. và cộng • Không có mối tương quan giữa nồng sự. (2010). Increased ferritin predicts độ ferritin huyết thanh và nồng độ CK máu, development and severity of acute interstitial CRPhs, máu lắng. Có mối tương quan thuận lung disease as a complication of giữa nồng độ ferritin huyết thanh với mức độ dermatomyositis. Rheumatology (Oxford), tiến triển của bệnh viêm cơ tự miễn ở những 49(7), 1354–1360. 94
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2