intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt tại Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thiếu máu do thiếu sắt (IDA) là một vấn đề lớn của sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là ở những Quốc gia kém phát triển và đang phát triển. Kẽm là yếu tố đồng hoạt động của một số enzym đóng vai trò trong chuyển hóa sắt, vì vậy thiếu kẽm có liên quan đến IDA. Bài viết trình bày việc xác định nồng độ kẽm huyết thanh ở 40 bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt và so sánh với 40 người ở nhóm chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt tại Bệnh viện Bạch Mai

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KẼM HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN THIẾU MÁU THIẾU SẮT TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thị Thùy*, Bùi Tuấn Anh*, Ngô Thị Mai Phương* TÓM TẮT 16 Iron deficiency anemia (IDA) is a major Thiếu máu do thiếu sắt (IDA) là một vấn đề public health problem, especially in lớn của sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là ở những underdeveloped and developing countries. Zinc Quốc gia kém phát triển và đang phát triển. Kẽm is the co-factor of several enzymes and plays a là yếu tố đồng hoạt động của một số enzym đóng role in iron metabolism, so zinc deficiency is vai trò trong chuyển hóa sắt, vì vậy thiếu kẽm có associated with IDA. In this study, we measured liên quan đến IDA. Trong nghiên cứu này chúng the level of serum zinc in IDA then compare our tôi xác định nồng độ kẽm huyết thanh ở 40 bệnh result with those of a healthy control group. nhân thiếu máu thiếu sắt và so sánh với 40 người Results: we found that serum zinc levels were ở nhóm chứng. Kết quả: nồng độ kẽm huyết significantly lower in IDA patients (9.0 ± 4.2 thanh trung bình của nhóm IDA là 9,0 ± 4.2 µmol/L, thấp hơn của nhóm chứng (10,7 ± 5,5 µmol/L) than in the control subjects (10.7 ± 5.5 µmol/L), với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 đồng, đặc biệt là ở nước có thu nhập trung Tất cả bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt được bình. khám và điều trị tại Trung tâm Huyết học và Kẽm được tìm thấy trong cấu trúc của truyền máu bệnh viện Bạch Mai. metalloprotein và hơn 300 loại enzym. Kẽm Thời gian: từ tháng 3 đến tháng 9 năm là yếu tố đồng hoạt động của một số các 2020 enzym và đóng một vai trò quan trọng trong Địa điểm: khoa Hóa sinh bệnh viện Bạch việc ổn định màng tế bào, tổng hợp protein, Mai; Trung tâm Huyết học và truyền máu tăng trưởng các mô bình thường và chuyển bệnh viện Bạch Mai. hóa axit nucleic [2]. Sắt và kẽm là một số 2.2. Phương pháp nghiên cứu chất vô cơ cần thiết cho sự phát triển bình - Thiết kế: nghiên cứu mô tả cắt ngang thường và duy trì hoạt động sinh học [3]. - Mẫu nghiên cứu: Kẽm có chức năng như chất xúc tác trong + Chọn mẫu thuận tiện chuyển hóa sắt, hoạt động của axit enzyme + Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: bệnh alpha - aminolevulinic dehydratase, hoạt nhân được chẩn đoán là thiếu máu thiếu sắt: động như một chất điều hòa chính trong sự Hb
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 3.1.1 Phân bố nhóm IDA theo giới Đặc điểm về giới ở các bệnh nhân nhóm thiếu máu thiếu sắt và nhóm đối chứng được thể hiện ở Bảng 3.1.1. Bảng 3.1.1. Đặc điểm về giới ở nhóm bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt Nhóm bệnh n % Nam 8 20 Giới Nữ 32 80 Tổng 40 100 Kết quả bảng 3.1.1 cho thấy tỷ lệ IDA ở nữ (80%) cao hơn so với nam (20%). Đặc điểm về tuổi và giới ở các bệnh nhân nhóm thiếu máu thiếu sắt và nhóm đối chứng được thể hiện ở Bảng 3.1.2. Bảng 3.1.2: Đặc điểm tuổi và giới giữa nhóm IDA và nhóm đối chứng Nhóm p Bệnh Chứng Nam 8 8 Giới Nữ 32 32 ≤ 19 5 4 Tuổi (năm) > 19 35 36 Trung bình 41,45 ± 30,47 47,25 ± 34,02 0,112 Kết quả ở bảng 3.1.2 cho thấy không có sự khác biệt về tuổi và giới giữa nhóm IDA và nhóm chứng 3.2. Nồng độ kẽm huyết thanh của đối tượng nghiên cứu 3.2.1. Sự liên quan nồng độ kẽm với nhóm tuổi và mức độ thiếu máu ở bệnh nhân IDA Đặc điểm nhóm tuổi và mức độ thiếu máu ở bệnh nhân IDA được thể hiện ở Bảng 3.2.1. Bảng 3.2.1: Đặc điểm nhóm tuổi và mức độ thiếu máu ở bệnh nhân IDA Nhóm bệnh Zn p n (µmol/L) 19 tuổi 35 8,8 ± 3,8 Nhẹ (90 - 120 g/L) 22 9,24 ± 4,0 Mức độ thiếu máu Vừa (60 -
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 3.2.2. Nồng độ kẽm trung bình ở nhóm bệnh IDA và nhóm đối chứng Nồng độ kẽm trung bình ở nhóm bệnh IDA và nhóm đối chứng được thể hiện ở Bảng 3.2.2. Bảng 3.2.2. Nồng độ kẽm trung bình ở nhóm bệnh IDA và nhóm đối chứng Nhóm Thông số XN Bệnh IAD Chứng p (µmol/L) (µmol/L) Zn 9,0 ± 4,2 10,7 ± 5,5 0,004 Kết quả ở bảng 3.2.2 cho thấy nồng độ kẽm huyết thanh của nhóm bệnh nhân IDA thấp hơn so với nhóm đối chứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 3.2.3. Sự tương quan kẽm huyết thanh với các thông số cận lâm sàng Sự tương quan kẽm huyết thanh với các thông số cận lâm sàng được thể hiện ở Bảng 3.2.3. Bảng 3.2.3. Sự tương quan kẽm huyết thanh với các thông số cận lâm sàng Nhóm bệnh Thông số XN R p HC -0,047 0,773 Hb -0,182 0,261 MCV -0,01 0,953 MCH -0,153 0,388 Fe 0,011 0,946 TIBC 0,254 0,113 Ferritin -0,533 0,000 Kết quả ở bảng 3.2.3 cho thấy nồng độ kẽm huyết thanh ở nhóm bệnh tương quan nghịch với nồng độ ferritin. IV. BÀN LUẬN (µmol/L), nhóm >19 tuổi là 8,8 ± 3,8 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng (µmol/L), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. nghiên cứu Nồng độ kẽm trung bình của nhóm IDA là Nghiên cứu của chúng tôi cũng có tỷ lệ nữ 9,0 ± 4.2 (µmol/L) thấp hơn của nhóm chứng mắc IDA cao hơn nam và không có sự khác là 10,7 ± 5,5 (µmol/L) với p
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 nhân IDA có nồng độ kẽm huyết thanh anemia. Blood 2014; 123(3): 326-333 (103,51 μg / dL) thấp hơn so với đối với các 2. Onal S, Naziroglu M, Colak M, Bulut V, nhóm đối chứng khỏe mạnh (256,92 μg / dL) Flores-Arce MF (2011) Effects of different [6]. Hơn nữa, năm 2019 Ahmed Y nghiên medical treatments on serum copper, cứu nồng độ kẽm ở 30 bệnh nhân thiếu máu selenium and zinc levels in patients with thiếu sắt và đánh giá mối tương quan giữa rheumatoid arthritis. Biol Trace Elem Res nồng độ kẽm với các triệu chứng lâm sàng 2011; 142(3): 447-455 cho thấy có nồng độ kẽm ở nhóm bệnh 43,4 3. Gurgoze MK, Olcucu A, Aygun AD, Taskin ±7,9 mg/dL thấp hơn nhóm chứng là 94,7 ± E, Kilic M . Serum and hair levels of zinc, 16,75 mg/dL; p < 0,0001. selenium, iron, and copper in children with Trong nghiên cứu của chúng tôi cũng iron-deficiency anemia. Biol Trace Elem Res khảo sát mối liên quan giữa nồng độ kẽm và 2006; 111(1-3): 23-29 các chỉ số hóa sinh và huyết học, trong đó 4. Osawa M, Yamaguchi T, Nakamura Y, nồng độ kẽm có tương quan nghịch chặt với Kaneko S, Onodera M, Sawada K, Jegalian ferritin và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. A, Wu H, Nakauchi H, Iwama A. Erythroid expansion mediated by the Gfi-1B zinc finger V. KẾT LUẬN protein: role in normal hematopoiesis. Blood Dựa trên kết quả NC sự thay đổi nồng độ 2002; 100(8): 2769-2777 kẽm trong máu trên 40 bệnh nhân thiếu máu 5. Ece A, Uyanik BS, Işcan A, Ertan P, thiếu sắt tại BV Bạch Mai từ tháng 3/2020 Yiğitoğlu MR: Increased serum copper and đến tháng 9/2020, chúng tôi đưa ra một số decreased serum zinc levels in children with kết luận sau: iron deficiency anemia. Biol Trace Elem Res 1. Nồng độ kẽm huyết thanh ở những 1997; 59: 31-39 bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt thấp hơn một 6. Kelkitli E, Ozturk N, Aslan NA, et al.: cách có ý nghĩa hơn so với những người ở Serum zinc levels in patients with iron nhóm chứng. deficiency anemia and its association with 2. Có sự tương quan nghịch có ý nghĩa symptoms of iron deficiency anemia. Ann giữa nồng độ kẽm và ferritin huyết thanh ở Hematol 2016; 95: 751-756 bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt. 7. Abdelhaleim A, Amer A Y, Abdo Soliman J S. Association of Zinc Deficiency with Iron TÀI LIỆU THAM KHẢO Deficiency Anemia and its Symptoms: 1. Hershko C, Camaschella C. How I treat Results from a Case-control Study. Cureus unexplained refractory iron deficiency 2019 Jan; 11(1): e3811. 106
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2