intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Gây mê không chạy máy tim phổi ngoài cơ thể cho phẫu thuật Glenn: Báo cáo một trường hợp

Chia sẻ: Nguyễn Kim Tuyền Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích báo cáo case lâm sàng gây mê không chạy máy tim phổi ngoài cơ thể cho phẫu thuật Glenn là mô tả các thách thức mà bác sĩ gây mê phải kiểm soát và cùng thảo luận các biến chứng có thể xảy ra trong quá trình phẫu thuật. Bệnh nhân mắc bệnh tim bẩm sinh phức tạp có tím được phẫu thuật Glenn – gây mê toàn thân mà không chạy máy tim phổi ngoài cơ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Gây mê không chạy máy tim phổi ngoài cơ thể cho phẫu thuật Glenn: Báo cáo một trường hợp

  1. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 9 - THÁNG 8/2014 GÂY MÊ KHÔNG CHẠY MÁY TIM PHỔI NGOÀI CƠ THỂ CHO PHẪU THUẬT GLENN: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP Vũ Xuân Quang*, Nguyễn Trần Thuỷ*, Lê Ngọc Thành* Tóm tắt 85%. Nghe tim có thổi tâm thu 4/6 ở khoang liên sườn Mục đích báo cáo case lâm sàng gây mê không chạy III bên trái. máy tim phổi ngoài cơ thể cho phẫu thuật Glenn là mô tả - Điện tâm đồ: hình ảnh tăng gánh thất phải, trục các thách thức mà bác sĩ gây mê phải kiểm soát và cùng tim lệch phải với đoạn PR kéo dài thảo luận các biến chứng có thể xảy ra trong quá trình - Xét nghiệm máu: phẫu thuật. Bệnh nhân mắc bệnh tim bẩm sinh phức tạp có tím được phẫu thuật Glenn – gây mê toàn thân mà + Công thức máu: Hồng cầu 10,94 T/l; Hct 0,758 không chạy máy tim phổi ngoài cơ thể. l/l; Hgb 206 g/l; Bạch cầu 5,97 G/l; Tiểu cầu 204 G/l Summary + Hóa sinh máu: Ure 5,9 mmol/l; Creatinin 45 mmol/l; Natri 139 mmol/l; Kali 4,2 mmol/l; Cl 99 The purpose of this case report was to enumerate mmol/l; Canxy 1,52 mmol/l the challenges confronted by the Anesthesiologist while conducting anesthesia for Bidirectional Glenn - Siêu âm tim: Động mạch chủ và động mạch phổi Shunt surgery and discuss the complications that đều xuất phát từ thất phải, thông liên thất lớn, thông could arise from this procedure. The patient presented liên nhĩ lớn lỗ thứ hai, hẹp khít tại van động mạch with multiple congenital heart anomalies and phổi, các tĩnh mạch phổi đổ về nhĩ phải. cyanosis. Off-pump BDGS surgery was carried out - Thông tim: Kích thước gốc động mạch phổi under general anesthesia. Surgery and anesthesia were 13mm, động mạch phổi phải 10,4mm, động mạch uneventful. phổi trái 8,5mm. Đặt vấn đề - Đánh giá các chỉ số về gây mê: chỉ số ASA Phẫu thuật Glenn hai hướng (BDGS) được tiến (American society of Anesthesiologist) là IV, chỉ số hành cho những bệnh nhân tim bẩm sinh có tím mà NYHA (New York Heart Association) là II, chỉ số việc sửa chữa ngay trên tim của bệnh nhân là khó khăn, Mallampati là 1. * là bước trung gian cho phẫu thuật Fontan cho bệnh Tại phòng mổ, BN được mắc điện cực giám sát nhân về sau. Phẫu thuật được tiến hành bằng cách nối điện tim chuyển đạo DII và V5, đo bão hòa ô xy liên tĩnh mạch chủ trên với nhánh phải hay nhánh trái của tục, làm đường truyền tĩnh mạch ngoại vi, đo huyết áp động mạch phổi, hiệu quả làm tăng bão hòa ô xy trong động mạch xâm lấn liên tục. Gây mê toàn thể cho BN máu động mạch và làm giảm sự quá tải cho cơ tâm thất. được tiến hành với tiền mê bằng Midazolam 1mg; Phẫu thuật này đặt ra nhiều thách thức đối với bác sĩ fentanyl 0,05mg; Rocuronium 15mg đặt ống nội khí gây mê hồi sức và đặc biệt hơn nếu như nó được thực quản số 5 có cuff. BN được thở máy kiểm soát với Vt hiện mà không có sự hỗ trợ của máy tim phổi ngoài cơ = 150ml và tần số thở là 18 l/phút, duy trì mê bằng thể (off-pump). Ca lâm sàng báo cáo sau đây mô tả khó isoflurane (1%); fentanyl 0,2mg; rocuronium 20mg. khăn và thách thức, cũng như các giải pháp đưa ra để BN được đặt catheter tĩnh mạch đùi bên phải để đo áp gây mê thành công cho phẫu thuật Glenn không chạy lực nhĩ phải và dùng để truyền dịch và thuốc vận máy tim phổi ngoài cơ thể (off pump). mạch, đặt catheter tĩnh mạch cảnh trong phải để đo áp lực tĩnh mạch chủ trên. Trước khi tiến hành phẫu thuật Ca lâm sàng huyết áp động mạch 87/51mmHg, áp lực tĩnh mạch BN Đinh Thị T, nữ, 7 tuổi vào viện vì mệt nhiều trung ương 5cmH20, mạch 140 l/phút, bão hòa ô xy và khó thở khi gắng sức. Trẻ được phát hiện tím nhiều (SpO2) là 85%. từ ngay sau khi sinh và đặc biệt tím tăng lên khi khóc và ăn. * Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E - Lâm sàng: Trẻ nặng 15kg và cao 90cm, tím môi Người chịu trách nhiệm khoa học:PGS.TS. Lê Ngọc Thành Ngày nhận bài: 10/08/2014 - Ngày Cho Phép Đăng: 28/10/2014 và đầu chi (móng tay mặt kính đồng hồ), nhịp tim 120 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng lần/phút, huyết áp 87/51mmHg, bão hòa ô xy SpO2 là GS.TS. Bùi Đức Phú 46
  2. GÂY MÊ KHÔNG CHẠY MÁY TIM PHỔI NGOÀI CƠ THỂ CHO PHẪU THUẬT GLENN… Cuộc phẫu thuật được thực hiện qua đường mở 0,3microgram/kg/phút.Sau phẫu thuật Glenn các chỉ xương ức tiêu chuẩn. Khí máu của bệnh nhân được phân số đo được trên bệnh nhân như sau: Mạch nhịp xoang tích ở 03 thời điểm: Trước mổ và sau khi đặt nội khí tần số 118l/phút, huyết áp 97/52, áp lực tĩnh mạch chủ quản, sau khi cặp xoang tĩnh mạch chủ trên và 1/2 giờ trên 18mmHg, SpO2 94% (FiO2 60%). Tiến hành sau khi thả cặp xoang tĩnh mạch chủ trên. Trong quá trung hòa Heparin bằng Protamine (15mg) và đạt chỉ trình phẫu thuật áp lực động mạch phổi của bệnh nhân số ACT là 138s. được đo trực tiếp là 14mmHg và nhiệt độ bệnh nhân là Bệnh nhân được chuyển về phòng hồi sức sau mổ 36oC với nhiệt độ phòng duy trì là 19oC. Tĩnh mạch chủ tim (CICU): thời gian thở máy 3 giờ, thuốc vận mạch trên và tĩnh mạch phổi phải được phẫu tích, thử cặp động hỗ trợ Milrinnone 0,3microgram/kg/phút trong 18 giờ, mạch phổi phải trong vài phút để đánh giá sự thay đổi Heparin được dùng sau mổ (10UI/kg/giờ). Sau 48 giờ bão hòa ô xy của bệnh nhân.Tiến hành Heparin toàn thân bệnh nhân được rút dẫn lưu ngực và chuyển khỏi với liều 1mg/kg với mục đích đạt được ACT > 200s. phòng hồi sức và ra viện sau 7 ngày. Thiết lập hệ thống shunt giảm áp tĩnh mạch vô danh và Thảo luận nhĩ phải kèm theo tư thế đầu bệnh nhân nâng cao 15o, tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 20mg/kg, tiến hành Trong quá trình phẫu thuật sự phối hợp chặt chẽ cặp tĩnh mạch chủ trên (áp lực tĩnh mạch chủ trên tăng giữa bác sĩ phẫu thuật và bác sĩ gây mê là chìa khóa lên 26mmHg) để thực hiện phẫu thuật nối với động cho thành công của phẫu thuật Glenn mà không chạy mạch phổi phải, duy trì sự chênh áp giữa huyết áp trung máy tim phổi ngoài cơ thể. bình của BN và áp lực trung bình của tĩnh mạch chủ trên Không sử dụng hệ thống tim phổi ngoài cơ thể, trong quá trình cặp lớn hơn 30mmHg. Sau khi nối xong, bệnh nhân có thể tránh được những tác động không thả cặp để cầu nối Glenn được hoạt động.Thời gian cặp mong muốn: tăng sức cản mạch máu phổi, pha loãng là 13 phút; 50ml sodium bicarbonate 1,4% được truyền máu, tắc mạch do khí và những tác động không mong ngay sau khi thả cặp tĩnh mạch chủ trên. Tiến hành đặt muốn khác. Theo nghiên cứu trong 15 năm gần đây dây pace, rút ca-nuyl, cầm máu, đặt dẫn lưu và khép của các tác giả về phẫu thuật Glenn mà không sử dụng xương ức theo quy trình. máy tim phổi ngoài cơ thể: Lamberti công bố Trong quá trình phẫu thuật tiến hành duy trì huyết nghiên cứu đầu tiên trên 7 bệnh nhân năm 1990, và từ động ổn định cho bệnh nhân bằng bù đủ lượng dịch đó đến nay có hàng loạt nghiên cứu của các tác giả (02 đơn vị plasma) và thuốc vận mạch Adrenaline với khác về phẫu thuật Glenn mà không sử dụng hệ thống liều 0,1microgram/kg/phút và Milrinnone với liều tim phổi ngoài cơ thể (bảng 1) Bảng 1: Các nghiên cứu phẫu thuật Glenn không chạy tim phổi máy Nghiên cứu Năm Số BN nghiên cứu Cách nối Lamberti 1990 7 SVC - RA Lal 1996 6 SVC - RA Murthy K S 1999 5 SVC – PA Jahangiri 1999 6 No Shunt Villagra F 2000 5 No Shunt Tiereli 2003 30 SVC – RA/PA Maddali 2003 2 SVC Aspiration Liu 2004 20 SVC – RA/PA Luo 2004 36 SVC - RA Maeba 2006 18 SVC – RA/PA Kotani 2006 14 SVC - RA Hussain 2007 22 No Shunt Tổng cộng 12 nghiên cứu 171 RA: Nhĩ phải; PA: Động mạch phổi; SVC: Tĩnh mạch chủ trên 47
  3. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 9 - THÁNG 8/2014 Tác giả Tireli năm 2003 trong nghiên cứu của Quá trình cai máy thở và rút nội khí quản sớm cho mình khẳng định phẫu thuật Glenn không sử dụng BN tránh để tình trạng thở máy kéo dài, gây nên kết tuần hoàn ngoài cơ thể thì áp lực động mạch phổi thấp quả tăng áp lực trong khoang lồng ngực - ảnh hưởng hơn và thời gian nằm viện ngắn hơn so với nhóm BN dòng máu tĩnh mạch trở về và dòng máu qua shunt. có chạy máy tim phổi ngoài cơ thể. Sự khác biệt trong Kết luận các nghiên cứu trên (Bảng 1) của 12 Gây mê cho BN phẫu thuật Glenn hai hướng tác giả với 171 BN được phẫu thuật Glenn không sử không sử dụng hệ thống tim phổi ngoài cơ thể là một dụng tuần hoàn ngoài cơ thể là kỹ thuật được sử dụng thách thức lớn đối với Bs gây mê hồi sức. Giám sát để giảm áp lực tĩnh mạch chủ trên trong quá trình chặt chẽ những thay đổi về huyết động và điều chỉnh phẫu thuật. kịp thời nhằm duy trì một áp lực tưới máu não tối ưu Khi cặp tĩnh mạch chủ trên có thể dẫn đến giảm áp tránh biến chứng thần kinh sau mổ. lực tưới máu não và phù não. Rodriguez trong nghiên cứu chứng minh rằng khi cặp tĩnh mạch TÀI LIỆU THAM KHẢO chủ trên sẽ làm giảm áp lực tâm thu của động mạch não, giảm sự cung cấp ô xy cho não – Những thay đổi 1. Lamberti JJ, Spicer RL, Waldman JD, et al. The trên thay đổi ít khi ta phẫu thuật Glenn có sự hỗ trợ bidirectionalcavopulmonary shunt.J Thorac của máy tim phổi ngoài cơ thể. Để duy trì sự tưới máu Cardiovasc Surg 1990; 100: 22–30. não tốt trong phẫu thuật Glenn mà không sử dụng tuần 2. Lal M, Mahant TK. A modified techhnique of hoàn ngoài cơ thể, các tác giả đưa ra khái niệm “ Hiệu venoatrial bypassin bidirectional Glenn shunt. ứng áp lực tuần hoàn não” (TCP: Trans Cranial Asian Cardivasc Thorac Ann 1996; 4:23–25. Pressure) , là sự chênh lệch về áp lực giữa huyết áp trung bình và áp lực trung bình của tĩnh mạch chủ trên 3. Murthy KS, Coelho R, Naik SK, Punnoose SK, trong thời gian cặp tĩnh mạch chủ trên. Áp lực này Thomas W,Cherian KM. Novel technique of phải duy trì lớn hơn 30mmHg trong quá trình cặp tĩnh bidirectional Glenn shuntwithout mạch chủ trên để đảm bảo áp lực nuôi dưỡng não.Sử cardiopulmonary bypass. Ann Thorac Surg 1999; dụng steroid trong phẫu thuật nhằm mục đích làm 67:1771–74. giảm tối thiểu quá trình phù não và tổn thương thần 4. Jahangiri M, Keogh B, Shinebourne EA, Lincoln kinh. Hạ nhiệt độ cơ thể BN (thông qua việc hạ nhiệt C. Should thebidirectional Glenn procedure be độ phòng mổ) nhằm làm giảm quá trình chuyển hóa performed through athoracotomy without của các tế bào não làm cho phù hợp hơn với sự giảm cardiopulmonary bypass? J ThoracCardiovasc tưới máu do cặp tĩnh mạch chủ trên gây ra. Surg 1999; 118: 367–68. Tình trạng thiếu ô xy huyết của BN được điều 5. Villagra F, Gomez R, Ignacio Herraz J, Larraya chỉnh bằng tăng nồng độ ô xy hít vào (FiO2), nâng FG, Moreno L,Sarrais P. The bidirectional huyết áp trung bình của BN bằng thuốc vận mạch và cavopulmonary (Glenn) shuntwithout bù đủ khối lượng tuần hoàn và qua đó làm tăng dòng cardiopulmonary bypass: a safe and máu qua phổi được tốt hơn. advisabletechnique. Rev Esp Cardiol 2000; 53: Điều trị sau mổ nhằm mục đích làm giảm sức cản 1406–09. của hệ thống mạch phổi (Milrinnone) và làm gia tăng 6. Tireli E, Basaran M, Kafali E, et al. Peri- máu trở về tĩnh mạch chủ trên. Ở những BN có áp lực operative comparison ofdifferent transient Glenn cao, các thuốc giãn mạch phổi giúp làm giảm external shunt techniques in bidirectionalcavo- áp lực động mạch phổi và làm giảm áp lực thất trái ở pulmonary shunt. Eur J Cardiothoracic Surg cuối kỳ tâm trương. 2003; 23: 518–24. 48
  4. GÂY MÊ KHÔNG CHẠY MÁY TIM PHỔI NGOÀI CƠ THỂ CHO PHẪU THUẬT GLENN… 7. Maddali MM, Mathew M, Fahr J, Valliattu J. cardiopulmonary bypass?.J Thorac Cardiovasc Off-PumpBidirectional Glenn Shunt by Active Surg2000; 119: 634–35. Decompression of theSuperior Vena Cava. Indian 12. Maeba S, Nemoto S, Hamdan L, OkadaT, Azhari M. Heart J 2003; 55: 649–51 BidirectionalGlenn shunt without cardiopulmonary 8. Liu J, Lu Y, Chen H, Shi Z, Su Z, Ding W. bypass. Kyobu Geka 2006;59: 1075–78. Bidirectional Glennprocedure without 13. Kotani Y, Honio O, Ishino K, et al. Advantages cardiopulmonary bypass. Ann Thorac Surg2004; of temporaryvenoatrial shunt using centrifugal 77: 1349–52. pump during bidirectionalcavopulmonary shunt. 9. Luo XJ, Yan J, Wu QY, Yang KM, Xu JP, Liu ASAIO J 2006:; 52 : 549–51. YL. Clinicalapplication of bidirectional Glenn 14. Hussain ST, Bhan A, Sapra S, Juneja R, Das S, shunt with off-pumptechnique. Asian Cardiovasc Sharma S Thebidirectional cavopulmonary Thorac Ann 2004; 12: 103–06. (Glenn) shunt withoutcardiopulmonary bypass: is 10. Rodriguez RA, Cornel G, Semelhago L, Splinter it a safe option? Interact CardioVascThorac Surg WM, WeerasenaNA. Cerebral effects in superior 2007; 6: 77–82. vena caval obstruction: the roleof brain 15. Glenn WW. Circulatory bypass of the right side monitoring. Ann Thorac Surg 1997; 64: 1820–22. of the heart. IV.Shunt between superior vena cava 11. Rodriguez RA. Weerasena NA, Cornel G. Should and distal right pulmonaryartery: report of thebidirectional Glenn procedure be better clinical application. N Engl J Med 1958; performed through thesupport of 259:117–20. 49
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2