intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO TRÌNH PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH

Chia sẻ: Hoàng Xuân Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

329
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kể từ khi máy tính ra đời, hoạt động của con người đã có nhiều biến đổi. Máy tính có mặt ở hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội như chế tạo, điều khiển , quản lý v.v... thậm chí nhiều nơi không thể làm việc được nếu như không có máy tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO TRÌNH PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN DẬP ĐÔNG ĐÔ CÂU LẠC BỘ TIN HỌC TRẺ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HCỌ DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ CÂU LAC BỘ TIN HỌC TRẺ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ 57 THÁI THỊNH - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI ĐIỆN THOẠI: 8.571269 PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ PHẦN CỨNG CÂU LẠC BỘ NHẬN GIẢI ĐÁP TẤT CẢ NHỮNG THẮC CẤU TẠO - CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT MẮC CỦA CÁC BẠN VỀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỦ THUẬT LẬP TRÌNH MỌI CÂU HỎI VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN XIN GỬI VỀ: CÂU LẠC BỘ TIN HỌC TRẺ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ CHÚNG TÔI SẼ CỐ GẮNG GIẢI ĐÁP CÁC THẮC MẮC CỦA CÁC BẠN TRONG THỜI GIAN SỚM NHẤT. Hà Nội 31/1/1999 PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Vai trò của phần cứng máy tính trong nền CNTT  hiện nay.
  2. bước phát triển vượt bậc. Các linh kiện bán dẫn v ới các Cấu tạo máy tính (ở góc độ lắp ráp). mạch tích hợp tổ hợp mật độ cao đã cho phép tạo ra các  mạch rất phức tạp, kết hợp nhiều chức năng trên một diện Các bước để lắp ráp một máy vi tính. tích vật liệu rất bé, trong đó các bộ vi xử lý là một ví d ụ tích  điển hình. đi Cấu trúc đĩa từ và cách phân chia ổ cứng Máy vi tính - một sản phẩm của công nghệ chế tạo   điện tử là một phát kiến vĩ đại của loài người trong thế k ỷ đi Cài đặt một số chương trình thông dụng. này. này.  Kể từ khi máy tính ra đời, hoạt động của con người  Cách tối ưu phần cứng máy tính. đã có nhiều biến đổi. Máy tính có mặt ở hầu hết các lĩnh đã  vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội như chế tạo, điều Cách giữ gìn và bảo quản máy tính. khiển , quản lý v.v... thậm chí nhiều nơi không thể làm vi ệc khi  được nếu như không có máy tính. Máy tính được đ ưa vào ứng dụng với mục đích tự động hoá, tổng hợp thông tin và ng giảm bớt các thao tác của con người. Với khả năng x ử lý gi thông tin nhanh, nó có thể thực hiện được một khối lượng thông công việc rất lớn trong khoảng thời gian ngắn với độ chính công xác cao. xác Chính vì vậy, máy tính đã được sử dụng rất nhiều  trong lĩnh vực như: Văn phòng, Xử lý đồ hoạ, trong Điều khiển, Lập trình, Học tập, Giải trí V.V... Trong đó đối với chúng ta, là một sinh viên khoa  Công nghệ thông tin thì chúng ta học song ra để làm gì? Hẳn đó là một câu hỏi mà mỗi chúng ta không dưới một lần đặt ra. Qua đây chúng tôi cũng xin giới thiệu 8 mảng lớn xây dựng nên nền công nghệ thông tin từ trước tới nay và tương lai sắp tới: Xây dựng, thiết kế các hệ điều hành.  VAI TRÒ CỦA PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Phần mềm (Xây dựng và phát triển các ứng dụng  TRONG NỀN CNTT HIỆN NAY trên các ngôn ngữ lập trình). Cơ sở dữ liệu (Xây dựng các hệ thống quản trị cơ  Trong mấy thập kỷ gần đây, sự phát triển của khoa sở dữ liệu).  học kỹ thuật đặc biệt trong lĩnh vực điện tử đã có những Mạng và các hệ thống truyền thông. 
  3. Trí tuệ nhân tạo (Nhận dạng, công nghệ xử lý tri Card Sound - Mạch âm thanh (Nếu có)   thức, người máy v.v...). CD-ROM (Nếu có).  Hệ thống đa phương tiện. Network Card (Card mạng - Nếu có)   Phần cứng (Phát triển các ứng dụng trên phần cứng, Mouse (Chuột - (thiết bị ngoại vi)).   mở rộng tính năng tính toán) Speaker (Loa - Nếu có)  Các phương pháp luận của tin học (Xử lý ảnh, đồ  hoạ, GIS v.v...). Tuy rằng phần cứng chỉ là một phần nhỏ bé và sự  phát triển của nó chậm chạp so với sự phát triển như vũ bão của phần mềm. Tuy nhiên một số nguyên tắc cơ bản sau đã chi phối công nghệ máy tính cho đến tận bây giờ, đó là: Định luật Moore: Cứ sau 18 tháng, tốc độ và sức  mạnh của mạch tích hợp lại được tăng lên gấp đôi. (286 -> 386,486 -> Pentium -> Pentium II ... ). Định luật Spector: Thời gian để một ứng dụng hoàn  thành một tác vụ nào đó tăng gấp đôi sau mỗi làn s ửa đ ổi. Nghịch lý của Murphy: Mọi công nghệ mới đều  nhằm làm cho máy tính đơn giản hơn, nhưng kết quả lại tạo CẤU TẠO BÊN TRONG MÁY TÍNH ra những cỗ máy phức tạp hơn. (Ở GÓC ĐỘ LẮP RÁP) Máy tính PC nói chung được chia thành các thành  phần chính sau: Bàn phím (Keyboard).  Màn hình (Monitor).  Case (Vỏ bảo vệ máy).  HDD (Hard Disk Drive - Ổ cứng (Dung lượng  1.6GB, 2.1GB,3.2GB v.v...) FDD (Floppy Disk Drive - ổ mềm (Dung lượng  1.2MB, 1.44MB) Main Board (Bo mạch chủ).  VGA (Card màn hình - 1MB, 2Mb - 32Bit, 64Bit)  RAM (Random Access Memory - Bộ nhớ truy cập  ngẫu nhiên) CPU (Central Prosesing Unit - Bộ xử lý trung tâm) 
  4. PCI (Peripheral Component Interconect): Thường ở  máy 486 trở lên đế cắm ngắn hơn nhiều chân hơn và có mầu trắng, tốc độ giao tiếp nhanh >=32bit. AGP: Thường có ở các máy Pentium II, đế cắm  ngắn nhiều và có mầu nâu, tốc độ giao tiếp rất nhanh >=64bit. Ngoài các chuẩn trên máy tính còn có các chuẩn  MCA (IBM Micro Channel Card) - EISA 32Bit (Extended Industry Standard Architecture) - VESA song do không thông dụng nên tôi không đề cập đến. XÉT CÁC BỘ PHẬN THÁO LẮP ĐƯỢC TRÊN MÁY VI PIN CMOS Trong máy có nguồn điện pin dùng để chạy đồng hồ TÍNH  duy trì thời gian. Nếu pin rỉ thì cần phải thay. Pin y ếu thì MAINBOARD (MOTHER BOARD) duy Bo mạch chủ: Là một bản mạch trên đó có chứa các thông tin trong CMOS không ghi nhớ được, máy không khởi thông  bộ phận điều khiển hoạt động của CPU. Chứa các khe cắm, động được. Để kiểm tra pin còn tốt không, ta làm như sau: là nơi lắp các thiết bị ngoại vi, bao gồm ROM BIOS, CARD Dùng lệnh time lấy lại thời gian cho chính xác, sau một tu ần Dùng lại dùng lệnh này để xem thời gian, nếu thời gian sai thì ta VGA, HDD, FDD, SOUND CARD, MOUSE, PRINTER, CD ROM, CPU, RAM và các khe cắm mở rộng. kết luận pin yếu, phải thay. ROM BIOS (Read Only Memory - Basic Input Output  System - Bộ nhớ chỉ đọc chứa hệ thống vào ra chuẩn). Đây RAM (RANDOM ACCESS MEMORY) là một vùng bộ nhớ chỉ được phép đọc thông tin ở nó ra còn Là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, nơi lưu trữ dữ liệu  việc ghi thông tin lên nó là do nhà sản xuất làm. Nó ch ứa các tạm thời. RAM có thể đọc, ghi, xoá dữ liệu được nhưng các đoạn chương trình điều khiển CPU (CMOS), Chứa thông tin dữ liệu trên RAM sẽ bị mất đi khi mất điện hoặc tắt máy. về cấu hình hệ thống máy tính, nó có Pin nuôi riêng. RAM hay bộ nhớ của máy tính. CPU muốn làm việc  Các khe cắm mở rộng: Là các khe cắm Card giao được phải có dữ liệu vào và đưa dữ liệu ra, RAM là bộ nhớ  tiếp với máy tính như Card màn hình, Card I/O v.v... Thông để CPU đọc dữ liệu vào và đưa dữ liệu ra thườngcó hai loại khe cắm mở rộng theo các chuẩn ISA, PCI Các loại RAM:  hiện nay có thêm chuẩn AGP DRAM (RAM động): Dùng loại bộ nhớ thông  ISA (Industry Standard Architecture):Có hầu hết ở thường => tốc độ thấp  các máy (đế mầu đen) tốc độ giao tiếp chậm >= 16bit. RAM SIMM: RAM EDO: RAM DIMM:  SRAM (RAM tĩnh): Tốc độ rất nhanh (thường dùng  làm Cache).
  5. RAM PARITY (RAM chẵn lẻ). CHUỘT – MOUSE  RAM được cắm trên khe cắm RAM:  Khe cắm RAM là khe để cắm các loại RAM => Có Khi rê chuột quả cầu nhỏ   3 loại khe cắm RAM bằng cao su hoặc thép bọc Loại ngắn: Có 30 chân (thường để cắm các thanh cao su ở bên dưới chuột sẽ  nhỏ hơn hoặc bằng 1MB) xoay theo hướng dịch chuyển đó. Loại SIMM: Có 72 chân (thường để cắm các thanh Khi quả cầu xoay nó chạm   lớn hơn 4MB). Ở các máy tính 486 trở lên. Có khả năng c ắm vào và làm xoay hai trục lăn tối đa 64MB. gắn vuông góc với nhau. Một trục chuyển động theo chiều Loại DIMM: Có 128 chân (dùng để cắm các loại dọc, một trục chuyển động theo chiều ngang.  RAM mới - sử dụng trong các máy 586 trở lên). Có khả năng cắm tối đa > 100MB. CARD MÀN HÌNH - CARD VIDEO Card là các bản mạch mở rộng, nơi trung gian giao BÀN PHÍM - KEYBOARD  Là nơi để tiếp giữa máy tính và một thiết bị khác.  người sử dụng nhập Card I/O: Là bộ giao tiếp giữa máy tính với các thiết  dữ liệu, lệnh điều bị ngoại vi (ổ đĩa, chuột, máy in v.v...). Đối với các Main khiển để máy tính 486 trở lên chuẩn PCI thì Card I/O đ ược làm liền luôn trên hoạt động. Bàn phím Main. thường có 101 đến Card màn hình: Là thiết bị nối ghép máy tính với  102 phím. Mỗi phím màn hình (chuyển từ tín hiệu số của máy sang tín hiệu tương khi được kích hoạt sẽ tự của màn hình). Có một số loại Card màn hình khác nhau: tạo thành một mã SCAN, mã này được dịch và giải Mono: 2 mầu (đen trắng)  mã tín hiệu để đưa đến máy tính qua mạch giải mã CGA, EGA (mầu thấp): 16 mầu hoặc 32 mầu  VGA (Video Graphic Array): Độ phân giải cao, số bàn phím.  Khi ấn phím sẽ gây ra sự thay đổi dòng điện chạy lượng mầu lớn >=256 mầu.  qua mạch nối với nó. SVGA (Super Video Graphic Array): Cho độ phân  Mạch giải mã bàn phím được thiết kế sẵn trong bàn giải cao, hiển thị số lượng mầu lớn có thể lên tới 2 32 mầu  phím sẽ quét liên tục các mạch dẫn đến các phím, nó phát với chế độ phân giải 1024x800 pixel. hiện sự tăng giảm dòng điện từ phím được ấn và báo cho bộ Trên Card màn hình cũng có bộ nhớ riêng của nó.  xử lý biết. Để phân biệt giữa một tín hiệu thật với sự biến Nếu bộ nhớ càng nhiều Card biểu diễn các ảnh động rất tốt. động dòng điện thất thường, việc quét được lặp đi lặp lại Chuẩn hiện nay là 1MB RAM VIDEO. hàng trăm lần trong một giây. Chỉ có các tín hiệu được phát MÀN HÌNH – MONITOR hiện từ hai lần quét trở lên mới được bộ xử lý thực hiện.
  6. Bộ phận hiển thị thông tin (đưa  ra giao diện cho người sử dụng). Giống như tín hiệu đường ra (Xử lý đồng thời 16Bit dữ liệu ra  hình cũng có nhiều Card nàm hình, màn cùng lúc). Card loại: Màn 386: Là bộ vi xử lý xử dụng chíp 80386 (có thêm các hình Mono, CGA, lo  hãng tham gia sản xuất như AMD, CYRIX v.v... cạnh tranh). EGA, VGA và SVGA. Đây là bộ vi xử lý 32Bit tần số hoạt động có thể lên đến 40Mhz. Trên loại máy tính này có sử dụng Cache nên t ốc độ của hệ thống tăng lên đáng kể. 386DX là bộ vi xử lý hoàn hảo có 32 đường vào,  386SX là cải tiến thụt lùi của 386DX có 16 đ ường vào CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT) (BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM) nhưng bên trong là 32 đường (cải tiến do MainBoard 32Bit Là bộ xử lý trung tâm điều khiển mọi hoạt động chưa sản xuất kịp) và có tốc độ chậm hơn 386DX khi ở cùng  của máy tính. Nó có chức năng như bộ não của máy tính, nó tần số và chỉ nhỉnh hơn 286 chút ít. đảm đương hầu hết các việc tính toán và xử lý của máy tính. Chú thích: Ta thấy lúc này tốc độ CPU cải tiến và  Chính CPU quyết định tính năng của máy tính. Khi lắp ráp tăng đáng kể nhưng song song với nó tốc độ các thành phần cần xác định 3 thông số của CPU: khác giữ nguyên => sử dụng một vùng có bộ nhớ truy xuất Type CPU {Nơi sản xuất CPU, dời CPU}. nhanh (Cache) làm bộ đệm vùng SRAM => tăng hiệu quả hệ  Ví dụ: 386, 486, Pentium v.v... và Intel, AMD, thống lên rất nhiều.   CYRIC, IBM v.v... 486: Là bộ vi xử lý xử dụng chip 80486 (INTEL, Điện áp hoạt động của CPU: Thông thường CPU AMD, CYRIX v.v...). Đây vẫn là bộ vi xử lý 32Bit nh ưng có  làm việc ở 5V, 3,3V, 3V, 2,9V. Điện áp sử dụng càng thấp một số cải tiến khác 386 là tần số của nó có thể lên đến càng tốt. 133Mhz. Ví dụ: Pentium Intel có điện áp làm việc 2,8V Chú thích: 486 cải tiến ở chỗ: Đối với các CPU   Tần số hoạt động của CPU. Tần số càng nhanh tốc trước đó thường đi với nó có một bộ đồng xử lý toán học  độ càng cao. Thường tần số của CPU chỉ là hoạt đ ộng c ủa (80387) để giúp CPU xử lý các phép toán với dấu phẩy cấp số nhân trên cơ sở BUS. động. Sang đến 486 bộ đồng xử lý toán học (80387) đ ược Ví dụ: 486DX4 100Mhz => Phép nhân tần số qua làm luôn bên trong chip 80486, ngoài ra nó còn cho phép đ ưa  CPU=4x100. một vùng Giới thiệu một số loại CPU:  286: Là máy tính xử dụng bộ vi xử lý 80286 (Intel). nhớ Cache vào ngay trong CPU (Intenal Cache)   Đây là bộ vi xử lý 16Bit tốc độ tần số hoạt động thấp 10 -> {Cache ở 386 là Extenal Cache} => 486DX = 386 + 387 + 12Mhz Cache và 486SX = 386 + Cache Chú thích: Bộ vi xử lý 16Bit là bộ vi xử lý có 16 tín  Pentium: Là bộ vi xử lý xử dụng chip 80586  hiệu đường vào và 16 (INTEL, AMD, CYRIX v.v...). Đây là bộ vi xử lý 64Bit ho ạt
  7. động ở tần số cao, có thể lên tới 250Mhz và có lượng ĐĨA CỨNG - HDD Cachelớn hơn 486 (L Cache). (HARD DISK DRIVE) Pentium Pro: Là bộ vi xử lý xử dụng chip 80586 Là tập các đĩa chồng lên nhau (không thể tháo ra   (INTEL, AMD, CYRIX v.v...). Nó vẫn là bộ xử lý 64Bit được, được lắp bên trong máy tính, tốc độ truy cập nhanh nhưng xử dụng công nghệ Risc, là bộ vi xử lý nhưng với tập dung lượng lớn. dung lệnh rút gọn hơn => hoạt động ở tần số cao hơn. Tuổi thọ của đĩa cứng thường là 8000 tới 20.000  Pentium MMX: Là bộ vi xử lý xử dụng chip 80586 giờ ( Khoảng 3 - 7 năm nếu ngày làm việc 8 tiếng ). Khi máy gi  (INTEL, AMD, CYRIX v.v...). Nó vẫn là bộ xử lý 64Bit đang vận hành, nếu vô ý đập mạnh vào đầu máy thì đ ầu t ừ đang nhưng xử dụng thêm công nghệ hỗ chợ cho việc xử lý đa sẽ đập mạnh vào đĩa cứng làm tróc lớp từ phủ ngoài hay phương tiện, có tốc độ xử lý dữ liệu, âm thanh nhanh hơn so chính đầu từ bị vỡ Khi di chuyển máy, cần chạy chương chính với chip không sử dụng công nghệ MMX. trình "Park" để di chuyển đầu từ ra mé ngoài c ủa đĩa c ứng trình Pentium II: Là bộ vi xử lý mới nhất (INTEL). Nó vì chỗ này không có dữ liệu. Thường xuyên kiểm tra tình vì  vẫn là bộ vi xử lý 64Bit nhưng nó là sự tổng hợp của nhi ều trạng của đĩa cứng bằng lệnh Chkdsk. tr công nghệ MMX, Risc v.v... Pentium II có tốc độ xử lý r ất Ổ MỀM & ĐĨA MỀM cao có thể lên đến 350Mhz => Do công nghệ sản xuất FDD - FLOPPY DISK DRIVE MainBoard phát triển chậm hơn => đưa ra mô hình khe cắm Ổ mềm: Là ổ dùng để đọc các đĩa mềm. ổ đĩa mèm  có các loại tương ứng với mỗi loại đĩa mà chúng sử dụng Slot1 dành cho Pentium II và Pentium Celeon. có Pentim Celeon: Là bộ vi xử lý mới nhất (INTEL). được: 1,2MB - 51/4Inch, 1,44MB - 31/2Inch.  Nó vẫn là bộ vi xử lý 64Bit nhưng nó là sự tổng hợp c ủa Đĩa mềm:  nhiều công nghệ MMX, Risc v.v... Pentium Celeon là s ự phát Để bảo quản dữ liệu trên đĩa, khi dùng đĩa ta phải  triển thụt lùi của Pentium II do giá thành Pentium II cao => cầm phần vỏ giấy của đĩa, không chạm tay vào lõi nhựa bên trong. Không để bụi rơi vào phần lõi nhựa, không để đĩa đưa ra mô hình Pentium Celeon. Pentium Celeon cạnh nam châm, từ trường, tránh xa các tia X quang, không  không có lượng Cache L2 có ở Pentium II => tốc đ ộ chậm viết đè lên đĩa, không kẹp đĩa trong quyển sách và làm cong hơn Pentium II, mặt khác do Pentium Celeon được s ản xuất đĩa, nên để đĩa dựng đứng. Tránh để đĩa nơi ẩm ướt nơi trên dây chuyền sản xuất Pentim Xenon => Lỗi không xử lý nhiệt độ cao. Khi dùng lệnh Dir của dos nếu thấy không đ ọc được các chương trình đồ hoạ yêu cầu đến Cache. được ổ A: " General failure reading drive A " thì ph ải lau đ ầu Pentium Xeron: Là bộ vi xử lý mới nhất (INTEL). từ bằng đĩa lau đầu từ có bán sẵn.  Nó vẫn là bộ vi xử lý 64Bit nhưng nó là sự tổng hợp c ủa VỎ MÁY - CASE nhiều công nghệ MMX, Risc v.v... Pentium Xeron đ ược sản Ổ CD ROM & CARD SOUND xuất trên dây chuyền công nghệ mới nhất của Intel, Pentium CASE: Là thùng máy nơi bảo vệ các thiết bị có bên  Xeron chuyên dùng cho máy tính mạng và máy chủ yêu cầu trong máy. CASE bao gồm bộ nguồn (là biến đổi điện áp từ tốc độ xử lý thông tin cao. Tốc độ Pentium Xeron có thể lên xoay chiều ra điện áp một chiều ở các mức 5V, 12V... để tới 450Mhz. nuôi MainBoard, ổ đĩa cũng như các Card thiết bị khác.
  8. Ổ CD ROM: Là ổ đĩa dùng để đọc các đĩa Compac, Trình tự lắp ráp:   chỉ cho phép đọc dữ liệu chứ không được ghi. Hiện nay tốc Lắp CPU vào MainBoard:  độ ổ CD ROM đã được cải thiện đáng kể từ 2x, đến nay đã Mở khoá chốt của MainBoard (đế cắm).  Cắm CPU vào đế cắm sao cho chân số 1 của CPU 32x  vào chân số 1 của đế cắm. => để xác định chân số 1 của MÁY IN LADE - LAZER PRINTER Máy in là thiết bị ngoại vi đưa thông tin từ máy tính CPU: Trên CPU một đầu có một góc vát đó chính là chân s ố  ra giấy. 1, còn chân số 1 của đế cắm thì thường trên đế cắm đánh Bộ phận chính của máy in là động cơ in. Đây là bộ dấu chân số 1 hoặc trên đế cắm cũng có một đầu vát.  phận dùng để in bột mực đen lên trang giấy. Để có được Khoá chốt của đế cắm lại.  chất lượng in cao, máy in phảI điều khiển năm hoạt đ ộng Lắp quạt cho CPU (Sử dụng điện áp nuôi ổ cứng  khác nhau cùng một lúc: 12V) CÁC BƯỚC ĐỂ LẮP RÁP MỘT MÁY VI TÍNH Xét Jump (Chỉ có ở các máy 486 trở lên).  Chuẩn bị linh kiện: Trên các MainBoard loại này thường cho phép c ắm   CPU: 386 trở xuống CPU gắn liền với MainBoard nhiều loại CPU khác nhau. Khi mua bao giờ cũng có tài liệu  => Chỉ cần chọn lựa MainBoard. Từ 486 trở lên mua một đi kèm và thường ghi rất rõ nó được dùng cho các loại CPU CPU rời. Trên CPU thường có đề hãng sản xuất và tốc độ nào. => Trên MainBoard phải có các Jump để sao cho với CPU => Lựa chọn MainBoard tương thích với CPU đó. mỗi loại CPU cắm vào ta đều có một cách xét Jumpcho RAM: Kiểm tra xem MainBoard có thể lắp những CPU đó để cho CPU đó có thể chạy bình thường với thông  loại RAM nào và có mấy khe cắm RAM để ta lựa chon số số mặc định của nó. Jump cho phép lựa chọn điện áp phù lượng cũng như dung lượng các thanh RAM mà ta mua. hợp với tần số của CPU Ổ cứng: 386 nhận được ổ cứng lớn nhất là 640MB. Có 5 loại Jump:   486 nhận được ổ cứng lớn hơn ... Jump chọn Type CPU  Card màn hình: Đảm bảo tương thích với Main, Jump điện áp   Main có thể cắm loại gì thid mua loại ấy. Jump tần số  Case: Vỏ thùng máy. Nên chon loại Case có chất  lượng bộ nguồn tốt đảm bảo. Jump xác định số lượng Cache  Ổ mềm: Nên chọn loại ổ mềm có tốc độ truy xuất Jump xác định pin nuôi   dữ liệu cao, chạy êm. Khi muốn cắm Jump phù hợp với CPU => xác định  Màn hình: Nên chọn màn hình SVGA có độ phân được 3 thông số CPU (thường các thông số này được ghi  giải cao => tránh hại mắt khi màn hình làm việc. ngay trên bề mặt CPU hoặc bở hãng cung cấp). Dựa trên các Bàn phím: Nên chọn loại bàn phím có bộ đệm bằng thông số đã xác định được của CPU ta phải sửdụng tài  cao su nhựa, tránh chọn loại bàn phím đệm bằng các lá liệu đi kèm với MainBoard để cắm các Jump tương ứng phù đồng. hợp với CPU
  9. Lắp RAM: Nên tham khảo cách lắp RAM ở tài liệu mầu đỏ, trên ổ cứng thông thường chân số 1 nằm quay vào  đi kèm theo MainBoard. RAM có 1 đ ầu vát và 1 đ ầu thường. trong nhìn về phía nguồn). Trên ổ mềm có một số ổ cắm Lắp đầu vát vào gờ (lồi lên) trên khe lắp RAM (có 2, 4, 6 khe khác => thường có đánh số trên các chân. lắp RAM tuỳ từng loại Main). Lắp các Card: Mở rộng vào MainBoard (Card màn  Lắp MainBoard: vào vỏ máy (Case). Trên mỗi vỏ hình, Card Sound v.v...)  máy bao giờ cũng có vị trí để lắp MainBoard vào, tuỳ t ừng Lắp dây cắm đèn báo công tắc vỏ máy (đèn Turbo,  loại mà lắp khác nhau. Trước khi lắp vào Case phải gắn đ ầy đèn HDD, ...) đủ các đệm vào Main. Gá lắp các ổ đĩa vào giá Khai báo cấu hình máytính:   Cắm nguồn nuôi: Các thiết bị khi lắp đặt máy tính muốn hoạt đ ộng   Cho các ổ đĩa: Chú ý chiều vát trên nguồn nuôi, phải tốt phải được khai báo với BIOS (Basic Input Output  cắm đúng (thường dây đỏ trên nguồn nuôi được lắp về phía System). Cách thức khai báo Khi khởi động máy xuất hiện “Press Del to enter trong).  Cho MainBoard: Khi cắm cho MainBoard cắm làm Setup” => ấn Delete => xuất hiện giao diện STANDARD  sao cho mỗi dây đen ở mỗi đầu cắm liền nhau. CMOS SETUP. Trong dòng này khi lựa chọn cho phép ta khai Cắm các đường cáp dữ liệu cho ổ cứng, mềm: báo các thông tin về ngày, giờ, các ổ đĩa,bàn phím và card  màn hình. (Các phím chung hay sử dụng là phím mũi tên di Ổ mềm: Một đầu cắm vào Card I/O (hoặc chuyển mục chọn còn các phím PageUp, PageDown dùng  MainBoard), một đầu cắm vào ổ mềm. Trên dây cáp dữ li ệu để đổi giá trị cần chọn). => Thay đổi ngày giờ, các ổ đĩa. đầu to dành cho ổ 1,2 đầu bé dành cho ổ 1,44. Dây cáp d ữ Những máy tính dùng Card I/O chỉ được phép lắp tối  liệu ổ mềm có một chỗ bắt chéo, những ổ lắp sau nó là ổ A. đa 2 ổ cứng còn máy có Card I/O trên Main có thể lắp t ối đa Tối đa trên cùng một cáp chỉ lắp được 2 ổ mềm và 4 ổ cứng. Ta có ổ cứng nào (ổ được lắp trên cáp nào và là ổ  hai ổ được cắm trên hai đấu khác (1 trước chéo, 1 sau chéo). chủ (Master) hay ổ tớ (Slaver)) thì di chuyển và khai báo ổ Ổ cứng: Cắm một đầu vào Card I/O (hoặc đó.  MainBoard). Trên cùng một cáp ổ cứng có thể lắp đ ược t ối Cách khai báo (có 3 cách)  đa 2 ổ cứng. Nếu lắp đầy đủ 2 ổ cứng trên cùng một cáp thì Trong BIOS có sẵn một số mẫu đĩa và ổ thuộc mẫu  ta phải lắp theo kiểu chủ - tớ. Một ổ là chủ còn ổ kia là t ớ. nào thì ta chọn mẫu đó. Lưu ý: Các mẫu thường là các mẫu Cách cắm Jump để cho ổ đó thành ổ chủ hay ổ tớ: cổ, dung lượng bé và ta phải biết ổ cứng của ta thuộc mẫu  Nếu lắp 1 ổ cứng trên một cáp thì ổ đó bắt buộc phải là ổ nào (cách này ít sử dụng). chủ. Đối với ổ tớ cần phải xác định sơ đồ cắm Jump trên ổ Ta chọn Type User rồi lần lượt vào các thông số  để xét chủ, tớ (Đối với ổ cứng Quantium thì chỉ cần dút của ổ đĩa mà ta có (số Cyls, Head ..). Lưu ý: Ta phải biết rõ Jump ra là thành ổ tớ). các thông số về ổ đĩa của ta và thường chỉ sử dụng cách này Chú ý: Ta phải cắm sao cho chân số 1 của cáp hợp khi mà trên BIOS không có tiện ích “AUTO DETECT”  với chân số 1 của ổ đĩa (chân số 1 trên cáp được đánh d ấu
  10. Đối với máy 486 trở lên thì có một cách lựa chọn Ta thấy trong mỗi mục lựa chọn thường có rất   khác là chọn Tpye AUTO thì mỗi lần máy tính khởi động nó nhiều mục để khai báo. Với những giá trị mà ta không biết, sẽ tự động dò tìm các thông số của ổ đĩa. Đặc điểm: Khởi đặt như thế nào cho đúng thì tốt nhất là ta không nên động động lâu. vào. Sử dụng “AUTO DETECT”: Trình tiện ích có trong LOAD SETUP DEFAULT (486 trở lên) & AUTO   BIOS dùng để tự động dò tìm các thông số của ổ cứng mới. CONFIGURATION WITH ... (386). => Ý nghĩa: Khi chọn thì Khai báo ổ mềm: Thường chỉ được phép lắp tối đa nó sẽ đưa ra các lựa chọn mặc định của hãng sản xuất =>  2 ổ mềm và ta có ổ nào thì khai báo ổ đó. Y/N: Trong STANDARD CMOS SETUP còn có mục khai CHANGE PASSWORD (386) & PASSWORD   báo Card màn hình: Thường mặc định chọn là EGA/VGA. SETTING (486 trở lên). => Ý nghĩa: Cho phép mình đặt mật Lưu ý: Với các máy 486 trở lên còn có dòng Halt khẩu cho hệ thống. => Cách sử dụng: Khi chọn  on: All Errors, No Errors hoặc All But => Ý nghĩa: Máy tính 386: Nếu trước đó có mật khẩu => Enter Curren  sẽ ngừng hoạt động khi phát hiện thấy bất kỳ lỗi nào. No Password => Ta phải đánh mật khẩu cũ của nó vào. Sau khi Errors là khi phát hiện thấy lỗi thì vẫn cứ chạy. All But Khi đánh mật khẩu cũ => Enter New Password: Thì ta sẽ đánh phát hiện thấy lỗi thì dừng trừ các lỗi về ổ đĩa và bàn phím. mật khẩu mới vào. (Trường hợp gỡ bỏ mật khẩu ta chỉ Đối với ổ đĩa CD ROM thì không cần khai báo. việc gõ Enter. Sau khi đánh mật khẩu mới máy tính sẽ yêu Trong BIOS FEATURES SETUP (Đối với máy 486 cầu xác định lại một lần nữa.  trở lên) và BIOS ADVANCED CMOS (Đối với máy 386): Cho phép khai báo một số thông số như chế độ cảnh báo 486: Cũng như vậy nhưng không có mục xác nhận  Virus, thứ tự khởi động ổ đĩa. Trong đó có rất nhiều lựa mật khẩu cũ. chọn nhưng ta chỉ bận tâm đến: IDE HDD AUTODETECTION (486 trở lên) &  BOOT SCPUENCE (486) và SYSTEM (386). => Ý AUTODETECTION HARD DISK DRIVE (386). => Ý  nghĩa: Lựa chọn thứ tự ổ đĩa mà hệ thống sẽ khởi động. nghĩa: Tự động dò tìm các thông số của các ổ đĩa được lắp đúng ở trong máy tính. Sau khi dò tìm được một ổ đĩa nó đưa ra xác nhận có lưu các giá trị không (Đây là cách hay dùng VIRUS WARNING (486) và BOOT VIRUS  PROTECTION (386). => Ý nghĩa: Cho phép (Disable) hoặc nhất khi lắp đặt ổ đĩa cứng). không cho phép (Enable) cảnh báo Virus. Lưu ý: Khi cài đặt SAVE AND EXIT (486 trở lên) và WRITE TO  Windows 95 phải đặt ở chế độ Disable. CMOS AND EXIT (386). => Ý nghĩa: Lưu lại tất cả các giá trị mà ta đã thay đổi rồi thoát. SERCURITY OPTION: Setup/System (486) và  PASSWORD CHECKING OPTION (386). => Ý nghĩa: Mật EXIT WITHOUT SAVING (486 trở lên) và DO NOT  khẩu của BIOS có tác dụng. Setup: Có tác dụng là chỉ khi WRITE TO CMOS AND EXIT (386). => Ý nghĩa: Thoát nào ấn Setup mật khẩu mới có tác dụng. System: Luôn có tác khỏi mà không lưu các giá trị thay đổi. dụng.
  11. Cách xoá PASSWORD: Chập PIN CMOS một lúc Tiếng bíp liên tục Bất cứ dấu hiệu gì khác   (đối với PIN hàn chết trên Main). Tháo PIN ra (đ ối với PIN Nguồn điện rời). Bất cứ dấu hiệu gì khác -.  Chú ý: Một tiếng bíp đơn cùng với dấu nhắc DOS Board mạch hệ thống  xuất hiện trên màn hình chỉ ra rằng tất cả các bộ phận đều Bất cứ dấu hiệu gì khác -..  đã qua cuộc kiểm tra của POST (Power On Self Tect - Tự Màn hình kiểm tra khi bật máy). Nhưng nếu có bất cứ âm thanh nào Bất cứ dấu hiệu gì khác -...  khác kết hợp giữa các tiếng bíp ngắn và dài thì nghĩa là máy Màn hình đã có vấn đề. Hoặc thậm chí không có tiếng kêu nào c ả cũng có nghĩa là máy vẫn có trục trặc. CẤU TRÚC ĐĨA TỪ VÀ CÁCH PHÂN CHIA Ổ CỨNG Sau đây là bẳng đối chiếu các tiếng bíp: Đĩa từ: Là một phương tiện lưu trữ thông tin ngày   (.) một tiếng bíp ngắn (-) một tiếng bíp dài càng phổ biến. Đặc điểm: Dễ truy xuất có thể đọc, ghi  được và mất điện thông tin vẫn được giữ nguyên. Tiếng bíp bíp Cấu tạo: Màn hình   Phạm vi cần kiểm tra Cấu tạo: Đĩa từ gồm đĩa mềm và đĩa cứng thường  Nguồn là một đĩa (đĩa mềm) hoặc một trồng đĩa (đĩa cứng). Đĩa Không Không  điện cứng được làm bằng kim loại bên trên bề mặt phủ một lớp Chỉ có con trỏ Nguồn từ tính. Đĩa thường được sử dụng cả hai mặt để lưu trữ Không  điện thông tin. Dấu nhắc DOS Không Loa Cách ghi:   Dấu nhắc DOS Đĩa mềm: Thông tin được ghi trên đĩa từ trên các .   Bình thường vòng tròn đồng tâm gọi là các Track và trên mỗi Track l ại được chia nhỏ thành các cung nhỏ gọi là Sector. Các Track . Màn hình BASIC  được đánh địa chỉ từ ngoài vào trong (0 -> n) còn các Sector Đĩa tương tự (0 -> k). Mỗi Sector có dung lượng 512B đối với .- Không  Màn hình MSDOS. Đĩa cứng: Là tập hợp các đĩa đặt trên một trục đồng .. Không   tâm. Đĩa cứng về cấu tạo chia giống hệt đĩa mềm nhưng do Màn hình Mã lỗi đĩa cứng là một tập hợp các đĩa đặt đồng tâm => có một t ập .  Phần khác, thường là bộ nhớ hợp các đầu từ. Mỗi Track của đĩa mềm với đĩa cứng gọi là Một vài . Mã lỗi 305 Cylinder. Do vậy trên ổ cứng để xác định được địa chỉ của  một Sector cần lưu trữ thông tin thì ngoài hai thông số địa ch ỉ Bàn phím Một vài . Bất cứ dấu hiệu gì khác của Cylinder => có tham số nữa là số mặt (Head) và  Nguồn điện Sector.
  12. Làm thế nào để sử dụng được đĩa từ. Đĩa từ từ khi Phân làm nhiều ổ: Tạo ra làm 2 vùng DOS chính và   sản xuất -> sử dụng phải trải qua DOS mở rộng. Vùng phi DOS: Sử dụng trong trường hợp sử dụng 2  hệ điều hành trên cùng một đĩa. 3 quá trình:  LOW LEVEL FORMAT (Định dạng cấp thấp). Vùng DOS chính: Là vùng được tạo đầu tiên và nó   Thường là nhà sản xuất đã làm. Ý nghĩa: Chia đĩa thành các sẽ trở thành ổ đĩa thứ nhất được tạo. Vùng này cho phép rãnh và các Sector đồng thời đánh địa chỉ đ ầu các Sector. khởi động hệ điều hành MSDOS và kích thước của nó có Tạo bảng phân vùng (Chỉ rành cho ổ cứng). Sử thể sử dụng tối đa kích thước ổ đĩa.  dụng lệnh Fdisk của DOS. Về mặt lý thuyết hệ điều hành Vùng DOS mở rộng: Vùng này được tạo sau khi đã  cho phép ta phân chia một ổ cứng vật lý thành nhiều ổ tạo được vùng DOS chính và trên vùng DOS mở rộng này sẽ logic ngay cả khi ta chỉ phân thành một ổ cũng được, coi đã được chia ra làm nhiều ổ đĩa Logic và tối thiểu là ph ải 1 ổ. phân thành một ổ. Bảng phân vùng thực chất là một bảng Vùng phi DOS: Vùng này được hình thành khi vùng  bên trong chứa đựng địa chỉ bắt đầu và địa chỉ kết thúc của ổ mở rộng không sử dụng hết kích thước còn lại của ổ đĩa và được dùng cho hệ điều hành khác. (Sử dụng khi định dạng ổ đĩa đó. Tạo bảng phân vùng cho ổ đĩa cứng: đĩa trước khi cài đặt mạng Novel Netware).  Dùng lệnh Fdisk của DOS. Các bước tiến hành phân chia ổ cứng:   Một số yêu cầu: Nên có một đĩa mềm khởi đ ộng Bước 1: Chon 4 để xem thông tin => 2 khả năng.   trên đó có các file: Fdisk.exe, Format.com. Ch ỉ nên l ắp một ổ A) Ổ đĩa trước đó đã được tạo bảng phân vùng rồi  cứng cần Fdisk vào máy. nhấn phím ESC rồi nhẩy qua bước 2. Cách sử dụng: Fdisk => Xuất hiện Menu  chọn gồm 4 mục. B) Ổ đĩa trước đó chưa được tạo bảng phân vùng  Tạo phân khu DOS chính và các ổ đĩa Logic. => Nhấn phím ESC rồi chuyển qua bước 3.  Cho một phân vùng trở thành hiện dịch (được quyền Bước 2: Chọn 3 để xóa các thông tin. Sau khi chọn 3   khởi động). xuất hiện Menu chọn gồm 4 mục: Xoá các bảng phân vùng và các ổ đĩa Logic. Xoá vùng DOS chính.   Xem thông tin về các bảng phân vùng. Xoá vùng DOS mở rộng.   Đỗi ổ đĩa cần Fdisk (Chỉ xuất hiện khi dùng ổ cứng Xoá các ổ đĩa Logic trong vùng mở rộng.   này Fdisk ổ cứng kia). Xoá vùng phi DOS.  Chú ý: Khi xoá ta xoá từ 4 -> 1. Khi chọn mục c ần  Một ổ đĩa có thể được phân chia thành các phàn: xoá => có 2 khả năng:  DOS chính, DOS mở rộng và phi DOS. * Đã được xoá rồi: “No partition to Delete” thì ấn  Phân làm 1 ổ: Sử dụng tất cả ổ đĩa làm vùng DOS ESC để tiếp tục sau đó chọn 3 rồi tiếp tục xoá những phần  còn lại. chính.
  13. * Vùng cần xoá có tồn tại: Xuất hiện chũa cảng báo  “Warning” Yêu cầu xác nhận vùng cần xoá. Sau khi xoá xong /Q: Format nhanh.  nhấn ESC rồi lại chọn 3 để xoá những phần còn lại. /V:Tên là sau khi Format xong đặt tên cho ổ đĩa là  Bước 3: Tạo đĩa => chọn 1 => xuất hiện Menu tên.  chọn gồm 3 mục: Định dạng cấp cao (Format).  Tạo vùng DOS chính. Vùng hệ thống: Là nơi để lưu trữ tất cả các thông   Tạo vùng DOS mở rộng. tin về bản thân đĩa và dữ liệu trên đĩa, vùng hệ thống gồm 4  Tạo các ổ đĩa Logic trong vùng DOS mở rộng. phần:  Chú ý: Ngược với xoá khi tạo ta phải tạo từ trên Bảng phân vùng (bảng Partition - chỉ có ở ổ cứng).   xuống. Bảng này ghi thông tin về ổ cứng và hệ điều hành dựa vào bảng này để nhận biết ổ đĩa Sau khi chọn 1 => có 2 khả năng. Boot Sector (đĩa cứng, mềm) Đây là một Sector đầu   A) Ổ đĩa muốn phân chia chỉ cần tạo 1 ổ: => Hỏi tiên của ổ đĩa (Sector 0). Đây là Sector chứa các thông tin về  “có muốn sử dụng kích thước tối đa cho vùng DOS chính hệ điều hành và chứa đoạn mã chương trình để khởi động Y/N ?” thì chọn Y hệ thống => Mất vùng này hoặc vùng này bị sai lạc thì không B) Ta muốn chia làm nhiều ổ khác nhau => chọn N. khởi động được máy tính.  Sau đó ta phải đánh kích thước của ổ đĩa đầu tiên cần tạo Bảng FAT (File Allocation Table - Bảng cấp phát  (vùng DOS chính) -> ấn ESC để ra ngoài. file). Được coi là mục lục của ổ đĩa bởi vì nó sẽ l ưu đ ịa ch ỉ Tiếp theo ta chọn 2 rồi gõ 1 để cho phép của các file trên vùng dữ liệu. Khi chương trình c ần truy c ập  vùng vùa tạo được quyền khởi động. Sau đó ấn ESC để ra một File => đọc bảng FAT xem nó nằm trên địa chỉ nào c ủa vùng dữ liệu. Do đó rất quan trọng => có 2 bảng FAT (1 s ử ngoài. Chọn 1 và tiếp tục 2 và gõ kích thước c ủa dụng, 1 để dự phòng).  vùng DOS mở rộng, ấn ESC để ra ngoài. => ta lần lượt các Vùng dữ liệu: là vùng lưu trữ nội dung của thông tin  kích thước các ổ thu nhỏ cần tạo trong vùng DOS mở rộng cần lưu trữ trên đĩa từ. Khi ta Format cấp cao chính là phân đến lúc hết thì thôi. Sau khi xong ấn ESC 2 lần r ồi chia tạo vùng cho đĩa vùng hệ thống và vùng dữ liệu. (Khởi động lại máy) Sau đó định dạng cấp cao cho tất cả CÁCH CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH THÔNG các ổ đĩa đã được tạo. Khi đó các ổ đĩa co thể sử dụng. DỤNG Cách định dạng cấp cao: Ta dùng lệnh Format của Tất cả các phần mềm sử dụng cho máy tính phải   được cài đặt lên máy tính mới có thể sử dụng đ ược. Muốn DOS. Cú pháp: Format /u /s /q /v:Tên cài đặt bất kỳ một phần mềm nào ta phải có bộ cài đặt.  /U: Format triệt để dùng cách này không UnFormat Bộ cài đặt: Là một bộ phần mềm mà nhà viết phần   được (thường chỉ dùng đối với đĩa mềm khi cần thời gian ít). mềm bán cho ta, bộ cài đặt có thể nằm trên các đĩa mềm (ít /S: Sau khi Format xong thì Copy các tệp tin hệ dùng), có thể nằm trên đĩa CD dưới dạng các thứ mục hoặc  thống lên đĩa làm cho đĩa có thể khởi động được. nằm trên ổ cứng. Bộ cài đặt thường chứa các file nén và một
  14. chương trình thường có tên Setup hoặc Install -> nó sẽ t ự khi lựa chọn ấn OK để ra ngoài. Sau khi chọn xong chọn động giải nén các file nén rồi Copy chúng sang thư mục nó Next để tiếp tục. sẽ sử dụng trên đĩa của ta. Tiếp theo là mục xác nhận khai báo mạng, CD  Đối với các chương trình ứng dụng trên DOS ta ROM, MUTIMEDIA (Nếu có thì -> Add, nếu không -> Next).  không nhất thiết phải cài đặt trên ổ đĩa của ta mà ta chỉ c ần Sau đó là phần khai báo phần cứng (Window 95 tự động dò Copy cả thư mục từ một máy khác đã được cài đ ặt ra. Đối nếu cảm thấy sai -> sủa lại = Change. Sau khi thay đ ổi xong với Window và các ứng dụng trên Window tốt nhất ta phải chọn Next. được cài đặt trực tiếp trên máy cuả ta. Xuất hiện màn hình có tạo đĩa mềm cứu hộ cho  CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH WINDOWS 95 Win95 không (chọn Yes hoặc No). Chọn Next để tiếp. Cuối  Trước khi cài Window 95 phải khai báo Virus cùng nhấn Finish để kết thúc nó sẽ khởi động lại máy tính.  Warning phải được đặt là Disable. Trước khi cài ta phải biết số Seri của nó. Lưu ý: Sau khi khởi động lại, khi xuất hiện   CÀI ĐẶT: mànhình Time Zone ta chọn múi giờ và đặt lại lịch c ủa máy  Vào thư mục đặt bộ cài gõ Setup . Lúc đầu tính. (Múi giờ Hà Nội +7) Sau khi chọn xong nhấn Close để  nó tự động kiểm tra ổ đĩa và cấu hình, nếu đáp ứng yêu c ầu đóng, tiếp theo nếu muốn cài đặt máy in chon Next để tiếp nó sẽ bắt đầu cài đặt. => chọn Continue tục và Cancal để bỏ qua. Xuất hiện màn hình xác nhận bản quyền => chọn Ta muốn chọn cách nào thì kích chuột vào hộp đó.   Yes - Next: Tiếp tục bước tiếp theo - Back: Tr ở về trước. => Khi kích chuột vào hộp 2 => xuất hiện màn hình lựa  Giao diện Setup Option chọn các mục cần cài.cần chọn cái nào thì đánh dấu vào hộp Cài tự động đấy. Typical:  Lưu ý: Một số mục lựa chọn bên trong nó lại chúa Portable: Cài dùng cho máy   nhiều mục khác để lựa chọn nếu muốn thay đổi các lựa sách tay Cài tối thiểu chọn bên trong => Change => Option =>OK. Compact:  Cài tuỳ chọn Sau khi lựa chọn xong chọn Continue để tiếp tục. Custom:   Muốn cài theo cách nào thì chọn rồi chọn Next => Thường sau đó sẽ có một số thông báo (thường đó là các  Xuất hiện màn hình đòi số Seri -> gõ Seri rồi ch ọn Next => thông báo chuẩn => chỉ việc ấn ) Màn hình đòi xác nhận tên công ty => Giao diện đòi phân tích Tiếp theo xuất hiện màn hình xác định tên nhóm làm  máy tính (nên chọn Next luôn). việc ta có thể thay đổi nếu không chọn Continue để tiếp t ục. Sau đó chọn Next tiếp (Nếu có thiết bị ta có thì chọn Cuối cùng chọn Continue để khởi động lại Window -> kết  Next) => Máy tự động dò tìm các thiết bị. thúc. Sau khi phân tích xuất hiện màn hình SELECT  COMPONE... Yêu cầu xác nhận các mục cần cài trong Window (Bên trong mỗi mục còn có các tuỳ chọn khác). Sau
  15. CÁCH GỠ BỎ HOẶC CÀI THÊM TRONG Bắt đầu tiến hành khởi động từ ổ đĩa đã được khai   báo trong BIOS. Nếu đặt A:,C: => Tiến hành khởi động ổ A MSOFFICE Ta chọn Setup một lần nữa (tương tự khi cài) chờ trước nếu ổ A không có đĩa khởi động mới khởi đ ộng đến ổ  cho đến khi xuất hiện 3 mục chọn: C. Khi không khởi động được -> thông báo lỗi “Non Cài thêm hoặc gỡ bỏ 1 Add/Remove system ....”  hoặc nhiều chương trình trong Khi khởi động nó sẽ khởi động theo trình tự sau:  MS OFFICE. Cài lại giống như trước Đọc IO.SYS ReInstall   Đọc MSDOS.SYS đó.  Gỡ bỏ tát cả. Đọc CONFIG.SYS (Nếu có ở thư mục gốc của ổ Remove All   => Chọn Add/Remove .............. đĩa khởi động).  Đọc COMMAND.COM  ĐỐI VỚI VIỆC CÀI ĐẶT CÁC CHƯƠNG Đọc AUTOEXEC.BAT (Nếu có ở thư mục gốc của   TRÌNH KHÁC NHƯ (ABC, NU, LVTD V.V...) TA NÊN ĐI ổ đĩa khởi động). THEO CÁC BƯỚC CHỈ DẪN CỦA CHƯƠNG TRÌNH Như vậy máy tính muốn khởi động cần tối thiểu 3  CÀI ĐẶT. tệp tin: IO.SYS, MSDOS.SYS và COMMAND.COM CÁCH TỐI ƯU PHẦN CỨNG MÁY TÍNH TẬP TIN CONFIG.SYS  Sử dụng tối ưu File Config.sys và Autoexec.bat Đây là một tập tin văn bản dùng để nạp các   Sử dụng Defrag của MSDOS và SpeeDisk của NU chương trình điều khiển thiết bị như: Chuột - Bộ  Một số chương trình chắc nghiệm phần cứng nhớ - Máy in - Ổ CD ROM - Card Sound  Virus tác hại và cách phòng chống Trong hệ điều hành MS DOS bình thường không có   tập tin Config.sys thì ta chỉ sử dụng đ ược phần bộ nhớ là TIẾN TRÌNH KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH 640KB mặc dù có thể lớn hơn. (Sử dụng lệnh MEM cho  Khi ta bật công tắc nguồn hoặc ấn nút RESET thì hiển thị trạng thái bộ nhớ hiện thời). Do đó để sử dụng  máy tính được đặt vào trạng thái ban đầu. Đầu tiên là đo ạn được phần bộ nhớ còn lại thì ta nạp chương trình quản lý bộ chương trình trong ROM BIOS sẽ tiến hành Test nhớ lên, tương tự ổ CD ROM và các thiết bị khác muốn sử máy.Nó Test tất cả các phần cứng mà được khai báo trong ROM dụng được phải nạp chương trình điều khiển nó lên: Ví dụ: Nạp chương trình quản lý bộ nhớ: BIOS.  Nếu như quá trình Test máy phát hiện thấy lỗi => sẽ DEVICE=C:\DOS\HIMEM.SYS  thông báo lỗi và dừng lại. Ngược lại nếu quá trình Test máy Trong tập tin Config mỗi dòng là một dòng lệnh. Để  tốt thường loa kêu một tiếng bip => quá trình Test đã xong. nạp các chương trình điều khiển ta dùng lệnh: Dựa trên cơ sở nghe tiếng bip có thể chuẩn đoán lỗi c ủa DEVICE=Ổ đĩa:\Đường dẫn đến tập tin điều khiển  thiết bị. máy.
  16. @ECHO OFF Không cho thông báo tên  Trong hệ điều hành MS DOS có tập HIMEM.SYS là lệnh mỗi khi thực hiện  tập tin quản lý điều khiển bộ nhớ do đó thông thường ta PATH Ổ đĩa:\đường dãn;Ổ đĩa:\đường dẫn  phải nạp tập tin Himem.sys trước. Ngoài ra trong tập Khai báo đường dẫn config.sys còn có các thông số sau: Trong hệ điều hành DOS trình tự thực hiện một  FILE=N (N=8 -> 255). Tốt nhất từ 30 -> 50 Ý lệnh như sau: Chẳng hạn ta gõ NC thì hệ điều hành  nghĩa: Khai báo số file được phép mở đồng thời (N - Mặc sẽ tìm ở trong thư mục hiện hành các tập tin sau theo thứ t ự định là 8). NC.COM - NC .EXE - NC.BAT Nếu thấy bất kỳ một file nào BUFFERS=M (M=1-> 90). Tốt nhất từ 10 -> 30 Ý thì nó sẽ thực hiện ngay file đó. Nếu tìm trong thư mục hiện  nghĩa: Khai báo số vùng đệm (M). hành không thấy bất kỳ file nào -> báo lỗi “Bad command or Ngoài ra trong tập Config.sys còn có một số lệnh file name” Lúc đó lệnh Path của DOS cho phép khai báo một  khác nhưng không quan trọng. Thường khi cài đặt DOS hoặc loạt đường dẫn đến các thư mục và được nhớ ở trong bộ Win thì sẽ được tự động tạo ra nhưng các tập này thường nhớ. chỉ phục vụ cho các chương trình đó. Thông thường để phục Khi có lệnh PATH thì trình tự thực hiện lệnh là:  vụ cho mục đích sử dụng ta dùng các chương trình soạn Đầu tiên thực hiện như chưa có lệnh PATH nếu không thấy thảo thông thường để chỉnh sửa các mục đó. Khi bị mất tệp nó sẽ tiếp tục tìm kiếm trong đường dẫn PATH theo thứ tự Config.sys ta có thể soạn thảo lại bằng các chương trình nếu thất thì thực thi lệnh -> không báo lỗi. Để PATH sau nối soạn thảo hoặc chay chương trình Memmaker của DOS. tiếp PATH trước => %PATH%. (Chương trình Memmaker của DOS là chương trình tự động Lưu ý: Trong Config.sys và Autoexec.bat nếu thêm  tối ưu bộ nhớ cho ta) REM ở đầu mỗi dòng lệnh thì dòng lệnh đó không có ý nghĩa. TẬP TIN AUTOEXEC.BAT  Trong hệ điều hành MS DOS chỉ có 3 loại file có  thể chạy trực tiếp được xắp xếp theo thứ tự ưu tiên TỐI ƯU TRUY XUẤT ĐĨA TỪ  .COM .EXE .BAT. Riêng file .BAT được gọi là các tập l ệnh Đĩa từ là công cụ được sử dụng rất thường xuyên  lô (bó), là một file văn bản mà mỗi dòng của nó là một lệnh. nên việc tăng tốc độ truy xuất đĩa từ cũng làm tăng t ốc đ ộ h ệ Tập tin AUTOEXEC.BAT cũng là một tập tin thống lên đáng kể.  dạng .BAT. Tập tin này tự động nạp Tối ưu bằng phần mềm: Có nhiều biện pháp tối ưu  truy xuất đĩa từ bằng phần mềm biện pháp sử dụng Cache là các chương trình được khai báo trong nó mỗi khi một biện pháp hữu hiệu. Có rất nhiều phần mềm cho phép  khởi động máy. Do đó người sử dụng máy tính thường lợi mình sử dụng một phần bộ nhớ RAM cho phép làm Cache dụng đặc điểm này để chạy một số lệnh theo ý thích cuả đệm giữa đĩa từ và RAM. mình mỗi lần khởi động máy tính. Nhưng thông thường tập Thông thường chúng ta hay sử dụng Smartdrv của  AUTOEXEC.BAT thường có một số lệnh sau: DOS và Ncache của NU
  17. Cách sử dụng SMARTDRV của DOS Dùng qua giao diện: Từ dấu nhắc DOS gõ Defrag   Thực chất là chạy file Smartdrv.exe nên ta có thể =>chon ổ đĩa để khử phân mảnh => Chương trình  chạy nó trực tiếp từ dấu nhắc lệnh hoặc đặt nó trong tập tin sẽ tự động phân tích và đưa ra thông báo về tình trạng ổ đĩa, đưa ra đề nghị và phương thức khử phân mảnh (dòng chữ Autoexec.bat Lưu ý: Smartdrv chỉ sử dụng được khi đã nạp đỏ). Lưu ý: Có 2 phương thức:  Himem.sys. Đối với các máy ít RAM không nên dùng (chỉ nên Unfragfile only: Chỉ khử phân mảnh file, chỉ dồn file  dùng khi thật cần thiết). => Cú pháp: bị phân mảnh chỗ trống vãn còn Smartdrv [Tên ổ đĩa +/- ]/[Tham số]/R/U/X  Tên ổ đĩa với tham số là cho phép hoặc loại bỏ tên Full: Khử đầy đủ.   ổ đĩa sử dụng Cache Phương pháp thứ nhất không triệt để nhưng có thời  /X: Không cho phép ghi đối với tất cả các ổ đĩa. gian nhanh.  /U: Loại bỏ việc sử dụng Cache với ổ CD ROM. Phương thức thứ 2 ưu thế hơn: => cách sử dụng.   /R: Xoá bỏ hết các thông tin và khởi tạo Cache mới. Nếu cháp nhận phương thức đề nghị chọn Option,   Ví dụ: Smartdrv C+ D+ A- nếu không chọn Confgure. Sau khi chọn Confgure xuất hiện  Menu thì ta chọn mục Optinization ... Sau khi chọn xu ất hiện Chú ý: Không nên chỉ chạy Smartdrv /4096 (Lấy 4 mục lựa chọn phương thức khử phân mảnh => ta chọn  MB RAM làm Cache) vì khi đó sẽ không lấy lại đ ược lượng phương thức rồi OK -> Chọn Begin hoặc Alt+B để bắt đầu Cache đã sử dụng -> Theo cú pháp. khử phân mảnh. Khử phân mảnh: Sau khi kết thúc nó đưa ra mục chọn bao gồm:   Hiện tượng phân mảnh: Khi sử dụng đĩa từ chỉ việc Another Driver Configure  xoá, copy là không thể tránh khỏi việc xoá và copy đó gây ra ExitDefard Chọn đĩa khác Chọn hiện tượng phân mảnh (các file ghi rải rác không liền nhau). phươ ng thức Thoát Hiện tượng phân mảnh càng nhiều tốc độ truy xuất càng Dùng qua lệnh gọi: Từ dấu nhắc của DOS đánh  giảm. DEFRAG [Ổ đĩa]/F/U Cách khử hiện tượng phân mảnh: Có nhiều phần /F: Là lựa chọn cách khử phân mảnh đầy đủ.   mềm cho phép mình khử hiện tượng phân mảnh của đĩa /U: Là lựa chọn cách chỉ khử phân mảnh File  như: Speedisk của NU Defrag  của DOS Lưu ý: Khi sử dụng các chương trình này: Chương MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH TRẮC NGHIỆM   trình nên dùng khi rỗi rãi - không sử dụng trên Win. Đối với MÁY TÍNH Window 95 ta chỉ được dùng chương trình Defrag của Win 95 và Speedisk của NU95. Chương trình trắc nghiệm máy tính là phần mềm  cho phép xem được các thông tin về các thông số phần cứng Cách dùng Defrag: => có 2 cách: 
  18. của máy tính và cho phép kiểm tra các thiết bị máy tính như - Chỉ tắt máy khi màn hình hiện dấu nhắc lệnh của  các chương trình: PCCHECK, SYSINFO (NU), NDIAGS Dos. - Khi đèn ổ đĩa đang sáng không được tắt máy vì (NU) và MSD (DOS).  Chương trình Sysinfo của Nu:Cho biết thông tin về đầu từ đang đọc hoặc ghi lên đĩa  hệ thống và cho phép đo tốc độ CPU cũng như tốc độ ổ cứng. Cách dùng: Từ dấu nhắc DOS gõ Sysinfo  => xuất hiện màn hìnhcó 2 cách để xem thông tin: NEXT Qua buổi sinh hoạt này chúng tôi rất mong muốn,  (Trang tiếp theo) PREIUNS (Về trang trước). Cách 2 nhấn với vốn hiểu biết nhỏ bé của mình giúp các bạn sử dụng t ốt phím Alt: Khi hộp đen xuất hiện Menu chính phía trên màn hơn và có hiệu quả hơn máy tính của mình. Tuy nhiên do Di chuyển vệt sáng lựa chọn thông tin cần xem kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian không nhiều cho nên hình => rồi ấn còn nhiều thiếu xót. Vì vậy chúng tôi rất mong đ ược sự đóng Cách đo tốc độ của CPU và ổ đĩa cứng: Nhấn Alt góp và bổ xung thêm của các Thầy cô và các bạn.  => Chọn Benchmarks => Chọn CPU system => Hi ện ra thông số tốc dộ CPU dưới dạng biểu đồ so sánh. Đó danh giới t ốc độ máy tính của ta với một số máy tính chuẩn. NHÓM SINH VIÊN CLB TIN HỌC TRẺ  CÁCH GIỮ GÌN VÀ BẢO QUẢN MÁY TÍNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Phòng máy vi tính phải thoáng mát, tránh ánh nắng TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ  mặt trời, tránh nơi có nam châm và từ trường. Không nên đ ặt máy sát tường quá, không đặt gần cửa sổ, nhà bếp, để xa ổn áp nhằm tránh nhiễu cho máy. Nếu điện áp không chuẩn, Câu lạc bộ nhận giải đáp tất cả những thắc mắc  nên chạy máy tính qua ổn áp. Nên lắp điều hoà nhi ệt đ ộ đ ể của các bạn về các vấn đề trong lĩnh vực tin học, th ủ bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm trong phòng máy được tốt, tốt thuật lập trình, các chương trình nguồn tham khảo. nhất là khoảng 20 đến 25 độ. Trong phòng máy nên trải thảm cách điện và máy nên được nối đất để khử tĩnh điện. Nên gõ nhẹ lên bàn phím để tránh làm mất tính đàn  hồi của các phím. Phải đậy bàn phím mỗi khi không dùng tới. Bàn phím cần tránh bụi bẩn, nước, nắng hắt vào, khói bếp khói thuốc lá. Không để sách vở hoặc đồ nặng đè lên bàn phím vì dễ làm các phím mất tính đàn hồi. Không để các loại côn trùng nhỏ như kiến, dán, ruồi bò trên bàn phím, vì chúng sẽ mắc kẹt trong các phím.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2