intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị chẩn đoán của neopterin trên bệnh nhân sốt xuất huyết dengue

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

57
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu là đánh giá giá trị chẩn đoán của neopterin (NEO) trong các trường hợp nhiễm siêu vi, đặc biệt trong sốt xuất huyết dengue. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị chẩn đoán của neopterin trên bệnh nhân sốt xuất huyết dengue

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA NEOPTERIN<br /> TRÊN BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE<br /> Lê Xuân Trường*, Phan Thị Danh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Mục đích của nghiên cứu là đánh giá giá trị chẩn đoán của neopterin (NEO) trong các trường<br /> hợp nhiễm siêu vi, đặc biệt trong sốt xuất huyết dengue.<br /> Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang. Định lượng neopterin bằng phương pháp ELISA của Hãng<br /> B.R.A.H.M.S (Đức) tại Khoa Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy. Thời gian thực hiện từ tháng 9 năm 2007 đến tháng<br /> 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Chợ Rẫy. Gồm 3 nhóm: Nhóm 1: người tình nguyện khỏe mạnh<br /> (n = 30). Nhóm 2: bệnh nhân sốt xuất huyết dengue (n = 40). Nhóm 3: bệnh nhân nhiễm siêu vi (n = 11).<br /> Kết quả: Nồng độ trung bình của các xét nghiệm ở nhóm 1: Bạch cầu huyết = 6.383,33 /mm3; CRP = 0,65<br /> mg/l; NEO = 5,49 nmol/l; Nồng độ trung bình của các xét nghiệm ở nhóm 2: Bạch cầu huyết = 4.547,25 /mm3;<br /> CRP = 2,98 mg/l; NEO = 28,11 nmol/l; Nồng độ trung bình của các xét nghiệm ở nhóm 3: Bạch cầu huyết =<br /> 6.359,09 /mm3; CRP = 19,66 mg/l; NEO = 35,26 nmol/l. So sánh kết quả giữa nhóm 2 với nhóm 1: FBC = 7,394,<br /> PBC = 0,008  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). FCRP = 10,805, PCRP = 0,002  Sự khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê (P < 0,05). FNEO = 159,742 , PNEO < 0,001  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). So sánh kết<br /> quả giữa nhóm 3 với nhóm 1: FBC = 0,001, PBC = 0,973 Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05). FCRP =<br /> 7,296 PCRP = 0,010 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). FNEO = 79,571, PNEO < 0,001 Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (P < 0,001).<br /> Kết luận: Neopterin tăng cao trong sốt xuất huyết và nhiễm siêu vi; Nồng độ neopterin tăng cao nhất vào<br /> ngày thứ 3 và bắt đầu giảm khi hạ sốt cũng như khi IgM, IgG của huyết thanh chẩn đoán dengue dương tính.<br /> CRP cũng tăng trong nhiễm siêu vi và sốt xuất huyết nhưng so với neopterin thì tăng chậm hơn.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DIAGNOSTIC VALUE OF NEOPTERIN IN PATIENTS WITH DENGUE FEVER<br /> Le Xuan Truong, Phan Thị Danh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 222 - 226<br /> Background The aim of the study is to evaluate diagnostic value of neopterin (NEO) in viral infections,<br /> especially in dengue fever.<br /> Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at<br /> Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. Neopterin quantitative analysis by ELISA method at<br /> Department of Biochemistry in Cho Ray hospital. There are three groups, group 1: healthy volunteers (n = 30),<br /> group 2: dengue fever (n = 40), group 3: viral infection (n = 11).<br /> Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 6,383.33 /mm3; CRP = 0.65 mg/l; NEO =<br /> 5.49 nmol/l. Mean concentration of tests group 2: white cell count = 4,547.25 /mm3; CRP = 2.98 mg/l; NEO =<br /> 28.11 nmol/l. Mean concentration of tests group 3: white cell count = 6,359.09 /mm3; CRP = 19.66 mg/l; NEO =<br /> 35.26 nmol/l. Compare results between group 2 and group 1: FBC = 7.394; PBC = 0.008. There is a diffence (P <<br /> 0.05). FCRP = 10.805 PCRP = 0.002. There is a diffence (P < 0.05). FNEO=159.742, PNEO < 0.001  There is a diffence<br /> (P < 0,001). Compare results between group 3 and group 1: FBC = 0.001, PBC = 0,973  There is no diffence (P ><br /> * Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. ** Khoa Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.05). FCRP = 7.296, PCRP = 0.010  There is a diffence (P < 0.05). FNEO = 79.571, PNEO < 0.001  There is a<br /> diffence (P < 0.001).<br /> Conclusion: Neopterin increases highly in dengue fever and viral infections. Serum neopterin levels<br /> increases maximum at the 3rd day and decreases when low temperature also positive IgM, IgG diagnostic serum.<br /> CRP also increases but slower neopterin.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Neopterin (NEO) là chỉ tố sinh học được<br /> phát hiện trong những năm gần đây, là chất có<br /> phân tử lượng nhỏ, được tổng hợp từ guanosin<br /> triphosphat (GTP) ở monocytes/macrophages do<br /> sự hoạt hóa của interferon gamma (IFN gamma)<br /> cytokine khi cơ thể bị nhiễm siêu vi như HIV,<br /> SARS, sởi, cúm, sốt xuất huyết dengue...<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Bình thường nồng độ NEO trong huyết<br /> thanh < 10 nmol/L tăng cao trong nhiễm siêu<br /> vi như sốt xuất huyết dengue, sởi, cúm, HIV,<br /> SARS. Một số nghiên cứu trên thế giới ghi<br /> nhận NEO có thể tăng trong một số bệnh tự<br /> miễn, ung bướu...<br /> Đo nồng độ của NEO trong các dịch cơ thể<br /> như huyết thanh, dịch não tủy hoặc nước tiểu có<br /> thể giúp phát hiện sớm và tầm soát nguyên nhân<br /> bệnh từ siêu vi trùng.<br /> Khi kết hợp xét nghiệm NEO với các xét<br /> nghiệm khác như bạch cầu. CRP có thể giúp<br /> chẩn đoán phân biệt giữa nhiễm trùng và siêu vi<br /> trùng (1,2,3,4,5,6,7). CRP tăng cao trong nhiễm trùng,<br /> không tăng trong nhiễm siêu vi trùng. Ngược<br /> lại, NEO tăng trong nhiễm siêu vi, không tăng<br /> trong nhiễm trùng.<br /> Hiện nay xét nghiệm này được áp dụng tại<br /> một số phòng xét nghiệm để chẩn đoán nhiễm<br /> siêu vi ở một số nước như Đức, Nhật.…<br /> Riêng ở Việt Nam, xét nghiệm này chưa thấy<br /> nghiên cứu và triển khai trong thời gian qua.<br /> <br /> Gồm 81 người, chia làm 3 nhóm:<br /> - Nhóm 1: Gồm những người tình nguyện<br /> khỏe mạnh (không có bệnh nhiễm trùng và viêm<br /> gan siêu vi B, C); Số lượng n = 30 người.<br /> - Nhóm 2: Gồm những bệnh nhân sốt xuất<br /> huyết (chẩn đoán dựa vào huyết thanh Dengue<br /> IgM và IgG dương tính); Số lượng n = 40 người.<br /> - Nhóm 3: Gồm những bệnh nhân nhiễm<br /> siêu vi (chẩn đoán dựa vào lâm sàng và cận lâm<br /> sàng: sốt, bạch cầu/máu và kết quả điều trị: chỉ<br /> điều trị triệu chứng và bồi dưỡng, không dùng<br /> kháng sinh); Số lượng n = 11 người.<br /> Tất cả bệnh nhân trên điều trị tại khoa<br /> Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy trong<br /> khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến<br /> tháng 10 năm 2008.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> - Thiết kế nghiên cứu<br /> Mô tả cắt ngang hàng loạt trường hợp.<br /> - Kỹ thuật xét nghiệm<br /> Định<br /> lượng<br /> neopterin<br /> của<br /> Hãng<br /> B.R.A.H.M.S (Đức); Phương pháp: ELISA<br /> (Enzyme immuno-assay) tại Khoa Sinh hóa Bệnh<br /> viện Chợ Rẫy; Mẫu thử: huyết thanh (serum).<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Nhóm 1<br /> Gồm những người tình nguyện khỏe mạnh<br /> (n = 30)<br /> 3<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Số hồ sơ nhập viện<br /> <br /> Họ và tên<br /> <br /> Sinh năm<br /> <br /> Bạch cầu (mm )<br /> <br /> CRP (mg/l)<br /> <br /> NEO (nmol/l)<br /> <br /> 01<br /> 02<br /> 03<br /> 04<br /> 05<br /> 06<br /> <br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> <br /> Nguyễn Hoàng D.<br /> Huỳnh Tấn N.<br /> Nguyễn Hữu P.<br /> Lê Minh S.<br /> Dương Thị Thu S.<br /> Nguyễn Hồng T.<br /> <br /> 1968<br /> 1982<br /> 1948<br /> 1976<br /> 1977<br /> 1962<br /> <br /> 5800<br /> 6900<br /> 6100<br /> 6700<br /> 6600<br /> 6200<br /> <br /> 3,30<br /> 0,20<br /> 1,40<br /> 0,20<br /> 0,30<br /> 0,30<br /> <br /> 6,0<br /> 5,3<br /> 4,6<br /> 5,8<br /> 4,6<br /> 4,9<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Số hồ sơ nhập viện<br /> <br /> Họ và tên<br /> <br /> Sinh năm<br /> <br /> Bạch cầu (mm )<br /> <br /> CRP (mg/l)<br /> <br /> NEO (nmol/l)<br /> <br /> 07<br /> 08<br /> 09<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> <br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> THHS-07<br /> <br /> Hoàng Thị Thái T.<br /> Lê Văn T.<br /> Trần Thị Anh T.<br /> Nguyễn Văn T.<br /> Đặng Đức T.<br /> Nguyễn Vũ U.<br /> Nguyễn Thị Cao V.<br /> Vũ Đức Đ.<br /> <br /> 1983<br /> 1972<br /> 1982<br /> 1983<br /> 1981<br /> 1979<br /> 1979<br /> 1974<br /> <br /> 6800<br /> 6600<br /> 5300<br /> 6400<br /> 7100<br /> 6800<br /> 6900<br /> 7100<br /> <br /> 0,20<br /> 1,90<br /> 0,20<br /> 0,30<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 0,70<br /> <br /> 5,2<br /> 4,8<br /> 4,9<br /> 6,3<br /> 5,3<br /> 3,4<br /> 12<br /> 4,4<br /> <br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> <br /> Tổ 28. Y06<br /> Tổ 2. Y07<br /> Tổ 29. Y06<br /> Tổ 20. Y06<br /> Tổ 17. Y06<br /> Tổ 22. Y06<br /> Tổ 9. Y06<br /> Tổ 7. Y06<br /> Tổ 2. Y07<br /> Tổ 14. Y06<br /> Tổ 6. Y06<br /> Tổ 18. Y06<br /> Tổ 14, Y06<br /> Tổ 36. Y06<br /> Tổ 36. Y06<br /> Tổ 29. Y06<br /> <br /> Lê Quyết C.<br /> Nguyễn Thị Phương L.<br /> Nguyễn Văn C.<br /> Nguyễn Huy H.<br /> Phạm Thị Phương A.<br /> Lê Hoàng S.<br /> Quan Kim H.<br /> Đặng Thị Ngọc D.<br /> Huỳnh Thế Phước V.<br /> Trần Thị Kim H.<br /> Nguyễn Thị Ngọc Y.<br /> Nguyễn Thị Phương D.<br /> Hoàng Thị Ngọc B.<br /> Kim Thị Minh Y.<br /> Lê Thị Thu T.<br /> Nguyễn Thái D.<br /> <br /> 1988<br /> 1982<br /> 1987<br /> 1988<br /> 1988<br /> 1988<br /> 1984<br /> 1988<br /> 1989<br /> 1988<br /> 1988<br /> 1988<br /> 1987<br /> 1987<br /> 1988<br /> 1988<br /> <br /> 6300<br /> 6800<br /> 6800<br /> 5300<br /> 6300<br /> 5800<br /> 6700<br /> 6300<br /> 5100<br /> 6800<br /> 6200<br /> 6200<br /> 6400<br /> 6300<br /> 6500<br /> 6400<br /> <br /> 0,20<br /> 0,40<br /> 0,20<br /> 1,90<br /> 0,90<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 0,90<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 0,20<br /> 1,70<br /> 0,40<br /> 2,00<br /> <br /> 4,6<br /> 10,3<br /> 5,2<br /> 6,2<br /> 6,1<br /> 5,2<br /> 4,8<br /> 4,4<br /> 4,8<br /> 4,7<br /> 4,9<br /> 4,3<br /> 6,5<br /> 6,1<br /> 6,3<br /> 2,9<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và NEO ở nhóm người tình<br /> nguyện khỏe mạnh:<br /> XTBBC = 6383,33 ± 512,65 /mm3<br /> <br /> Nhóm 2<br /> Gồm những bệnh nhân sốt xuất huyết có xét<br /> nghiệm huyết thanh chẩn đoán Dengue IgM và<br /> IgG dương tính (n = 40):<br /> <br /> XTBCRP = 0,65 ± 0,78 mg/l<br /> XTBNEO = 5,49 ± 1,76<br /> Stt<br /> 01<br /> 02<br /> 03<br /> 04<br /> 05<br /> 06<br /> 07<br /> 08<br /> 09<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> Số hồ sơ nhập viện<br /> 07-85161<br /> 07-86351<br /> 07-86164<br /> 07-88775<br /> 07-89822<br /> 07-90163<br /> 07-91922<br /> 07-93998<br /> 07-95077<br /> 07-89659<br /> 07-87043<br /> 07-94285<br /> 07-93516<br /> 07-98812<br /> 07-98870<br /> 07-98915<br /> 07-99815<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> nmol/l<br /> Họ tên<br /> Trịnh Thị Ánh H.<br /> Au Thị Yến X.<br /> Vương Hữu P.<br /> Đoàn Đăng H.<br /> Hoàng T Thùy D.<br /> Nguyễn Thành L.<br /> Bùi Minh T.<br /> Nguyễn Văn Quốc T.<br /> Phạm Ngọc T.<br /> Đậu Thị T.<br /> Tô Thị Bích V.<br /> Vũ Thanh H.<br /> Nguyễn Văn C.<br /> Trần Lê Thanh<br /> Nguyễn Trí Đ.<br /> Trương Quang V.<br /> Phan Thanh T.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch cầu (mm )<br /> 1,570<br /> 8,600<br /> 3,700<br /> 2,960<br /> 20,100<br /> 3,540<br /> 5,900<br /> 3,850<br /> 3,100<br /> 6,400<br /> 4,100<br /> 4,480<br /> 4,400<br /> 2,090<br /> 3,400<br /> 1,300<br /> 6,500<br /> <br /> CRP (mg/l)<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 2<br /> 8,1<br /> 1,5<br /> 9,5<br /> 0,35<br /> 1,5<br /> 1,8<br /> 6,5<br /> 1,9<br /> 0,2<br /> 1,7<br /> 3,4<br /> 0,4<br /> 2,5<br /> 1,3<br /> <br /> NEO (nmol/l)<br /> 11,2<br /> 5,2<br /> 52,2<br /> 24,7<br /> 33,5<br /> 32,5<br /> 26,9<br /> 40,0<br /> 35,6<br /> 27,9<br /> 13,7<br /> 17,5<br /> 31,0<br /> 28,5<br /> 37,7<br /> 38,6<br /> 20,2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Stt<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> 31<br /> 32<br /> 33<br /> 34<br /> 35<br /> 36<br /> 37<br /> 38<br /> 39<br /> 40<br /> <br /> Số hồ sơ nhập viện<br /> 07-100568<br /> 07-100873<br /> 07-101168<br /> 07-101575<br /> 07-102480<br /> 07-103176<br /> 07-99875<br /> 07-99517<br /> 07-99259<br /> 08-709<br /> 08-1497<br /> 08-1905<br /> 08-814<br /> 08-3791<br /> 08-4610<br /> 08-4732<br /> 08-5020<br /> 08-4976<br /> 08-6006<br /> 08-5183<br /> 08-5839<br /> 08-6269<br /> 08-2344<br /> <br /> Họ tên<br /> Hồ Thị Thùy A.<br /> Nguyễn Văn B.<br /> Ngyễn Thị Tuyết L.<br /> Trần Công M.<br /> Đỗ Mạnh T.<br /> Hồ Quốc V.<br /> Hoàng Ngọc D.<br /> Phạm Văn T.<br /> Vũ Anh V.<br /> Phạm Hoàng Minh P.<br /> Nguyễn Thị Diêu H.<br /> Võ Thị Hồng H.<br /> Huỳnh Hữu N.<br /> Vương Văn H.<br /> Hồ Thị Thu H.<br /> Nông M.<br /> Hồ Thị Thùy D.<br /> Nguyễn Mai My K.<br /> Phan Văn L.<br /> Bùi Kim N.<br /> Lê Thị H.<br /> Nguyễn Thị D.<br /> Nguyễn Hoàng Minh L.<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và NEO ở nhóm bệnh nhân<br /> sốt xuất huyết:<br /> XTBBC = 4547,25 ± 3665,03 /mm3<br /> XTBCRP = 2,98 ± 3,82 mg/l<br /> XTBNEO = 28,11 ± 9,66 nmol/l<br /> So sánh kết quả giữa nhóm sốt xuất huyết<br /> với nhóm người tình nguyện khỏe mạnh:<br /> FBC = 7,394; PBC = 0,008  Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (với P < 0,05<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch cầu (mm )<br /> 1,340<br /> 2,840<br /> 3,900<br /> 2,300<br /> 2,790<br /> 2,600<br /> 6,400<br /> 2,300<br /> 3,000<br /> 13,900<br /> 5,800<br /> 12,600<br /> 3,420<br /> 3,600<br /> 2,810<br /> 3,000<br /> 2,600<br /> 2,000<br /> 5,000<br /> 1,570<br /> 2,790<br /> 3,600<br /> 5,740<br /> <br /> Nhóm 3<br /> <br /> FNEO = 159,742; PNEO < 0,001  Sự khác biệt co<br /> ý nghĩa thống kê (với P < 0,001)<br /> <br /> Stt Số hồ sơ<br /> nhập viện<br /> <br /> - Chan CP, Choi JW, Cao KY, Wang M(2):<br /> Neopterin trong sốt xuất huyết dengue: 48,2<br /> nmol/L; sởi: 36,3 nmol/L; cúm: 18,8 nmol/L;<br /> nhóm chứng (người khỏe mạnh): 6,7 nmol/L.<br /> Trong sốt xuất huyết dengue: neopterin tăng<br /> cao khi có triệu chứng lâm sàng khởi bệnh,<br /> tăng cao nhất vào ngày thứ 4 (54,3 nmol/L),<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 4<br /> <br /> NEO (nmol/l)<br /> 29,8<br /> 38,6<br /> 18,3<br /> 33,5<br /> 34<br /> 32,6<br /> 29,8<br /> 33,5<br /> 37,2<br /> 15,5<br /> 22,7<br /> 23,5<br /> 15,9<br /> 20,2<br /> 41,2<br /> 32,3<br /> 26,5<br /> 35,0<br /> 21,2<br /> 31,3<br /> 13,3<br /> 26,3<br /> 35,2<br /> <br /> nồng độ tăng cao liên quan đến sốt và giảm<br /> khi triệu chứng lâm sàng giảm. Điều này cũng<br /> phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi, khảo<br /> sát động học 10/40 trường hợp sốt xuất huyết<br /> cho thấy nồng độ neopterin tăng lên đỉnh cao<br /> ở ngày thứ 3 của bệnh, sau đó nồng độ<br /> neopterin giảm dần đến ngày thứ 7, 8 thì trở<br /> về gần bình thường; Tương ứng với thời điểm<br /> này (khoảng ngày thứ 5) là bệnh nhân bắt đầu<br /> hạ sốt và huyết thanh chẩn đoán sốt xuất<br /> huyết dengue IgM và IgG dương tính.<br /> <br /> FCRP = 10,805; PCRP = 0,002  Sự khác biệt co ý<br /> nghĩa thống kê (với P < 0,05).<br /> <br /> + Theo một số tác giả:<br /> <br /> CRP (mg/l)<br /> 0,4<br /> 2,9<br /> 0,2<br /> 2,9<br /> 4,1<br /> 0,8<br /> 19<br /> 1,0<br /> 12<br /> 2,4<br /> 0,4<br /> 8,8<br /> 2,6<br /> 1,7<br /> 1,7<br /> 4,5<br /> 2,6<br /> 4,3<br /> 1,1<br /> 0,20<br /> 0,2<br /> 0,37<br /> 2,1<br /> <br /> Gồm những bệnh nhân nhiễm siêu vi (n = 11)<br /> Họ tên<br /> <br /> Bạch cầu CRP<br /> NEO<br /> 3<br /> (mm ) (mg/l) (nmol/l)<br /> 01 07-80770 Lã Thanh L.<br /> 3,680<br /> 0,6<br /> 46,5<br /> 02 07-81678<br /> Tô M.<br /> 11,100<br /> 131<br /> 31,8<br /> 03 07-82802<br /> Võ Anh D.<br /> 3,970<br /> 30,3<br /> 56,1<br /> 04 07-82956 Cao Quang T.<br /> 4,000<br /> 10<br /> 60<br /> 05 07-86765 Nguyễn Văn T. 12,200<br /> 0,2<br /> 17,6<br /> 06 07-96085 Huỳnh Quốc T. 3,800<br /> 1,0<br /> 33,1<br /> 07 07-97141<br /> Hà Chí L.<br /> 5,800<br /> 40<br /> 33,5<br /> 08 07-102559 Nguyễn Thị<br /> 13,100<br /> 0,6<br /> 15,2<br /> Kiều T.<br /> 09 07-99948 Nguyễn Thị T.<br /> 5,600<br /> 0,8<br /> 15,7<br /> <br /> Stt Số hồ sơ<br /> nhập viện<br /> <br /> Họ tên<br /> <br /> 10 08-1153<br /> 11 07-97983<br /> <br /> Văn Tuấn D.<br /> Võ Thị T.<br /> <br /> Bạch cầu CRP<br /> NEO<br /> 3<br /> (mm ) (mg/l) (nmol/l)<br /> 2,700<br /> 1,2<br /> 62,5<br /> 4,000<br /> 0,6<br /> 15,9<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Murr C, Widner B, Wirleiner B, Fuchs D; 2002; Neopterin as a<br /> marker for immune system activation; Current drug<br /> metabolism, 2002, 3: 175-187.<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và NEO ở nhóm bệnh nhân<br /> nhiễm siêu vi:<br /> XTBBC = 6359,09 ± 3832,42 /mm3<br /> XTBCRP = 19,66 ± 39,41<br /> <br /> mg/l<br /> <br /> XTBNEO = 35,26 ± 18,45<br /> <br /> nmol/l<br /> <br /> So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân<br /> nhiễm siêu vi với nhóm người tình nguyện khỏe<br /> mạnh:<br /> = 0,973  Sự khác biệt<br /> FBC = 0,001; PBC<br /> không có ý nghĩa thống kê(với P > 0,05).<br /> FCRP = 7,296; PCRP = 0,010  Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (với P < 0,05).<br /> PNEO < 0,001  Sự khác<br /> FNEO = 79,571;<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Neopterin tăng cao trong sốt xuất huyết nói<br /> riêng và nhiễm siêu vi nói chung; Nồng độ<br /> neopterin tăng cao nhất vào ngày thứ 3 và bắt<br /> đầu giảm khi hạ sốt và huyết thanh chẩn đoán<br /> dengue IgM, IgG dương tính. CRP tăng trong<br /> nhiễm siêu vi và sốt xuất huyết. Số lượng bạch<br /> cầu không đổi trong nhiễm siêu vi.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Cesur S; 2005; Neopterin: a marker used for monitoring<br /> infections; Mikrobiyol Bul. 2005 Apr; 39 (2): 251-60.<br /> Chan CP, Choi JW, Cao KY, Wang M; 2006; Detection of<br /> serum neopterin for early assessment of dengue virus<br /> infection; J Infect 2006 Sep; 53 (3): 152-8 Epub 2006 Jan 18.<br /> Kalkan A, Ozden M, Akbulut H; Serum neopterin levels in<br /> patients with chronichepatitis B; Jpn J Infect Dis. 2005 Apr; 58<br /> (2): 107:9<br /> Kusnierz-Cabala B, Naskalski JW, Galicka-Latala D; 2005;<br /> Role of neopterin in clinical diagnosis; Przegl Lek.2005; 62 (7):<br /> 716-9.<br /> Hensler T, Sauerland S; 2003; The clinical value of<br /> procalcitonin and neopterin in predicting sepsis and organ<br /> failure after major trauma; Shock-2003 Nov; 20 (5): 420-6<br /> Inci Fisenk B, Us D, Ozcebe OI, Hascelik G; 2005; The value of<br /> increased neopterin levels in reducing tranusion – transmitted<br /> virus infections: detection of a donation from a HBsAg<br /> positive chronic carrier by screening of neopterin in Turkish<br /> blood donors; Scand J Infect Dis. 2005; 37 (8): 599-604<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
67=>1