Giá trị phối hợp thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng sớm ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
lượt xem 1
download
Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) là một biến chứng nặng của tăng áp lực tĩnh mạch cửa với tỷ lệ tử vong còn khá cao. Vì vậy, vấn đề tiên lượng tái xuất huyết sớm và tử vong ở những bệnh nhân này là vấn đề cấp thiết trong thực hành lâm sàng. Bài viết trình bày đánh giá thang điểm AIMS65, MELD và phối hợp 2 thang điểm này trong tiên lượng tái xuất huyết, tử vong trong 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giá trị phối hợp thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng sớm ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 GIÁ TRỊ PHỐI HỢP THANG ĐIỂM AIMS65 VÀ CHỈ SỐ MELD TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN XUẤT HUYẾT DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Nguyễn Thị Nhung, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) là một biến chứng nặng của tăng áp lực tĩnh mạch cửa với tỷ lệ tử vong còn khá cao. Vì vậy, vấn đề tiên lượng tái xuất huyết sớm và tử vong ở những bệnh nhân này là vấn đề cấp thiết trong thực hành lâm sàng. Mục tiêu: Đánh giá thang điểm AIMS65, MELD và phối hợp 2 thang điểm này trong tiên lượng tái xuất huyết, tử vong trong 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 44 bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết do vỡ giãn TMTQ nhập viện điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế, đánh giá AIMS65 và MELD trong vòng 24 giờ đầu và theo dõi tái xuất huyết, tử vong 5 ngày đầu nhập viện. Kết quả: Giá trị của thang điểm AIMS65, MELD trong tiên lượng tái xuất huyết và tử vong 5 ngày đầu nhập viện với diện tích dưới đường cong ROC lần lượt là 0,81, 0,69 và 0,92, 0,95. Phối hợp thang điểm AIMS65 và MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu với diện tích dưới đường cong ROC là 0,96, độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 92,7% (p < 0,001); trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu với diện tích dưới đường cong ROC là 0,84, độ nhạy 83,3%, độ đặc hiệu 81,6% (p < 0,001). Kết luận: Phối hợp thang điểm AIMS65 và MELD làm tăng độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên lượng tử vong, tái xuất huyết 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản cao hơn so với từng thang điểm riêng lẻ. Từ khóa: Thang điểm AIMS65, chỉ số MELD, vỡ giãn tĩnh mạch thực quản Abstract PROGNOSTIC VALUE OF COMBINATION AIMS65 AND MELD SCORES IN CIRRHOTIC PATIENTS WITH ACUTE VARICEAL BLEEDING Nguyen Thi Nhung, Phan Trung Nam, Tran Van Huy Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Bacground: Variceal bleeding is a severe complication of portal hypertension due to cirrhosis with high rate of motality, hence, predicting early rebleeding and mortality in cirrhotic patients with acute variceal bleeding is vital in clinical practice. Objectives: To evaluate the prognostic value of the combination of AIMS65 and MELD scores in predicting first 5 days in-hospital rebleeding and mortality in cirrhotic patients with acute variceal bleeding. Materials and Methods: 44 cirrhotic patients with acute variceal bleeding hospitalized at Hue Central Hospital. MELD and AIMS65 scores were calculated within the first 24 hours and monitoring rebleeding and mortality in the first 5 days in these patients. Results: AIMS65, MELD scores can predict first 5 days rebleeding and mortality with AUROC are 0.81, 0.69 and 0.92, 0.95, respectively. Combination of AIMS65 and MELD scores can predict first 5 days in hospital rebleeding with AUROC is 0.84, sensitivity 83.3%, specificity 81.6% (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 trong 5 ngày đầu vẫn còn khá cao, lần lượt 11,5% và - Các đặc điểm lâm sàng xơ gan xuất huyết do vỡ 6% [6]. Vì thế việc xây dựng một công cụ đơn giản, giãn TMTQ khách quan, dễ áp dụng nhằm đánh giá, phân tầng - Các đặc điểm cận lâm sàng: sinh hóa, huyết sớm bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn TMTQ học, siêu âm, nội soi dạ dày tá tràng có nguy cơ tử vong và tái xuất huyết là rất cần thiết. - Bệnh nhân được xử trí và điều trị theo cùng Nhiều nghiên cứu cho thấy cả thang điểm AIMS65 và phác đồ của Bệnh viện Trung ương Huế chỉ số MELD được sử dụng nhằm tiên lượng tử vong - Tính chỉ số MELD, thang điểm AIMS65 trong và tái xuất huyết sớm ở bệnh nhân xơ gan vỡ giãn vòng 24h đầu TMTQ [11], [12]. Sự phối hợp hai thang điểm trên có * Chỉ số MELD được tính theo công thức: thể giúp tiên lượng tốt hơn tình trạng tái xuất huyết M = 3,8 x ln(bilirubin huyết thanh [mg/dl]) + 11,2 và tử vong sớm ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do x ln(INR) + 9,6 x ln(creatinine huyết thanh [mg/dl]) vỡ giãn TMTQ. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu + 6,4 [10] này nhằm: Đánh giá thang điểm AIMS65, MELD và * Tính thang điểm AIMS65: phối hợp 2 thang điểm này trong tiên lượng tái xuất Sự có mặt của mỗi yếu tố sẽ được cho 1 điểm huyết và tử vong trong 5 ngày đầu ở các bệnh nhân [13] xơ gan xuất huyết do vỡ giãn TMTQ. - Albumin máu < 3 g/dl - INR > 1,5 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Giảm ý thức (thang điểm Glassgow < 14). 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Huyết áp tối đa ≤ 90 mmHg. Nghiên cứu trên 44 bệnh nhân xơ gan có biến - Tuổi > 65. chứng xuất huyết do vỡ giãn TMTQ nhập viện điều * Các tiêu chuẩn tái xuất huyết, tử vong sớm trị tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2017 được đánh giá theo hội nghị BAVENO V như sau: đến tháng 8/2018. - Tử vong sớm: bệnh nhân tử vong trong vòng 5 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh ngày đầu sau khi nhập viện. Bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết do - Tái xuất huyết sớm: trong vòng 5 ngày đầu sau vỡ giãn TMTQ. Chẩn đoán xác định bằng nội soi dạ khi nhập viện. Tái xuất huyết sớm khi bệnh nhân có dày tá tràng. 1 trong 3 biểu hiện: 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ + Nôn ra máu, đại tiện phân đen/máu hoặc số - Tăng áp cửa không do xơ gan lượng máu qua sonde dạ dày ³ 100ml sau ³ 2 giờ tính - Ung thư gan trên nền xơ gan. từ khi điều trị bằng nội khoa hoặc nội soi . - XHTH trên do các nguyên nhân khác: xuất huyết + Xuất hiện sốc do giảm thể tích tuần hoàn. từ dạ dày tá tràng, giãn tĩnh mạch phình vị… + Giảm 3g/dl Hb (9% Hct) trong vòng 24 giờ nếu 2.2. Phương pháp nghiên cứu không được truyền máu [7]. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập Nghiên cứu được tiến hành theo thiết kế mô tả được xử lý theo phương pháp thống kê y học sử có phân tích, theo dõi lâm sàng dụng phần mềm máy tính SPSS 20, Medcalc 18.2.1. 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu và diện tích dưới - Đặc điểm chung: tuổi, giới đường cong ROC. 3. KẾT QUẢ 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm chung n = 44 Tuổi trung bình 51,4 ± 10,7 Tỷ lệ nữ/nam 41/3 Nôn ra máu 84,1% Đi cầu phân đen 77,3% Tỷ lệ tái xuất huyết 5 ngày đầu 13,6% Tỷ lệ tử vong 5 ngày đầu 6,8% Chỉ số MELD trung bình 14,2 ± 5,7 Thang điểm AIMS65 trung bình 1,8 ± 1,1 36
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 Nhận xét: - Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu 51,4 ± 10,7; nam giới chiếm đa số 93,2%. - Các triệu chứng lâm sàng thường gặp nôn ra máu, đi cầu phân đen chiếm tỷ lệ lần lượt là 84,1%; 77,3%. - Tỷ lệ tái xuất huyết và tử vong trong 5 ngày đầu chiếm tỷ lệ lần lượt là 13,6%; 6,8%. - Thang điểm AIMS65 trung bình là 1,8 ± 1,1; chỉ số MELD trung bình là 14,2 ± 5,7. 3.2. Giá trị của thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu ở đối tượng nghiên cứu AIMS65 MELD 100 100 80 80 Sensitivity 60 Sensitivity 60 40 40 AUC = 0.81 AUC = 0.69 20 20 P = 0.006 P = 0.142 0 0 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 100-Specificity 100-Specificity Biểu đồ 3.1. Diện tích dưới đường cong ROC của AIMS65 và MELD trong tiên lượng tái xuất huyết trong 5 ngày đầu Thang điểm AUC Khoảng tin cậy 95% Điểm cắt Độ nhạy Độ đặc hiệu p AIMS65 0,81 0,66 – 0,91 >2 83,3 81,6 0,006 MELD 0,69 0,54 – 0,82 > 17 50,0 89,5 0,142 Nhận xét: - Giá trị điểm cắt của thang điểm AIMS65 để tiên lượng tái xuất huyết trong 5 ngày đầu là > 2, AUC = 0,81 có giá trị tiên lượng với độ nhạy 83,3%; độ đặc hiệu 81,6% (p = 0,006). - Giá trị điểm cắt của chỉ số MELD để tiên lượng tái xuất huyết trong 5 ngày đầu là > 17; AUC = 0,69 với độ nhạy 50,0% và độ đặc hiệu 89,5%, (p = 0,142). 3.3. Giá trị của thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu ở đối tượng nghiên cứu AIMS65 MELD 100 100 80 80 Sensitivity 60 Sensitivity 60 40 40 AUC = 0.92 AUC = 0.95 20 20 P < 0.001 P < 0.001 0 0 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 100-Specificity 100-Specificity Biểu đồ 3.2. Diện tích dưới đường cong ROC của AIMS65 và MELD trong tiên lượng tử vong trong 5 ngày đầu Thang điểm AUC Khoảng tin cậy 95% Điểm cắt Độ nhạy Độ đặc hiệu P AIMS65 0,92 0,79 – 0,98 >2 100% 78,1% < 0,001 MELD 0,95 0,84 – 0,97 > 17 100 90,2 < 0,0001 Nhận xét: - Giá trị điểm cắt của thang điểm AIMS65 để tiên lượng tử vong trong 5 ngày đầu là > 2, AUC = 0,92; độ nhạy 100%; độ đặc hiệu 78,1% (p < 0,001). 37
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 - Giá trị điểm cắt của MELD để tiên lượng tử vong trong 5 ngày đầu là > 17; AUC = 0,95; độ nhạy 100%; độ đặc hiệu 90,2% (p < 0,0001). 3.4. Giá trị phối hợp của thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu ở đối tượng nghiên cứu Phối_hợp_AIMS65__MELD 100 80 Sensitivity 60 40 20 AUC = 0.836 P < 0.001 0 0 20 40 60 80 100 100-Specificity Biểu đồ 3.3. Diện tích dưới đường cong ROC của phối hợp AIMS65 và MELD trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu Đặc điểm AUC Khoảng tin cậy 95% Độ nhạy Độ đặc hiệu p Giá trị 0,84 0,69 – 0,93 83,3 81,6 < 0,001 Nhận xét: Phối hợp thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn TMTQ có giá trị tiên lượng với AUC = 0,84; độ nhạy 83,3%; độ đặc hiệu 81,6%; p < 0,001. 3.5. Giá trị phối hợp của thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu ở đối tượng nghiên cứu Phối_hợp_AIMS65__MELD 100 80 Sensitivity 60 40 20 AUC = 0.96 P < 0.001 0 0 20 40 60 80 100 100-Specificity Biểu đồ 3.4. Diện tích dưới đường cong ROC của phối hợp AIMS65 và MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu Đặc điểm AUC Khoảng tin cậy 95% Độ nhạy Độ đặc hiệu p Giá trị 0,96 80,1 – 98,5 100,0% 92,7 < 0,001 Nhận xét: Phối hợp thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu nhập viện ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn TMTQ có giá trị tiên lượng với AUC = 0,96; độ nhạy 100,0%; độ đặc hiệu 92,7%; p < 0,001. 38
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 4. BÀN LUẬN ghi nhận thang điểm AIMS65 trong tiên lượng tái xuất 4.1. Đặc điểm chung huyết tại bệnh viện với AUC = là 0,54 [1]. Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 44 bệnh nhân Giá trị điểm cắt của chỉ số MELD để tiên lượng xơ gan xuất huyết do vỡ giãn TMTQ với tuổi trung tái xuất huyết trong 5 ngày đầu là > 17, diện tích bình 51,4 ± 10,7; nam giới chiếm đa số 93,2%. Kết dưới đường cong ROC là 0,69; độ nhạy 50%; độ đặc quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với kết quả hiệu 89,5%; p = 0,142. Nghiên cứu của chúng tôi cho của tác giả Nguyễn Văn Thủy (2014) tại bệnh viện thấy chỉ số MELD không có giá trị trong tiên lượng Bạch Mai Hà Nội cho thấy tuổi trung bình 50,6 ± 11,6 tái xuất huyết trong 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan tuổi, tỷ lệ nam giới chiếm 95% [1]. Nghiên cứu của xuất huyết do vỡ giãn TMTQ. Kết quả của chúng tôi tác giả Elsayed E.Y (2010) nam giới chiếm 73%, độ tương tự với nghiên cứu Motola - Kuba M (2016) tuổi trung bình là 53,8 ± 12,4 [6]. cho rằng diện tích dưới đường cong ROC trong tiên Các triệu chứng thường gặp của xơ gan xuất lượng tái xuất huyết tại bệnh viện của chỉ số MELD huyết do vỡ giãn TMTQ trong nghiên cứu chúng tôi là 0,677 [12]. Nghiên cứu của Bambha K và cs (2008) là nôn ra máu, đi cầu phân đen chiếm tỷ lệ lần lượt cho kết quả điểm MELD ≥ 18 là yếu tố dự đoán tình là 84,1%; 77,3%. Nôn ra máu và đi cầu phân là hai trạng tái xuất huyết trong vòng 5 ngày đầu tiên (p = triệu chứng thường gặp nhất của bệnh nhân xơ gan 0,04) [3]. Có thể nói chưa có sự thống nhất về giá xuất huyết do vỡ giãn TMTQ. trị của chỉ số MELD trong tiên lượng tái xuất huyết Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn TMTQ là một 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ biến chứng nặng nề của tăng áp lực tĩnh mạch cửa. giãn TMTQ. Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị 4.3. Giá trị của thang điểm AIMS65 và chỉ số nhưng tỷ lệ tái xuất huyết và tử vong vẫn còn cao. MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu ở đối Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ tái xuất huyết tượng nghiên cứu và tử vong trong 5 ngày đầu lần lượt là 13,6% và Giá trị điểm cắt của chỉ số MELD để tiên lượng 6,8%. tử vong trong 5 ngày đầu là > 17, diện tích dưới Kết quả này cũng tương tự với tác giả Elsayed đường cong ROC là 0,95 có giá trị tiên lượng với E. Y (2010) ghi nhận tỷ lệ tái xuất huyết 5 ngày đầu độ nhạy 100%; độ đặc hiệu 90,2% (p < 0,0001). Kết là 11,5%, tỷ lệ tử vong là 6% [6]. Motola - Kuba M và quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự nghiên cứu cs (2016) cho thấy tỷ lệ tái xuất huyết tại bệnh viện Mohammad A. N (2016) cho rằng điểm cắt MELD ≥ chiếm 12%, tỷ lệ tử vong tại bệnh viện là 6,67% [12]. 18 tiên lượng tử vong với độ nhạy 87,5%, độ đặc Giá trị MELD trung bình trong nghiên cứu của hiệu 83,9%, AUC = 0,88 [11]. chúng tôi là 14,2 ± 5,7. Kết quả này tương tự nghiên Nhìn chung các nghiên cứu cho thấy chỉ số MELD cứu Võ Phạm Phương Uyên (2014) cho rằng MELD có giá trị khá, tốt trong tiên lượng tử vong trong 5 trung bình là 14,9 ± 6,4 [2]; của Nguyễn Văn Thủy ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn (2012) MELD trung bình 14,69 ± 5,17 [1]. Thang điểm TMTQ. Điểm MELD càng cao thì bệnh càng nặng và AIMS65 trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi là nguy cơ tử vong càng cao. 1,8 ± 1,1. Giá trị điểm cắt của thang điểm AIMS65 để tiên Kết quả của chúng tôi tương tự với nghiên cứu lượng tử vong trong 5 ngày đầu là > 2, AUC = 0,92 của Motola - Kuba M (2016) thang điểm AIMS65 có giá trị tiên lượng với độ nhạy 100%; độ đặc hiệu trung bình là 1,5 ± 1,1 [12]; Nguyễn Văn Thủy (2014) 78,1% (p < 0,001). Cho kết quả tương tự là nghiên thang điểm AIMS65 trung bình là 1,42 ± 1,08 [1]. cứu của Mohammad A. N (2016) chỉ ra AIMS65 ≥ 2 4.2. Giá trị của thang điểm AIMS65 và chỉ số tiên lượng tỷ lệ tử vong với độ nhạy 100%, độ đặc MELD trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu ở hiệu 93,8%, AUC = 0,97 [11]. Thang điểm AIMS65 đối tượng nghiên cứu được mô tả bởi Saltzman nhằm tiên lượng tử vong Giá trị điểm cắt của thang điểm AIMS65 để tiên tại bệnh viện ở bệnh nhân XHTH trên nói chung [13]. lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu là > 2, diện tích dưới Thang điểm này được kiểm định qua nghiều đường cong ROC là 0,81 có giá trị tiên lượng với độ nghiên cứu của Hyett (2013), Chandra (2013) cho nhạy 83,3%; độ đặc hiệu 81,6% (p = 0,006). Cho đến kết quả tiên lượng tốt tử vong tại bệnh viện ở bệnh nay không có nhiều nghiên cứu đánh giá giá trị của nhân XHTH trên [4], [9]. Qua nghiên cứu của chúng thang điểm AIMS65 trong tiên lượng tái xuất huyết. tôi và một số tác giả cho rằng thang điểm AIMS65 là Nghiên cứu của Motola - Kuba M (2016) ghi nhận diện thang điểm có khả năng tiên lượng tốt tử vong sớm tích dưới đường cong ROC trong tiên lượng tái xuất hoặc tử vong tại bệnh viện ở bệnh nhân XHTH trên huyết tại bệnh viện của thang điểm AIMS65 là 0,664 nói chung và bệnh nhân xơ gan có XHTH do vỡ giãn (KTC 95%; 0,53 – 0,79) [12]; Nguyễn Văn Thủy (2014) TMTQ. 39
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 4.4. Giá trị phối hợp của thang điểm AIMS65 và Khi phối hợp thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD chỉ số MELD trong tiên lượng tái xuất huyết và tử cũng làm tăng giá trị tiên lượng, độ nhạy, độ chính vong 5 ngày đầu ở đối tượng nghiên cứu xác về tiên lượng tử vong trong 5 ngày đầu ở bệnh Ở Việt Nam cũng như trên thế giới chưa có nhân xơ gan có xuất huyết do vỡ giãn TMTQ hơn so nghiên cứu nào phối hợp 2 thang điểm AIMS65 và với khi sử dụng từng thang điểm riêng lẽ với AUC = MELD trong tiên lượng tái xuất huyết và tử vong ở 0,96; độ nhạy 100,0%; độ đặc hiệu 92,7%, p < 0,001. bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn TMTQ. Theo nghiên cứu của chúng tôi khi phối hợp thang điểm AIMS65 và chỉ số MELD trong tiên lượng 5. KẾT LUẬN tái xuất huyết trong 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan Phối hợp thang điểm AIMS65 và MELD làm tăng, xuất huyết do vỡ giãn TMTQ làm tăng giá trị tiên độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên lượng tái xuất lượng, độ nhạy, độ chính xác hơn so với khi sử dụng huyết, tử vong 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan có từng thang điểm riêng lẽ với AUC = 0,84; độ nhạy biến chứng xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực 83,3%; độ đặc hiệu 81,6%; p < 0,001. quản hơn so với từng thang điểm riêng lẻ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Thủy (2014), Nghiên cứu áp dụng workshop on methodology of diagnosis and therapy in thang điểm AIMS65 trong tiên lượng xuất huyết tiêu hóa portal hypertension”, Journal of Hepatology, 53, pp. 762– do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, Luận văn thạc sĩ y học, 768. Đại học Y Hà Nội. 8. Garcia - Tsao G., Bosch G., (2010), “Manegement 2. Võ Phạm Phương Uyên, Quách Trọng Đức (2015), of Varices and Variceal Hemorrhage in Cirrhosis”, The “Giá trị của mô hình tiên lượng dựa trên điểm số MELD New England Journal of Medicine”, 362 (9), pp. 823-830. trong xuất huyết tiêu hóa trên cấp do tăng áp lực tĩnh 9. Hyett B. H., Abougergi M. S., Charpentier J. P., et al mạch cửa”, Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 19(5), (2013), “The AIMS65 score compared with the Glasgow- tr. 3-8. Blatchford score in predicting outcomes in upper GI 3. Bambha K., Kim W. R., Pedersen R., et at (2008), bleeding”, Gastrointestinal endoscopy, 77(4), 551-557. “Predictors of early re-bleeding and mortality after acute 10. Kamath P. S., Kim W. S., (2007), “The model for variceal haemorrhage in patients with cirrhosis”, Gut, 57, End – Stage Liver Disease (MELD)”, Hepatology, 45(3), pp. pp. 814-820 797-805. 4. Chandra S. (2013), “AIMS65 score predicts short- 11. Mohammad A. N., Morsy K. H., et al (2016), term mortality but not the need for intervention in acute “Variceal bleeding in cirrhotic patients: What is the best upper GI bleeding”, Gastrointestinal endoscopy, 78(2), pronotic score?”, Turk J Gastroenterology, 27, pp.464-469. 381-382. 12. Motola-Kuba M., Arzate A.E., (2016), “Validation of 5. D’Amico G., De Franchis R., et al (2003), “Upper prognostic scores for clinical outcomes in cirrhotic patients Digestive Bleeding in Cirrhosis. Post-therapeutic Outcome with acute variceal bleeding”, Annasl of Hepatology, 15(6), and Prognostic Indicators”, Hepatology, 38, pp. 599-612. pp. 895-901. 6. Elsayed E. Y., Riad G. S., Keddeas M. W (2010), 13. Saltzman J. R., Tabak Y. P., Hyett B. H., et al (2011), “Prognostic Value of MELD Score in Acute Variceal “A simple risk score accurately predicts in-hospital Bleeding”, Reasercher, 2(4), pp. 22-27. mortality, length of stay, and cost in acute upper GI 7. Franchis R de (2010), “Revising consensus in bleeding”, Gastrointestinal endoscopy, 74(6), pp.1215- portal hypertension: report of the Baveno V consensus 1224. 40
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp chọc hút đĩa đệm qua da
6 p | 154 | 7
-
Giá trị thang điểm CTP - creatinine trong dự đoán kết cục lâm sàng bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch
6 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu giá trị của phối hợp thang điểm HAP và BISAP trong đánh giá độ nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và giá trị phối hợp của X quang, siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý gân cơ trên gai
5 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn