A. Tóm tắt Lý thuyết Saccarozơ Hóa học 9
I. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lý
– Saccarozơ có nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,…
– Saccarozơ C12H22O11 là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước, nhất là nước nóng.
II. Tính chất hoá học
Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit,
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
III. Ứng dụng
Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để pha chế thuốc.
B. Ví dụ minh họa Saccarozơ Hóa học 9
Nêu phương pháp nhận biết saccarozo và xenlulozo?
Hướng dẫn giải:
Ta nhận biết như sau: Cho 2 chất trên vào dung dịch Cu(OH)2 ở điều kiện thường, dung dịch nào chuyển màu xanh lam đậm thì dd đó chứa saccarozo ,dung dịch không có hiện tương gì thì chứa xenlulozo.
Do saccarozo có cấu tao gồm nhiều nhóm OH liền kề(giống glixerol) nên phản ứng với dd Cu(OH)2 ngay ở điều kiện thường tạo phức đồng màu xanh lam đậm, còn xenlulozo cấu tạo cũng gồm nhiều nhóm OH nhưng không liền kề nên ko xảy ra phản ứng như trên.
C. Giải bài tập về Saccarozơ Hóa học 9
Dưới đây là 6 bài tập về Saccarozơ mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 155 SGK Hóa học 9
Bài 2 trang 155 SGK Hóa học 9
Bài 3 trang 155 SGK Hóa học 9
Bài 4 trang 155 SGK Hóa học 9
Bài 5 trang 155 SGK Hóa học 9
Bài 6 trang 155 SGK Hóa học 9
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Giải bài tập Glucozơ SGK Hóa học 9
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Tinh bột và xenlulozơ SGK Hóa học 9