A - MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố

đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với

Ngân hàng thương mại (NHTM) - tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt

động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và

cho vay từ số tiền huy động được, đồng thời làm các dịch vụ ngân

hàng thì vai trò của nguồn vốn càng trở nên đặc biệt quan trọng. Qui

mô, cơ cấu và các đặc tính của nguồn vốn quyết định hầu hết các

hoạt động của một NHTM bao gồm: qui mô, cơ cấu, thời hạn tài sản

và khả năng cung ứng dịch vụ, từ đó quyết định khả năng sinh lời và

sự an toàn của mỗi ngân hàng.

Trong khi chưa khai thác được số lượng lớn tiền nhàn rỗi

trong các tổ chức kinh tế và dân cư, nhiều ngân hàng hiện vẫn phụ

thuộc vào nguồn vốn vay để đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài

sản. Vì vậy, chi phí nguồn vốn cao, sự ổn định và hiệu quả kinh

doanh thấp, chưa phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc.

Các ngân hàng Việt Nam đều trong tình trạng thiếu vốn trung và dài

hạn cho nhu cầu đầu tư. Việc thu hút nguồn vốn với chi phí cao, sự

ổn định thấp và không phù hợp với sử dụng vốn về qui mô, kết cấu

sẽ làm hạn chế khả năng sinh lời, đồng thời đặt ngân hàng trước

nguy cơ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản và hơn thế có thể dẫn đến

sự mất ổn định trong toàn bộ hệ thống tài chính như nhiều quốc gia

từng lâm vào. Do vậy, yêu cầu tăng cường huy động vốn có mức chi

phí hợp lý và ổn định cao được đặt ra hết sức cấp thiết đối với các

NHTM Việt Nam nói chung cũng như Ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thôn (Agribank) Việt Nam nói riêng.

1

Là một chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, Chi

nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Khánh trải qua hơn 20 năm hoạt

động, đã đạt được sự tăng trưởng đáng kể trong mở rộng quy mô,

nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, thực tiễn đang

đặt ra những thách thức mới ở phía trước do ảnh hưởng của tình hình

kinh tế xã hội địa phương, những khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ

mô, từ nội tại của mình và cạnh tranh ngày càng gia tăng bởi có thêm

hoạt động của nhiều ngân hàng và các tổ chức tài chính. Hiện nay,

tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh chỉ tài trợ được khoảng

60% cho đầu tư tín dụng, còn 40% phải sử dụng vốn của

NHNo&PTNT Việt Nam. Như vậy, chi nhánh cần có những giải

pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn.

Bằng những kiến thức lý luận cơ bản tiếp thu trong quá trình

học tập kết hợp với kiến thức thực tế, nhận biết được sự cần thiết và

tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn đối với NHTM, tác giả

chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Chi

nhánh Agribank huyện Yên Khánh”.

2. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn trong

đó đề cập đến vai trò của nguồn vốn huy động, các hình thức huy động

và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM.

- Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh

Agribank huyện Yên Khánh thông qua một số chỉ tiêu như: quy mô,

tốc độ huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động, lãi suất huy động

vốn và khả năng đáp ứng sử dụng vốn của nguồn vốn huy động tại

Chi nhánh. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế

và phân tích những nguyên nhân của những hạn chế đó trong hoạt

2

động huy động vốn của Chi nhánh.

- Đề xuất các giải pháp cụ thể, có tính khả thi cao đối với

Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh để đẩy mạnh huy động vốn

đáp ứng được nhu cầu cho vay phục vụ phát triển kinh tế đặc biệt là

kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Yên Khánh.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy động vốn của NHTM.

* Phạm vi nghiên cứu

+ Về mặt không gian: Khảo sát hoạt động huy động vốn tại

Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh

+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu hoạt động huy động vốn

năm 2015-2017 từ đó đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2018-2021

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng phương

pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp. Nguồn số liệu và thông

tin lấy từ các báo cáo huy động vốn tại Chi nhánh Agribank huyện

Yên Khánh trong giai đoạn 2015-2017 để nghiên cứu.

5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu

tham khảo, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, danh mục các từ

viết tắt, nội dung luận văn bao gồm 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại NHTM

Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi

nhánh Agribank huyện Yên Khánh.

Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động

vốn tại Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh.

3

B – NỘI DUNG

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG

VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1 Tổng quan về NHTM

1.1 Khái niệm và vai trò của NHTM

1.1.1 Khái niệm:

NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục

tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các

quy định khác của pháp luật.

1.1.2 Vai trò của NHTM

Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu

tư vào sản xuất kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu khác.

Thứ hai, NHTM hỗ trợ Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền

kinh tế.

Thứ ba, NHTM góp phần phân bổ, điều hoà vốn giữa các

ngành, các vùng trong nền kinh tế quốc dân, do đó tạo nên sự phát

triển nhanh, các vùng trong một nước

Thứ tư, NHTM góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp và là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.

Thứ năm, NHTM là cầu nối giữa các nước, thúc đẩy phát

triển ngoại thương, công nghiệp và các ngành có liên quan.

1.2 Chức năng của NHTM

* NHTM là trung gian tín dụng

4

* NHTM là trung gian thanh toán

* NHTM làm trung gian trong việc thực hiện chính sách kinh tế quốc

gia

* NHTM tạo “bút tệ” hay tiền ghi sổ trong nền kinh tế

1.3 Nghiệp vụ của NHTM

* Nghiệp vụ tạo vốn

* Nghiệp vụ sử dụng vốn

* Nghiệp vụ đầu tư tài chính.

* Nghiệp vụ trung gian.

2 Huy động vốn của NHTM

2.1 Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM

* Vốn chủ sở hữu

* Vốn nợ .

2.2 Khái niệm về hoạt động huy động vốn

Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời

nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau

để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.

2.3 Vai trò của hoạt động huy động vốn

 Đối với khách hàng

 Đối với nền kinh tế

 Đối với NHTM

2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM

* Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán của khách hàng.

* Huy động vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng.

5

* Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm.

* Huy động vốn từ tiền gửi của ngân hàng khác.

* Huy động vốn thông qua phát hành các giấy tờ có giá trên thị trường

tài chính.

* Huy động vốn bằng hình thức vay các TCTD khác.

* Huy động vốn bằng hình thức vay trực tiếp từ NHNN

2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn của

ngân hàng thương mại

2.5.1 Quy mô, tốc độ huy động vốn

* Quy mô nguồn vốn huy động

* Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động

2.5.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động

a) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn

b) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng

c) Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền

2.5.3 Chi phí huy động vốn (giá vốn)

2.5.4 Lãi suất huy động vốn

3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn

3.1 Nhân tố khách quan

* Tình hình kinh tế - xã hội

* Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô

3.2. Nhân tố chủ quan

* Lãi suất

* Công nghệ ngân hàng

6

* Chiến lược Marketing ngân hàng

* Công tác tổ chức cán bộ

7

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK HUYỆN YÊN KHÁNH

1. Khái quát về đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Yên Khánh

2 Khái quát về Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh

2.1 Quá trình phát triển Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh

2.2 Mô hình tổ chức – mạng lưới

Sơ đồ 2.1 Mô hình bộ máy tổ chức của chi nhánh huyện Yên Khánh

(Nguồn: Phòng hành chính – Tổ chức Agribank chi nhánh huyện

Yên Khánh)

8

3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Agribank huyện

Yên Khánh giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Tỷ đồng

Tốc độ

Chênh lệch

Năm

tăng trƣởng (%)

2015

2016

2017

2016/

2017/

2016/

2017/

Chỉ tiêu

2015

2016

2015

2016

1.Nguồn vốn huy động

701,215 825,101 1.005,462 123,886

180,361

17,67% 21,86%

2. Tổng dƣ nợ cho vay

680,985 791,970

900,155 110,985

108,185

16,30% 13,66%

3. Tổng thu nhập

78,930

95,756

107,028

16,826

11,272

21,32% 11,77%

- Thu từ hoạt động cho vay

75,064

91,653

102,048

16,589

10,395

22,10% 11,34%

- Thu khác (Thu dịch vụ)

3,866

4,103

4,980

0,237

0,877

6,13% 21,37%

4. Tổng chi phí

52,725

63,781

76,556

11,056

12,775

20,10% 20,03%

5. Lợi nhuận

26,205

31,975

30,472

5,770

-1,503

22,02%

-4,70%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết Chi nhánhnăm 2015 - 2017)

3.1. Kết quả tài chính của Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh

* Tổng thu nhập: Thu nhập chính của chi nhánh là từ nguồn

thu hoạt động cho vay, nguồn thu khác chiếm tỷ trọng nhỏ.

* Tổng chi phí: Với sự tăng lên của hoạt động huy động

vốn, cũng như sự đầu tư cơ sở vật chất cho các phòng giao dịch, chi

phí các năm cũng tăng lên.

* Lợi nhuận: Nguyên nhân lợi nhuận năm 2017 thấp hơn

năm 2016 là do sự tăng của lãi suất huy động bình quân và Chi

nhánh đầu tư xây dựng, tu sửa các phòng giao dịch.

9

3.2. Hoạt động huyđộng vốn

Chi nhánh huy động được nguồn vốn tại chỗ khá lớn và tăng

dần qua các năm đáp ứng đủ nhu cầu vốn vay trên địa bàn, nguồn

vốn dư thừa Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh điều chuyển về

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình để

điều hòa về các chi nhánh.

3.3 Hoạt động tín dụng

Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017

Đơn vị tính: Tỷ đồng

1,000,000

800,000

600,000

Dư nợ tín dụng

400,000

200,000

0

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Nhìn vào số liệu tăng trưởng của tổng dư nợ cùng với sự

tăng lên của dư nợ đối với các thành phần kinh tế khá đồng đều

không có sự thiên lệch đối với một loại khách hàng nào cho thấy sự

tăng lên một cách bền vững về mức cho vay của chi nhánh, việc cho

vay đó chú trọng cả hai đối tượng khách hàng là tổ chức và cá nhân.

3.4 Hoạt động dịch vụ

Thu dịch vụ của chi nhánh qua các năm từ năm 2015 đến

năm 2017 đều tăng cả về số tiền lẫn tỷ trọng trong tổng thu. Nguyên

nhân thu dịch vụ tại Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh chỉ

10

chiếm xấp xỉ 5% trên tổng thu nhập do huyện Yên Khánh là một

huyện có công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển, đa số lao động làm

nông nghiệp, một số công ty, tập đoàn mới thành lập trên địa bàn

huyện chủ yếu là khách hàng truyền thống của các ngân hàng thương

mại khác, vì thế việc thu hút đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ

là doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Khánh còn gặp nhiều khó

khăn.

4 Thực trạng về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh

Agribank huyện Yên Khánh

4.1 Qui mô, tốc độ huy động vốn tại Chi nhánh Agribank huyện

Yên Khánh

Biểu đồ 2.2: Kết quả huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Tỷ đồng

1500

1000

500

1005

825

701

0

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Nhìn lại tổng thể quy mô và tốc độ tăng vốn huy động của

Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh thấy vốn huy động của chi

nhánh tăng tương đối đều và ổn định, năm sau cao hơn năm trước

góp phần đáng kể vào việc sử dụng vốn cho hoạt động cho vay.

11

4.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Agribank huyện

Yên Khánh

4.2.1 Phân loại nguồn vốn huy động theo kỳ hạn huy động

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn

Đơn vị: Tỷ đồng

Tăng trƣởng (%)

TT

CHỈ TIÊU

2015

2016

2017

2016/2015 2017/2016

1

Tiền gửi không kỳ hạn

99,034

88,359

128,185

-10,78%

45,07%

2

Tiền gửi có kỳ hạn <=12 tháng

475,812 507,246

521,774

6,61%

2,86%

3

Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng

126,369 229,496

355,503

81,61%

54,91%

Tổng nguồn vốn huy động

701,215 825,101 1.005,462

17,67%

21,86%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Tại Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh từ năm 2015 đến

năm 2017 tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn, trong khi đó tiền gửi

không kỳ hạn có xu hướng giảm nhẹ trong năm 2016, và năm 2017

tăng so với năm 2016 là 45,07%.

4.2.2 Phân loại nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng

Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo khách hàng

Đơn vị: Tỷ đồng

Tăng trƣởng (%)

TT

CHỈ TIÊU

2015

2016

2017

2016/2015 2017/2016

1 Tiền gửi của KBNN

15,000

13,356

15,525

-10,96%

16,24%

2 Tiền gửi của các TCKT

22,132

22,851

46,913

3,25%

105,29%

3 Tiền gửi của cá nhân

664,083

788,894

943,024

17,59%

19,61%

Tổng nguồn vốn huy động

701,215

825,101 1.005,462

17,67%

21,86%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

12

Biểu đồ: 2.3 Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo khách hàng

100%

80%

Tiền gửi của cá nhân

60%

Tiền gửi của các TCKT

40%

Tiền gửi của KBNN

20%

0%

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Một điểm nổi bật dễ nhận thấy trong Biểu 2.4 là tiền mà chi

nhánh huy động từ đối tượng khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ

trọng lớn nhất trong tất cả các năm nghiên cứu. Tiền gửi của Kho bạc

nhà nước chiếm tỷ lệ thấp nhất do đặc thù đây là khoản tiền gửi

không kỳ hạn dùng để thành toán ngay do đó số dư biến động khác

nhau trong các năm nghiên cứu. Nguồn huy động từ đối tượng khách

hàng cá nhân có sự biến động tăng dần, là thành phần cơ bản giúp chỉ

tiêu tổng nguồn vốn của chi nhánh tăng nhanh.

4.2.3 Phân loại nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ huy động

Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ

Đơn vị: Tỷ

Tăng trƣởng (%)

TT

CHỈ TIÊU

2015

2016

2017

2016/2015 2017/2016

1

Tiền gửi bằng ngoại tệ

13,674 15,675

20,109

14,63%

28,29%

2

Tiền gửi bằng VND

687,541 809,426

985,353

17,73%

21,73%

Tổng nguồn vốn huy động 701,215 825,101 1.005,462 17,67%

21,86%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

13

Nguồn vốn huy động Việt Nam đồng vẫn tăng nhanh tương

ứng với tốc độ tăng tổng nguồn vốn do vốn nội tệ chiếm tỷ trọng cao

luôn duy trì ở mức 98% trên tổng nguồn vốn huy động. Nhìn vào cơ

cấu vốn huy động vốn theo loại tiền tệ thấy tỷ lệ huy động ngoại tệ

của chi nhánh vẫn chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ từ 2% đến 3%.

4.3 Lãi suất huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Yên

Khánh

Bảng 2.5: Lãi suất huy động tại Chi nhánh từ 2015 đến 2017

Đơn vị: %/năm

2015

2016

2017

Chỉ tiêu

Thấp

Cao

Thấp

Cao

Thấp

Cao

nhất

nhất

nhất

nhất

nhất

nhất

* Tiền gửi không kỳ hạn

1

1

0,3

0,2

0,3

1

VND

0

0,1

0

0

0

0

USD

0

0,1

0

0

0

0

EUR

* Tiền gửi kỳ hạn <= 12 tháng

VND

- 1 tháng

4

4,3

4

4,5

4,3

4,3

- 2 tháng

4,3

4,5

4,3

4,8

4,3

4,3

- 3 tháng

4,5

5

4,5

5,2

4,8

4,8

- 6 tháng

5,3

5,5

5,3

5,8

5,3

5,3

- 7 tháng

5,4

5,5

5,3

5,8

5,3

5,3

- 9 tháng

5,4

5,5

5,4

5,8

5

5,5

- 12 tháng

6

6

6

6,8

6,6

6,8

USD

- 1 tháng

0

0

0

0

0

0,25

14

- 3 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 6 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 7 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 9 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 12 tháng

0

0

0

0

0,25

0

EUR

- 1 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 3 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 6 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 9 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 12 tháng

0

0

0

0

0,25

0

* Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng

VND

6,2

6,5

6,8

6,8

- 13 tháng

6,8

6,5

6,2

6,5

6,8

6,8

- 18 tháng

6,8

6,5

6,3

6,7

6,8

6,8

- 24 tháng

6,8

6,8

USD

- 13 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 18 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 24 tháng

0

0

0

0

0,25

0

EUR

- 18 tháng

0

0

0

0

0,25

0

- 24 tháng

0

0

0

0

0,25

0

(Nguồn: Biểu lãi suất của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Nhìn vào biểu biến đổi lãi suất trên thấy lãi suất của những

năm qua có rất ít biến động.

15

4.4 Chi phí huy động vốn tại Chi nhánh Agribank huyện Yên

Khánh

Bảng 2.6: Chi phí huy động vốn tại chi nhánh từ 2015 đến 2017

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

CHỈ TIÊU

2015

2016

2017

1

Nguồn Vốn huy động bình quân

701,215

825,101

1.005,462

2

Tổng chi phí

52,725

63,781

76,556

1

Chi phí trả lãi

39,005

46,206

55,300

2

Chi phí phi lãi

13,720

17,575

21,256

- Chi khấu hao, sửa chữa tài sản

4,00

4,00

10,00

- Chi lương cho nhân viên

1,56

1,62

2,02

- Chi phí quản lý

8,16

11,955

9,326

3

Lãi suất huy động vốn bình quân

5,56%

5,60%

5,50%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Có thể nói chi phí trả lãi vay vẫn là chi phí chính mà chi

nhánh phải trả trong tổng chi phí trong năm. Các hoạt động khác thu

phí hoặc không thu phí đối với các dịch vụ như trả tiền điện, tiền

nước, phí viễn thông, cho vay thấu chi, giảm phí chuyển tiền đối với

các khách hàng có số dư bình quân trên tài khoản tiền gửi thanh toán

ở một số dư tiền gửi nhất định cũng ảnh hưởng đến chi phí phi lãi

của chi nhánh.

16

4.5 Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của nguồn vốn huy

động tại Agribank chi nhánh huyệnYên Khánh

Biểu đồ 2.4: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của nguồn vốn huy động

Đơn vị: Tỷ đồng

2500

2000

1500

Nguồn vốn huy động

1000

Nguồn vốn cho vay

500

0

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017)

Tốc độ tăng của huy động vốn lớn hơn tốc độ tăng của nhu

cầu vốn tại chi nhánh, nên Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh

luôn dẫn đầu trong việc huy động vốn trong hệ thống các chi nhánh

Agribank trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Tuy nhiên, khi tốc độ huy

động vốn lớn hơn tốc độ cho vay đồng nghĩa với việc ngân hàng sử

dụng ít nguồn vốn của mình vào việc cho vay, điều này cho thấy

ngân hàng chưa phát huy tối đã nguồn vốn hiện có, hoạt động tín

dụng chưa thực sự phát huy được hết tiềm năng.

5 Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Agribank

huyện Yên Khánh

5.1 Kết quả đạt được

* Về cơ cấu huy động vốn:

* Về lãi suất huy động vốn

17

* Về tốc độ tăng nguồn vốn huy động

* Về các điều kiện để tăng khả năng huy động vốn

5.2 Hạn chế

Thứ nhất, Chi nhánh gần như thiếu hẳn kênh huy động vốn

tiền vay các tổ chức kinh tế, dân cư thông qua việc phát hành giấy tờ

có giá như kỳ phiếu, trái phiếu.

Thứ hai, công tác huy động vốn chưa thực sự gắn với việc sử

dụng vốn.

Thứ ba, tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng quá

thấp trong tổng nguồn vốn huy động điều này làm giảm tính chủ

động trong việc lên kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn chi

phí thấp .Trong khi tiền gửi của cá nhân lớn nhưng chủ yếu là tiền

gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn với lượng nhỏ lẻ do đó ngân hàng

vừa mất chi phí vốn lớn, khối lượng công việc giao dịch nhiều vừa

khó khăn hơn trong việc quản lý và sử dụng vốn.

Thứ tư, Các sản phẩm dịch vụ mới (sản phẩm thẻ) triển khai

chậm, thiếu đồng bộ, phạm vi sử dụng của khách hàng còn ít, uy tín sản

phẩm không cao. Các dịch vụ đang khai thác chủ yếu vẫn là sản phẩm

truyền thống, không có sự khác biệt trên thị trường. Ứng dụng công

nghệ thông tin vào các dịch vụ hiện đại của ngân hàng đang còn thấp.

5.3 Nguyên nhân

* Nguyên nhân chủ quan

- Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh chưa thực hiện tốt

công tác phân tích nguồn vốn, mặc dù những năm qua ngân hàng đã

nghiên cứu, xem xét vấn đề này nhưng những việc đó chưa đúng với

thực chất phân tích nguồn vốn.

18

- Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh vẫn duy trì huy

động vốn bằng những hình thức đơn giản, truyền thống. Các hình

thức mới như: tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm có mục đích gần đây mới

được triển khai nhưng còn chậm, mới ở mức độ thăm dò, thử

nghiệm.Việc chưa triển khai huy động vốn thông qua hình thức phát

hành giấy tờ có giá là một hạn chế lớn chưa phát huy được của chi

nhánh.

- Chi vẫn chưa xác định rõ được chiến lược khách hàng phù

hợp, từ đó chưa có chính sách khách hàng hợp lý.

- Trong thời gian qua, chi nhánh tuy đã có nhiều cố gắng

trong việc thực hiện chính sách lãi suất của mình, song cũng chỉ

dừng lại ở mức độ tương đối. Trên cơ sở tham khảo các mức lãi suất

của các ngân hàng lớn, ngân hàng đưa ra các mức lãi suất. Việc đưa

ra các mức lãi suất chủ yếu dựa trên cơ sở định tính, dựa trên việc

phân tích, tổng hợp lãi suất đầu ra, đầu vào chưa được chú trọng.

- Một số nguyên nhân khác như: các dịch vụ liên quan đến

hoạt động huy động vốn của ngân hàng còn chưa nhiều, sự phối hợp

giữa các bộ phận chức năng chưa nhịp nhàng nên hiệu quả của hoạt

động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng còn

chưa cao.

* Nguyên nhân khách quan

- Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi đặc điểm kinh tế xã hội và sự

thay đổi của các chính sách kinh tế vĩ mô của đất nước do là một

ngân hàng quốc doanh có mạng lưới lớn nhất.

- Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các NHTM hiện nay

khi có sự xuất hiện ngày càng nhiều của các NHTM cổ phần, ngân

hàng liên doanh, ngân hàng nước ngoài, các trung gian tài chính như

19

các công ty chứng khoán, các công ty tài chính, các công ty bảo

hiểm, tiết kiệm bưu điên…

- Môi trường kinh tế - xã hội cũng chưa thật sự thuận lợi cho

hoạt động của ngân hàng.

- Khách hàng huy động cá nhân của NHNo&PTNT chủyếu

là khách hàng lẻ, nông dân… có trình độ còn thấp nên đôi khi chi

nhánh cũng gặp khó khăn trong việc giải thích, tiếp cận và hướng

dẫn khách hàng trong sựa lựa chọn loại hình huy động, lựa chọn các

dịch vụ…

- Môi trường pháp lý nước ta cũng chưa đồng bộ và thống

nhất, mặc dù Luật các tổ chức tín dụng đã ra đời song vẫn nhiều bất

cập cần chỉnh lý, ngoài ra các hệ thống luật liên quan hầu như chưa

hoàn chỉnh do vậy rất khó cho công tác kinh doanh nói chung và công

tác huy động vốn nói riêng của chi nhánh.

20

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG

HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK HUYỆN

YÊN KHÁNH

1 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của Chi nhánh

Agribank huyện Yên Khánh

1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh đến

năm 2021

1.1.1 Định hướng

1.1.2 Mục tiêu

1.2 Định hướng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của Chi nhánh

Agribank huyện Yên Khánh

2 Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Chi nhánh Agribank

huyện Yên Khánh

2.1 Đa dạng hoá các hình thức huy động và đối tượng khách hàng

- Mở rộng các hình thức tiền gửi trong dân bao gồm cả tiền

gửi tiết kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm tích

luỹ, tiết kiệm an sinh. Đa dạng hoá kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm: không

chỉ dừng lại việc chỉ có tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn kiểu 3

tháng, 6 tháng, 1 năm...

- “Chứng khoán hoá” các khoản tiền gửi trung, dài hạn để

người sở hữu có thể linh hoạt chuyển đổi khi cần thiết

- Sử dụng công cụ tiền gửi có mục đích.

+ Tiết kiệm học đường

+ Tiết kiệm gửi góp

21

+ Tiết kiệm tuổi già và tiết kiệm tích luỹ (hay tiết kiệm nhân

thọ

+ Tiết kiệm nhà ở

+ Tiền tiết kiệm mua sắm phương tiện đắt tiền (ô tô, xe

máy…) cũng như người muốn làm nhà, mua nhà, người mua sắm ô

tô, xe máy nhưng chưa đủ tiền.

Ngoài việc xem xét đưa ra các hình thức huy động mới vào

kinh doanh, bên cạnh các sản phẩm truyền thống thì việc huy động

vốn qua việc phát hành các giấy tờ có giá (như kỳ phiếu, trái phiếu,

chứng chỉ tiền gửi...) cũng cần được chú trọng

2.2 Sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất

2.3 Duy trì và phát triển nguồn vốn từ thị trường bán lẻ

2.4 Phát triển đa dạng các dịch vụ liên quan đến huy động vốn

2.5 Phát huy hiệu quả chiến lược marketing ngân hàng

Chi nhánh cần vận dụng một cách linh hoạt có sáng tạo các

giải pháp khuyếch trương, quảng cáo trên đây, sẽ tăng khả năng huy

động vốn, đồng thời tạo ra ưu thế cạnh tranh của chi nhánh về mọi

mặt hoạt động.

2.6 Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả

- Chi nhánh phải bám sát định hướng phát triển kinh doanh

của Ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam và chi nhánh tỉnh Ninh

Bình.

- Thường xuyên gặp gỡ, trao đổi với khách hàng

- Tiến hành phân loại khách hàng để đưa ra định hướng đầu

tư cho từng nhóm khách hàng cụ thể.

- Đổi mới, nâng cao trang thiết bị hoạt động ngân hàng, hiện

22

đại hoá hệ thống thông tin quản lý sao cho có khả năng cung cấp kịp

thời, chính xác thông tin để đưa ra chiến lược sử dụng vốn phù hợp,

đáp ứng mục tiêu kinh doanh.

- Thường xuyên, tăng cường làm tốt công tác kiểm tra, kiểm

soát, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cán bộ, giáo dục phẩm chất,

đạo đức, phong cách cán bộ, đồng thời phải bố trí sử dụng cán bộ

phù hợp với năng lực chuyên môn, sở thích từng người, quán triệt

nguyên tắc an toàn trong kinh doanh.

3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp

3.1 Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin với khách hàng

3.2 Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ

4 Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng

4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ

- Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô:

- Tạo lập môi trường pháp lý ổn định:

- Ổn định môi trường xã hội:

4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

4.3 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam

23

C - KẾT LUẬN

Trong những năm qua Chi nhánh Agribank huyện Yên

Khánh đã từng bước làm tốt công tác huy động nguồn vốn nhàn rỗi

trong nền kinh tế, góp phần đáp ứng tốt nhu cầu vốn cho sự nghiệp

công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Thành công đó bước đầu

khẳng định sự đúng đắn trong các chính sách chỉ đạo của Ngân hàng

Nhà nước, Agribank Việt Nam và của Ban giám đốc, cán bộ nhân

viên Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh.

Trong thời gian tới, để tiếp tục đáp ứng nhu cầu vốn ngày

càng tăng của các cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội trên địa bàn

huyện Yên Khánh nói riêng và nền kinh tế nói chung, ngoài những

nỗ lực tìm tòi và phát triển các hình thức huy động mới có hiệu quả,

vận dụng sáng tạo các giải pháp để đẩy mạnh nguồn huy động, bên

cạnh đó chi nhánh cũng rất cần sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng

trong việc tạo lập môi trường vĩ mô thuận lợi để chi nhánh thực hiện

thắng lợi nhiệm vụ cung ứng vốn cho đầu tư sản xuất kinh doanh

phát triển.

Trong luận văn tác giả đã nghiên cứu về vấn đề huy động

vốn của Chi nhánh Agribank huyện Yên Khánh về mặt lý thuyết,

thực trạng huy động vốn và cơ cấu vốn của chi nhánh nhằm phát

hiện một số bất cập, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh

hoạt động huy động vốn tại chi nhánh góp phần khẳng định và nâng

cao hơn nữa vị thế của ngân hàng hiện nay.

Trong quá trình nghiên cứu luận văn còn tồn tại một số hạn

chế nhất định. Rất mong nhận được sự tham gia đóng góp của quý

thầy cô để nội dung luận văn được hoàn chỉnh hơn.

Trân trọng cảm ơn!

24