intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH VII

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

413
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Khảo sát đường đi và liên quan của dây thần kinh VII với các cấu trúc lân cận quan trọng trong xương chũm. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang 30 xương thái dương của người trưởng thành đả qua xử lý formol ở bộ môn Giải Phẫu Học Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch trong thời gian từ tháng 1/2008 đến 9/2008.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH VII

  1. GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH VII TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đường đi và liên quan của dây thần kinh VII với các cấu trúc lân cận quan trọng trong xương chũm. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang 30 xương thái dương của người trưởng thành đả qua xử lý formol ở bộ môn Giải Phẫu Học Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch trong thời gian từ tháng 1/2008 đến 9/2008. Kết quả: Chiều dài trung bình đoạn 1 dây VII (từ lỗ ống tai trong đến hạch gối) là 14,72 mm; Góc tạo bởi đoạn 1 và đoạn 2 dây VII (góc của hạch gối) trung bình là 78°; chiều dài đoạn 2 dây VII trung bình là 11.08 mm; có 3 trường hợp đoạn 2 dây VII bị bộc lộ tự nhiên (10%); chiều dài trung bình của đoạn 3 dây VII là 14,3 mm; khoảng cách từ gối 2 đến điểm xuất phát dây thừng nhĩ trung bình là 10.88 mm; trung bình khoảng cách từ lỗ trâm chũm đến điểm xuất phát của dây thừng nhĩ là 4.78 mm; Mốc đo được chọn là gai Hénle và điểm cao nhất của khớp nhĩ-trai; khoảng cách từ gai Hénle và khớp nhĩ trai đến hạch gối trung bình lần lượt là 23,15 và 17,74 mm; khoảng cách từ gai Henle và khớp nhĩ trai đến khuỷu 2 dây VII lần lượt là
  2. 15,22 và 13,33 mm; khoảng cách trung bình từ gai Henle và khớp nhĩ trai đến lỗ trâm chũm là 20,79 và 19,44 mm. Kết luận: Trung bình các đoạn dây VII dài: đoạn1 là14,72 mm; đoạn 2 là 11.08 mm; đoạn 3 là 14,3 mm. góc giữa đoạn 1 và 2 là 78°. Dây thừng nhĩ xuất phát cách gối 2 và lỗ trâm chũm lần lượt là10.88 mm và 4.78 mm. ABSTRACT THE ANATOMY OF THE FACIAL NERVE. Ho Ngoc Thuy Quynh, Phạm Ngoc Chat, Pham Dang Dieu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 176 – 180 Objectives: The study was conducted to explore the anatomy and the relation of the facial nerve to the other important landmarks in the mastoid. Materials and Methods: A descriptive study conducted at the Anatomy Department of Pham Ngoc Thach University of Medicine, Hochiminh City on 30 dry temporal bones which were dissected under the microscope from Jan 2008 to Sep 2008. Results: The mean length of the first segment (from fundus of IAC to the geniculate ganglion) was 14.72mm, of the tympanic segment was 11.08mm, and of the mastoid segment was 14.3mm. The angle of the first genu was 78˜ and the facial canal was dehiscent in 10% of cases. The distance from the
  3. 2ND genu to the chorda tympani was 10.88mm, from the stylomastoid foramen was 4.78 mm. The chosen landmarks were Henle spine and the highest point of the squamotympanic suture. The distances from the former and the later landmarks to the geniculate ganglion were 23.15mm and 17.74 mm; to the 2nd genu were 15,22 and 13,33 mm, and to the stylomastoid foramen were 20,79 and 19,44 mm. Conclusions: The mean length of the 1st segment was 14.72 mm, the 2nd was 11.08 mm, and the 3rd was 14.3 mm. The angle of the 1st and 2nd segment was 78˜. Chorda tympani branched 10.88mm away from the 2nd genu and 4.78 mm away from the stylomastoid foramen. ĐẶT VẤN ĐỀ Giải phẫu đường đi và liên quan với các cấu trúc lân cận của dây thần kinh VII là cơ sở nền tảng quan trọng không chỉ của chuyên ngành Giải Phẫu Học mà còn của nhiều chuyên ngành khác có liên quan như Tai Mũi Họng, ngoại Thần Kinh, …; riêng trong chuyên ngành Tai Mũi Họng, nhất là phân ngành Tai học, đây là một yêu cầu bức thiết không thể thiếu được. Rất nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Đức, Anh, Nga, An Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ… đã nghiên cứu sâu về giải phẫu dây thần kinh VII đặc thù cho dân tộc của họ để giảng dạy và ứng dụng vào lâm sàng(8,3,4,2,1,6). Thực tế
  4. tại Việt Nam, cũng đã có vài nghiên cứu về giải phẫu dây thần kinh VII nhưng còn rải rác với số ca còn ít, cho nên vẫn chưa có những giá trị đặc thù của người Việt Nam. Để góp phần làm rõ hơn đặc điểm giải phẫu của dây thần kinh VII của người Việt Nam, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Giải phẫu dây thần kinh VII” nhằm mục đích: khảo sát đường đi của các đoạn; vị trí tương đối của dây VII so với các mốc giải phẫu ở tai; liên quan với các cấu trúc lân cận trên xương thái dương c ủa người Việt Nam đã qua xử lý bằng formol. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang hàng loạt xương thái dương Đối tượng nghiên cứu 30 xương thái dương người trưởng thành, đã qua xử lý ở bộ môn Giải Phẫu Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch. Tiến hành nghiên cứu Tiến hành khoan xương, bộc lộ các cấu trúc giải phẫu, đo đạc, ghi chép số liệu, chụp hình các thì và những lúc đo đạc, quay phim tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Nhi Đồng1 và Bộ môn Giải Phẫu Học, Đại học Y Phạm Ngọc Thạch từ tháng 1/2008 đến 9/2008. Tiến hành đo đạc
  5. - Xác định điểm mốc là điểm cao nhất của khớp nhĩ trai và gai Hénle. - Xác định đường đi đoạn 3 dây VII qua các mốc là hố đe, dây thần kinh thừng nhĩ, ống bán khuyên ngang, lỗ trâm chũm. - Đo khoảng cách từ các điểm mốc đến: Lỗ trâm chũm; Bề mặt dây VII/khuỷu; Bao tai; - Xác định khuỷu 2 của dây VII ở phía trước ống bán khuyên ngang. Từ khuỷu 2 khoan vào trong vùng ngách mặt, bộc lộ đoạn 2 của dây VII. -Khoan từ đoạn 2 đến gối 1. Từ hạch gối 1 xác định được thần kinh đá nông và phần đầu đoạn 1 của dây VII. - Đo khoảng cách từ điểm mốc đến phần cao nhất của ống bán khyên ngang, hạch gối. - Đo khoảng cách từ điểm mốc đến điểm xuất phát dây thừng nhĩ. - Phá bỏ các ống bán khuyên thấy lỗ ống tai trong. Từ gối 1 đến lỗ ống tai trong là đoạn 1 của dây VII. - Xác định điểm mốc ở khuỷu 2: tiếp tuyến bờ trên của đế đạp giao với dây VII. - Đo Khoảng cách lỗ trâm chũm đến điểm xuất phát dây thừng nhĩ ; Khoảng cách lỗ trâm chũm đến điểm mốc khuỷu; Khoảng cách điểm mốc khuỷu đến xuất phát dây thừng nhĩ ; Khoảng cách điểm mốc khuỷu đến hạch gối; Khoảng cách hạch gối đến lỗ ống tai trong; Góc dây thừng nhĩ; Góc hạch gối
  6. giữa đoạn 1 và 2; Đường kính ống Fallop tại 3 vị trí: lỗ trâm chũm, khuỷu 2, hạch gối phía đoạn 2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Các số liệu được xử lý và phân tích bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0. KẾT QUẢ Số lượng xương nghiên cứu: 30 xương thái dương Xương thái dương Số lượng (cái) Tỉ lệ (%) Bên phải 16 53.33 Bên trái 14
  7. 46.67 Tổng số N= 30 100% Chiều dài của đoạn 1 dây thần kinh VII + Từ hạch gối đến bờ trước lỗ ống tai trong: Chiều dài đoạn 1 Ngắn nhất Dài nhất Trung bình (mm) 11.0 18.0
  8. 14.02 + Từ hạch gối đến bờ sau lỗ ống tai trong Chiều dài đoạn 1 Ngắn nhất Dài nhất Trung bình (mm) 10.0 20.0 14.72 Góc của hạch gối: góc giữa đoạn 1 và đoạn 2 dây VII Góc của hạch gối
  9. Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình (độ) 53 118 78 Khoảng cách từ mốc đo đến hạch gối: Khoảng cách (mm) Ngắn nhất Dài nhất Trung bình
  10. Từ gai Hénle 10,0 27,8 23,15 Từ Khớp nhĩ-trai 12,3 22 17,74 Chiều dài đoạn 2 dây VII: từ hạch gối đến khuỷu 2 Chiều dài đoạn 2 Ngắn nhất Dài nhất
  11. Trung bình (mm) 6,2 14.0 11.08 Đoạn 2 dây VII bị bộc lộ tự nhiên Đoạn 2 dây VII Số lượng Tỉ lệ% Bộc lộ tự nhiên 3/30 10/100
  12. Khuỷu 2 của dây VII phình ra sau của ống bán khuyên ngang Đoạn 2 dây VII Số lượng Tỉ lệ% Phình ra 2/30 6,67/100 Khoảng cách từ điểm mốc đến khuỷu 2 dây VII Khoảng cách (mm) Ngắn nhất Dài nhất Trung bình Từ gai Hénle
  13. 11,5 19 15,22 Từ Khớp nhĩ-trai 9 16,1 13,33 Chiều dài đoạn 3 dây VII: từ khuỷu 2 đến lỗ trâm chũm Chiều dài đoạn 3 Ngắn nhất Dài nhất
  14. Trung bình (mm) 8,5 21 14,3 Khoảng cách từ khuỷu 2 đến điểm xuất phát dây thừng nhĩ Khoảng cách Ngắn nhất Dài nhất Trung bình (mm) 6,0
  15. 18,0 10,88 Khoảng cách từ điểm xuất phát dây thừng nhĩ đến lỗ trâm chũm: Khoảng cách Ngắn nhất Dài nhất Trung bình (mm) 0,0 11.0 4.78 Góc giữa dây thừng nhĩ và đoạn 3 dây VII Góc
  16. Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình (độ) 21,2 40.0 30,54 Góc giữa dây thừng nhĩ và đoạn 3 dây VII Góc Số lượng Tỉ lệ% > 90°
  17. 12 40 < 90° 18 60 Tổng số 30 100 Khoảng cách từ điểm mốc đến lỗ trâm chũm Khoảng cách (mm) Ngắn nhất Dài nhất
  18. Trung bình Từ gai Hénle 15,4 26 20,79 Từ Khớp nhĩ-trai 13,5 25 19,44 Khoảng cách từ điểm mốc đến điểm cao nhất của bao tai Khoảng cách (mm) Ngắn nhất
  19. Dài nhất Trung bình Từ gai Hénle 10,0 17.0 14.29 Từ khớp nhĩ-trai 9 18 13,44 Khoảng cách từ điểm mốc đến điểm cao nhất của ống bán khuyên ngang Khoảng cách (mm)
  20. Ngắn nhất Dài nhất Trung bình Từ gai Hénle 11,8 18.0 15,19 Từ khớp nhĩ-trai 9 18 13,82
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2