intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài 22: Clo – Hóa học 10 – GV.Phạm Hoàng Quân

Chia sẻ: Phạm Hoàng Quân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

487
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh biết được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài 22: Clo – Hóa học 10 – GV.Phạm Hoàng Quân

  1. HÓA HỌC 10 CLO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử . 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Trọng tâm Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Điều chế một số bình khí Clo đầy để thử tính chất của Clo 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại phản ứng oxihóa-khử. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình – nêu vấn đề và gợi mở. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. On định tình hình lớp:
  2. HÓA HỌC 10 Ngày giảng Sĩ số Ghi chú Lớp 10A2 25 Lớp 10A3 28 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các nguyên tố thuộc nhóm Halogen? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS trình bày sơ -HS lần lượt trả lời. Sơ Lược Nguyên Tố Clo lược về nguyên tố Clo trong -Kí hiệu hóa học: Cl hệ thống tuần hoàn, cấu tạo -Số ô nguyên tố: 17 nguyên tử, cấu tạo phân tử Clo. -Cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 -Khối lượng nguyên tử : 35,5 -Công thức phân tử: Cl2 -Khối lượng phân tử: 71 -GV chuẩn bị sẵn bình đưng - Clo có màu vàng lục,có I. Tính chất vật lí kí Clo, cho HS quan sát và mùi xốc gây nhạt thở, rất -Ở điều kiện thường, Clo là yêu cầu HS trình bày tính độc, chất khí màu vàng lục, mùi chất vật lí của Clo. 71 xốc, rất độc . -Ta có d =  2,5 , Clo 29 -Khí Clo nặng gấp 2,5 lần nặng hơn không khí gấp 2,5 không khí và tan ít trong nước lần. Clo tan nhiều trong các tạo thành dung dịch nước Clo dung môi hữu cơ như : có màu vàng nhạt , Clo tan Benzen nhiều trong các dung môi hữu
  3. HÓA HỌC 10 cơ: Benzen,… - - Nêu các số oxi hóa của clo, Có tính oxi hóa mạnh. II. Tính chất hóa học và dựa vào độ âm điện của -Tác dụng với kim loại tạo Clo thể hiện tính oxihóa mạnh clo. Dự đoán tính chất hóa muối Clorua chỉ kém hơn Flo và Oxi. học của clo. 2M + nCl2  2MCln Cl + 1e = Cl- Hay: Cl2 + 2.1e = 2 Cl- -Tác dụng với Hiđro tạo 1. Phản ứng với kim loại -GV yêu cầu HS viết phản muối Hiđro Tạo muối Clorua (Cl-) ứng của Clo với các đơn chất Halogenua(không màu) tan như kim loại và hiđro và nhận nhiều trong nước tạo dung VD: 2Na + Cl2  2NaCl xét số oxihóa dịch axit Clohiđric. Cu + Cl2  CuCl2 -Tại sao trong các hớp chất -Vì Clo còn 1 electron độc 2Fe + 3Cl2  2 FeCl3 với kim loại và Hiđro thì Clo thân dễ nhận thêm 1e hoặc 2. Tác dụng với hiđro lại thể hiện tính oxihóa là -1 bỏ ra 1e đó để dùng chung Tạo Khí Hiđro Clorua không với các nguyên tố khác tạo màu dễ tan trong nước. hợp chất mà trong đó Clo có Cl2 + H2 as 2 HCl  mức oxihóa -1. Kết luận 1: Trong phản ứng với kim loại và với hiđro thì Clo thể hiện tính oxihóa mạnh. -Yêu cầu HS viết phản ứng 3. Tác dụng với nước giữa Clo và nước, cho biết Cl2 + H2O  HCl- + Khi tan trong nước một phần vai trò của Clo trong phản HCl+1O Clo phản ứng với nước tạo ứng? hỗn hợp hai axit Clohiđric và Clo vừa đóng vai trò là chất - GV bổ sung một nguyên tử
  4. HÓA HỌC 10 Clo bị oxihóa thành Cl+1, một khử, vừa đóng vai trò là chất axit HypoClorơ. nguyên tử Clo bị khử thành oxihóa. Cl2 + H2O  HCl-1 +HCl+1O Cl-1. Phản ứng trên là một Kết luận 1: Trong phản ứng phản ứng thuận nghịch nên với nước, Clo vừa đóng vai HClO cũng là một chất trò là chất khử, vừa đóng vai oxihóa mạnh có thể oxihóa trò là chất oxihóa. chất khử HCl thành Cl2 và H2O. HClO là một axit yếu, yếu hơn cả H2CO3 có tính tẩy màu. -HS thực hiện III. Trạng Thái Tự Nhiên -GV yêu cấu HS đọc sách -Trong tự nhiên Clo có hai -Trong tự nhiên Clo có hai giáo khoa rút ra kết luận? đồng vị bền là đồng vị bền là 35 35 17 Cl (75,77%) và , nguyên tử 17 Cl (75,77%) và , nguyên tử khối trung bình là 35,5. khối trung bình là 35,5. -Clo chủ yếu tồn tại dưới -Clo chủ yếu tồn tại dưới dạng dạng hợp chất NaCl và các hợp chất NaCl và các chất chất khóang khóang. IV. Ưng Dụng -Yêu cầu HS đọc sách giáo -Clo được dùng để tiệt trùng khoa -HS thực hiện nước sinh họat, dùng để tẩy trắng vải, sợi giấy… -HS có thể tự nêu một số ứng dụng của Clo. -Một lượng lớn Clo dùng để điều chế một số chất hữu cơ
  5. HÓA HỌC 10 như : PVC, CCl4… -Điều chế một số hóa chất quan trọng khác: nước Javen, -Viết một số phản ứng điều V. Điều Chế chế khí Clo trong phòng thí 1. Trong phòng thí nghiệm nghiệm? MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Dùng chất oxihóa mạnh như Dùng chất oxihóa mạnh như Cl2 + H2O MnO2, KMnO4, KClO3,…tác MnO2, KMnO4, KClO3,…tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc 2KMnO4 + 16HCl  2KCl dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O muối Clorua. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 -Để rửa khí Clo, thông + H2 O thường người ta cho khí Clo thu được có lẫn tạp chất qua dung dịch chứa NaCl và dung dịch H2SO4. -Tại sao phải điện phân dung -Vì Clo thoát ra tại Anôt 2. Trong công nghiệp: dịch NaCl có màng ngăn không tác dụng được với Điện phân dung dịch NaCl có bằng xốp với điện cực dương than chì . màng ngăn bằng xốp với điện bằng than chì và điện cực âm -Thì tạo thành dung dịch cực dương bằng than chì và làm bằng sắt? nước Javen có tính tẩy màu điện cực âm làm bằng sắt. -Nếu điện phân dung dịch Vì : Cl2 + 2NaOH NaCl + 2NaCl +2H2O dpdd   NaCl không có màng ngăn thì NaClO + H2O 2NaOH + H2 + Cl2 sao? 4. Củng cố: Hòan thành sơ đồ: Cl2  HCl  Cl2  NaCl  Cl2  NaClO 5. Dặn dò:
  6. HÓA HỌC 10 - Học bài cũ, đọc trước bài mới “Hidroclrua. Axit Clohidric và muối Clorua”. - Làm các bài tập 1-7 sgk/trang 101. V. Rút kinh nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1