YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Bài 9: Áp suất khí quyển
124
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án bài 9 "Áp suất khí quyển" dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, yêu cầu, nội dung tóm tắt, hoạt động dạy và học bài áp suất khí quyển. Với các bạn đang học chuyên ngành Sư phạm Lý thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Bài 9: Áp suất khí quyển
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn: 02/11/15 Ngày dạy: 6/11/15 Người soạn: Bùi Hoàng Luân Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh biết mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. Học sinh biết vận dụng giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. 2. Kỹ năng: Quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích hiện tượng vật lý. 3. Thái độ: Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Năng lực cần phát triển: II. Chuẩn bị: 6 ống thủy tinh, 6 cái ly, dĩa, bìa không thấm nước, nước màu, nến, bật lửa. III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thí nghiệm, trực quan. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 1
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 2. Kiếm tra bài cũ: Ứng dụng của bình thông nhau, cho ví dụ thực tế? Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy thủy lực? 3. Bài mới: a. Dẩn vào bài sgk b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn I. Sự tồn tại của áp suất khí tại của áp suất khí quyển? quyển: ! Chúng ta sống trên bề mặt trái đất. ! Trái đất được bao quanh bởi lớp không khí dầy hàng nghìn ki lômét, gọi là khí quyển. ! Lớp không khí này gây ra áp suất tác dụng lên trái đất ? Vì sao không khí này có thể HS: suy nghỉ trả lời gây áp suất lên trái đất? Vì không khí có trọng Không khí có trọng lượng gây lượng nên trái đất và mội vật ra áp suất chất khí lên các vật trên trên trái đất đều chịu tác dụng trái đất. Áp suất đó gọi là áp suất cảu áp suất khí quyển. khí quyển. ! Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, HS lắng nghe lượng ôxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và sinh vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng gây ra áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Cần tránh việc thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất 2
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi. TN1: hút bớt không khi trong võ hợp sửa bằng giấy, ta thất võ hợp bị ép theo nhiều phía. Mời hs lên “uống sửa” Hỏi các em bên dưới: có hiện tượng gì xẫy ra với hợp sửa? Hợp sữa bị bẹp vô nhiều phía HS lên làm thí nghiệm. hay một phía? HS: quan sát và trả lời Hãy giải thích tại sao? GV: nhận xét. C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất không HS: tư duy và giải thích khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ở bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. (trọng lượng không khí bên ngoài lớn hơn trọng lượng không khí bên trong hợp) TN2: Cắm 1 ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. C2: Nước có chãy ra khỏi ống không? Vì sao? Làm thí nghiệm HS: dự đoán kết quả thí nghiệm. Không vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lực của cột HS: quan sát nước nên ngăn nước không rơi HS: suy nghĩ và giải thích vì sao xuống được. C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện HS: dự đoán kết quả thí nghiệm. 3
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN tượng gì? Giải thích tại sao? HS: quan sát C3: Nước sẽ chảy ra khỏi HS: suy nghĩ và giải thích vì sao ống vì áp suất khí quyển bên trong ống thông với áp suất khí quyển bên trên cộng với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới. TN3: C4: hãy giải thích vì sao? Khi rút hết không khí bên HS: quang sát và lắng nghe. trong ống thì bên trong sẽ như thế nào? Không còn không khí Không còn không khí thì áp suất bên trong quả cầu sẽ như thế nào? Áp suất trong quả cầu bằng không. Còn bên ngoài quả cầu thì như thế nào? Bên ngoài vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau. C4: Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi ngoài vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bên cầu ép chặt với nhau. Các em có nhận xét gì về áp suất khí quyển qua các thí nghiệm trên? Nhận xét: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển Nhận xét: Trái Đất và mọi ọi phương theo m vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi 4
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN phương Hoạt động 2: Vận dụng Vận dụng: II. C8: Giải thích hiện tượng ở HS: tư duy và giải thích đầu bài? Khi úp ngược ly nước xuống ASKQ tác dụng lên miến bìa và cân bằng với trọng lượng của khối nước bên trong nên nước không chãy xuống đc. C9: Các em hãy nêu một số ví HS: cho ví dụ dụ mà em biết chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? Bình nước 20 lít có một cái lổ nho trên nắp. Nếu bịch lỗ đó lại thì nước không chãy ra được... Tác dụng của lổ nhỏ trên ấm trà. HS: tư duy và trả lời. C12: tại sao không thể tính áp suất khí quyển bằng công thức: P=d.h? Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao. Tích hợp môi trường: hạn chế thải khí độc hại ra môi trường, hạn chế thay đổi áp suất đột ngột: Chúng ta đều biết rằng xung quanh chúng ta bao qunh bởi lớp không khí đầy đặc. Hàng ngày chúng ta đều tiếp xúc với không khí hít ra thở vào đều liên quan tới không khí. Để cuộc sống tốt hơn ta phải bảo vệ bầu khí quyển này khỏi ô nhiểm. Vd: khi đi đâu gần nên 5
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN khuyên cha mẹ đi bằng xe đạp để khỏi thải khí độc r ngoài không khí. 4. Củng cố kiến thức: Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét, gọi là ………….. Do không khí có ……………. nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là ………………. Khí quyển, trọng lượng, askq. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên 5. Nhiệm vụ về nhà Các em học thuộc nội dung bài học . Đọc phần có thể em chưa biết Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.6 trong SBT Đọc trước bài : Lực đẩy ÁcSiMét III. Nhận xét: .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... 6
- ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... 7
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn