MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Nêu được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản
- Nêu được một số tính chất vật lý học, khoa học, sinh học
của nước ao.
- Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 76,77,78 SGK
- HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:……….
Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:……….
Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng T/
g
8/ 2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nuôi thuỷ sản có vai trò - Nuôi thuỷ sản cung cấp thực
gì trong nền kinh tế và đời sống phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho
xã hội? công nghiệp chế biến, xuất khẩu
và các ngành sản xuất khác làm
sạch môi trường.
- Khai thác tối đa tiềm năng về HS2: Nhiệm vụ chính của nuôi
mặt nước và con giống nuôi, cung thuỷ sản là gì?
cấp thực phẩm tươi, sạch ứng dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật...
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức
I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ
mới 15/ sản.
HĐ1.Tìm hiểu đặc điểm của
nước nuôi thuỷ sản. 1. Có khả năng hoà tan các chất
hữu cơ và vô cơ.
GV: Nhấn mạnh 3 đặc điểm - Dựa vào khả năng hoà tan mà
chính – có tác dụng tích cực người ta bón phân hữu cơ và vô cơ
nhằm cung cấp chất dinh dưỡng. đến môi trường sống, thức ăn,
các khí hoà tan. 2.Khả năng điều hoà chế độ
nhiệt của nước.
GV: Phân tích từng đặc điểm - ổn định và điêù hoà, ấm về màu
đông, mát về mùa hè. để klhai thác nội dung bài bằng
các câu hỏi, Tại sao phải dùng
phân hữu cơ ( vô cơ) để làm 3.Thành phần OXI và các bo nic
thức ăn cho cá? cao.
HS: Trả lời - Nhiều khí các bo níc và ít oxi. Vì
vậy cần phải điều chỉnh tỷ lệ thành
GV: Nước ao tù có những loại phần O2 để tạo môi trường sống
15/ khí gì nhiều? thuận lợi.
HS: Trả lời. II. Tính chất của nước nuôi thuỷ
sản. HĐ2.Tìm hiểu tính chất của
nước nuôi thủy sản. 1.Tính chất lí học.
GV: Hướng dẫn học sinh quan a) Nhiệt độ:
sát hình vẽ để trả lời câu hỏi? - có ảnh hưởng tới tiêu hoá, hô hấp
Nguồn nhiệt tạo ra trong ao do và sinh sản của tôm, cá.
những nguyên nhân nào? - Nhiệt độ thích hợp của tôm: 25-
HS: trả lời 300C.
GV: Giải thích độ trong là gì? - Cá là: 20-30oC.
Độ trong của nước được xác b) Độ trong:
định như thế nào? tốt nhất là - Là biểu thị ánh sáng xuyên qua
bao nhiêu cm. mặt nước. để xác định chất lượng
HS: Trả lời vùng nước được đo bằng đĩa xếch
GV: Hướng dẫn tìm hiểu xi. Tốt nhất là từ 20-30cm.
nguyên nhân của nước. c) Màu nước.
GV: Nước có mấy màu? do - Nước có 3 màu chính.
đâu mà nước có màu? + Màu nhãn chuối hoặc vàng lục(
HS: Trả lời Giàu)
+ Nước có màu tro đục, xanh đồng
( nghèo).
+ Nước có màu đen, mùi thối. GV: Giải thích sự chuyển động
của nước, nêu ví dụ minh hoạ d) Sự chuyển động của nước.
để học sinh phân biệt các hình - Nước chuyển động làm tăng
thức chuyển động của nước lượng OXI, phân bố đều thức ăn, 3/
kích thích sinh sản.
4.Củng cố. - Có 3 hình thức c/đ: Sóng, đối lưu
dòng chảy. Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi
nhớ SGK.giáo viên nêu hệ
thống bài giảng và nêu câu hỏi
cho học sinh trả lời về Đặc
điểm của nước nuôi thuỷ sản.
Các tính chất của nước có đặc
điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối
bài.
- Đọcvà xem trước phần 2 và phần III SGK.
………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ……......