Giáo án Địa lí 10 - Trường THPT An Khánh
lượt xem 14
download
Gửi đến quý thầy cô tài liệu Giáo án Địa lí 10. Giáo án giúp học sinh hiểu rõ hơn về những kiến thức trong sách Địa lí 10 và giúp thấy cô có thêm nguồn tư liệu tham khảo để phục vụ cho quá trình dạy học và soạn giáo án của mình. Để hiểu rõ hơn về giáo án mời quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí 10 - Trường THPT An Khánh
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Ngày soạn: 18/82015 Tiết: 9 Tuần: 5 CHỦ ĐỀ 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN NỘI DUNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực. Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa hóa sinh học. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng hình. 3. Thái độ, hành vi Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường. II. Thiết bị dạy học Bản đồ tự nhiên thế giới Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại vấn đáp Đàm thoại gợi mở Phương pháp giải thích, minh họa. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài giảng: Như chúng ta đã biết thực tế thì địa hình Trái Đất không bằng phẳng mà gồ ghề, có nơi cao, nơi thấp. Nguyên nhân là do quá trình tác động lâu dài và liên tục của hai lực đối nghịch nhau là nội lực và ngoại lực. Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Tiết học này chúng ta sẽ tìm tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái Đất thông qua bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HĐ 1 : Cả lớp I. Ngoại lực HS quan sát tranh ảnh về các tác động của Khái niệm: Ngoại lực có nguồn gốc ở gió, mưa, nước chảy..kết hợp đọc mục I bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất SGK: Nguyên nhân chủ yếu: Do nguồn năng Nêu khái niệm của ngoại lực lượng của bức xạ mặt trời. Nêu nguyên nhân của ngoại lực, cho ví dụ. ( Nêu tác động của mưa gây ra xói mòn trên sườn núi, những dòng sông vận chuyển phù sa tạo nên những đồng bằng…) Kết luận: Hoạt động của mưa, nước chảy
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 sinh ra nguồn năng lượng tác động lên bề mặt trái đất. Ngoại lực được sinh ra do nguồn năng lượng ở bên ngoài trái đất. Nguyên nhân chủ yếu là do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời Chuyển ý: Ngoại lực tác động tới địa hình như thế nào? HĐ2: Cả lớp HS dựa vào thông tin SGK hãy cho biết tác động của ngoại lực lên bề mặt TĐ bao gồm mấy quá trình? II. Tác động của ngoại lực. Bước 1: 1. Quá trình phong hoá HS dựa vào SGK hãy cho biết thế nào là Là sự phá huỷ làm thay đổi đá và khoáng phong hóa? vật về kích thước, thành phần hoá học. Có mấy loại phong hóa? Có 3 loại phong hoá. Thế nào là phong hóa lý học? kết quả, a. Phong hoá lý học nguyên nhân ? Khái niệm: phong hóa lý học là sự phá + Khi có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, đất hủy đá thành các khối vụn có kích thước đá tại sao lại vỡ ra? ( vì các khoáng vật to, nhỏ khác nhau mà không làm biến cấu tạo đá có sự giản nở khác nhau, nhiệt đổi về màu sắc, thành phần khoáng vật dung khác nhau…khi thay đổi nhiệt độ và hóa học của chúng. chúng giản nở, co rút khác nhau,làm cho đá Kết quả: Đá nứt vỡ, thay đổi kích bị phá huỷ, nứt vỡ). thước, không thay đổi thành phần hoá Tại sao ở hoang mạc, phong hoá lý học học. lại phát triển? + Nhận xét và rút ra kháí niệm phong hoá lý Các nguyên nhân: Do thay đổi nhiệt độ học. đột ngột, sự đóng băng, tác động của sinh vật… Bước 2: HS trả lời. GV lưu ý: Cường độ của quá trình này tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, tính chất đá và cấu trúc của đá.. Ở hoang mạc, có sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày đêm lớn. Bề mặt đất vào ban ngày rất nóng, ban đêm toả nhiệt và nguội lạnh nhanh làm cho đá bị phá huỷ về mặt cơ học. HĐ3: Cặp/ nhóm GV: Các đá và khoáng vật có thành phần hoá học khác nhau: GV nêu một số công thức hoá học của một số khoáng vật tạo đá Bước 1: HS dựa vào các kiến thức hoá học
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 xem băng hình, tranh ảnh, SGK: Nêu một vài phản ứng hoá học sẽ xảy ra với một số khoáng vật Nêuví dụ về tác động của nước làm biến đổi thành phần hoá học của đá và khoáng vật tạo nên dạng địa hình caxtơ độc đáo ở nước ta Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức: + Không khí, nước và những chất khoáng hoà tan trong nước…tác động vào đá và khoáng vật, xảy ra các phản ứng hoá học khác nhau (oxi hoá, hoà tan..) b. Phong hoá hoá học. + Các khoáng vật và đá bị sự tác động đó Khái niệm: phong hóa hóa học là quá không còn duy trì dạng tinh thể của mình trình phá hủy đá và khoáng vật nhưng và bị phá huỷ, chuyển trạng thái, dần dần chủ yếu làm biến đổi thành phần tính trở thành khối đất vụn bở. chất hóa học của đá và khoáng vật. + Trong điều kiện khí hậu ẩm ướt, phong Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ, hoá hoá học phát triển. Vì vậy ở vùng nhiệt biến đổi thành phần, tính chất hoá học. đới ẩm, xích đạo thì quá trình phong hoá Nguyên nhân: Do tác động của chất hoá học diễn ra mạnh mẽ. khí, nước, những chất khoáng hoà tan HĐ4: Cá nhân/ lớp. trong nước, các chất do sinh vật bài tiết. HS dựa vào hình 9.3 trong SGK kết hợp với kiến thức hoá học nêu tác động của sinh c. Phong hoá sinh học vật đến đá và khoáng vật bằng con đường Khái niệm: phong hóa sinh học là sự cơ giới và hoá học: phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác GV gợi ý: động của sinh vật như các vi khuẩn, + Sự lớn lên của rễ cây, tạo sức ép vào nấm, rễ cây,… vách, khe nứt làm đá vỡ. Nguyên nhân: Do sự lớn lên của rễ cây, + Sinh vật bài tiết ra khí CO2, axít hữu cơ sự bài tiết của sinh vật… cũg phá huỷ đá về mặt hoá học. V. Đánh giá So sánh sự khác nhau giữa phong hóa hóa học, phong hóa lí học và phong hóa sinh học? VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới : B9 (TT). TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ..............................................................................................................
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Tổ trưởng GVBM Ký duyệt Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 19/8/2015 Tiết: 10 Tuần: 5 NỘI DUNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TT) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Phân biệt được các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết được tác động của các quá trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất. Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. 2. Kĩ năng Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ . 3. Thái độ, hành vi Thấy được tầm quan trọng của việc học tập Địa Lý trong việc tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt Trái Đất làm biến đổi môi trường và có thái độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trường. II. Thiết bị dạy học Tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà tạo thành. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, gợi mở Phương pháp giải thích, minh họa Phương pháp trực quan IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài giảng Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được tác động của ngoại lực đến bề mặt Trái Đất thông qua quá trình phong hóa. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ qua bài 9 (tt): Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * HĐ1: tìm hiểu về quá trình bóc mòn 2. Quá trình bóc mòn Hình thức: Cả lớp, cặp * Khái niệm: quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực làm chuyển
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 GV: quá trình bóc mòn là gì? dời các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị HS trả lời. GV chuẩn kiến thức và lưu trí ban đầu của nó. bảng. Tùy thuộc vào các nhân tố tác động mà GV cho HS thảo luận theo từng cặp về được gọi là: xâm thực, mài mòn, thổi các quá trình xâm thực, thổi mòn, mài mòn. mòn với nội dung: a. Xâm thực: + Xâm thực, thổi mòn, mài mòn là gì? Là quá trình bóc mòn do nước chảy. + Các quá trình này mang đến hệ quả gì Kết quả: tạo thành các địa hình rãnh cho địa hình bề mặt đất? nông, khe rãnh xói mòn, các thung lũng HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. sông, suối GV mở rộng: yêu cầu HS nêu một số b. Thổi mòn: biện pháp hạn chế quá trình xâm thực. Là quá trình bóc mòn do gió. HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Kết quả: tạo ra các địa hình như những hố trũng thổi mòn, bề mặt đá rỗng tổ ong, những ngọn đá sót hình nấm… c. Mài mòn: Là quá trình bóc mòn do nước biển. Kết quả: tạo ra các địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ. Địa hình do băng hà tạo thành: địa hình *HĐ2: tìm hiểu về quá trình vận phio, nền đá mài mòn, đá trán cừu,… chuyển 3. Quá trình vận chuyển: Hình thức: Cả lớp. Khái niệm: Vận chuyển là quá trình di GV: yêu cầu HS đọc sgk và trả lời quá chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. trình vận chuyển là gì?có những hình 2 hình thức: thức vận chuyển nào? + Vật liệu nhỏ nhẹ được động năng của HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. các ngoại lực cuốn theo. GV làm rõ cho HS hiểu vận chuyển là + Vật liệu lớn, nặng còn chịu thêm tác sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Vận động của trọng lực làm cho vật liệu lăn chuyển có thể xảy ra trực tiếp nhờ trọng trên mặt đất dốc. lực hoặc gián tiếp nhờ những tác nhân ngoại lực như gió, nước chảy, băng hà. *HĐ3: tìm hiểu về quá trình bồi tụ Hình thức: Cả lớp. 4. Quá trình bồi tụ: GV: Thế nào là quá trình bồi tụ? Khái niệm: bồi tụ là quá trình tích tụ các HS trả lời. GV giảng giải để làm rõ khái vật liệu phá hủy. niệm bồi tụ. Một số dạng địa hình bồi tụ: bồi tụ do GV: Hãy kể tên 1 số dạng địa hình bồi nước chảy là bãi bồi, đồng bằng phù sa, tụ do nước chảy, do gió và sóng biển? tam giác châu, bồi tụ do gió như các cồn HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. cát, đụn cát ở biển, bồi tụ do sóng biển như bãi biển. V. Đánh giá
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 GV yêu cầu HS trả lời một vài câu hỏi để củng cố kiến thức: 1. So sánh hai quá trình phong hóa và mài mòn. 2. Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình: phong hóa, vận chuyển và bồi tụ. 3. Nêu những ví dụ thực tế về các quá trình tác động của ngoại lực. VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới : B10.TH. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tổ trưởng GVBM Ký duyệt Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 22/8/2015 Tiết: 11 Tuần: 6 NỘI DUNG 3: THỰC HÀNH. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Xác định vị trí, trình bày và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ. Nhận xét và giải thích được mối quan hệ giữa các khu vực nói trên. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực trên bản đồ. Trình bày, phân tích, giải thích sự liên quan giữa các khu vực đó bằng lược đồ, bản đồ. 3. Thái độ, hành vi Nhận biết được sự cần thiết phòng chống thiên tai. II. Thiết bị dạy học Bản đồ Tự nhiên thế giới. Bản đồ Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ. III. Phương pháp dạy học: Diễn giải Giải thích, chứng minh Sử dụng phương tiện trực quan IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 3. Nội dung mới: GV giảng ở những tiết học trước chúng ta đã biết được tác động của nội lực lên bề mặt Trái Đất đã gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa và tạo ra các vùng núi trẻ trên Trái Đất. Hôm nay chúng ta sẽ xác định trên bản đồ thế giới các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ và sẽ nhận xét về sự phân bố đó qua bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định và nhận xét sự I. Xác định các vành đai động phân bố các vành đai động đất, núi lửa, đất, núi lửa, các vùng núi trẻ các vùng núi trẻ trên bản đồ. Vành đai động đất, núi lửa : GV: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài vùng ven bờ đại dương Thái thực hành và xác định ý nghĩa các kí hiệu Bình Dương, vùng núi ngầm đại trong hình 10 SGK. dương Đại Tây Dương, khu vực GV: Hướng dẫn, ôn lại kiến thức cho HS Nam Âu Địa Trung Hải... về vị trí của các châu lục và đại dương Các dãy núi trẻ: Himalaya, GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao Coocđie, Anđet... nhiệm vụ cho các nhóm. Dựa vào bản đồ tự nhiên TG và hình 10 SGK em hãy: + Xác định vị trí một số vùng có nhiều động đất, núi lửa, nhận xét và giải thích. => Các vành đai động đất, núi + Nêu tên và xác định vị trí các vùng có núi lửa, các vùng núi trẻ thường trẻ trên thế giới, nhận xét và giải thích. phân bố trùng khớp với nhau. Gợi ý: Nhóm 1 HS tìm trên bản đồ một số vành đai: + Vành đai lửa TBD. + Khu vực Địa Trung Hải. + Khu vực Đông Phi. N2: Tìm các dãy núi trẻ Anpơ, Capca, Pirênê, Himalaya, coocđie và Anđet. + Dựa vào lược đồ các mảng, nhận xét sự hình thành của các dãy núi trẻ có liên quan gì đến sự tiếp xúc các mảng. B2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. B3: Đại diện nhóm phát biểu, HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nhận xét về sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. B1: HS dựa vào hình 10, hình 7.3 và kiến II. Nhận xét về sự phân bố thức đã học, hãy trình bày mối quan hệ giữa của các vành đai động đất, núi sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, lửa, các vùng núi trẻ : các vùng núi trẻ với sự chuyển dịch các Núi lửa thường phân bố tập
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 mảng kiến tạo của thạch quyển và giải trung thành vùng lớn và trùng với thích. các vùng động đất, tạo núi hoặc Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung những khu vực kiến tạo Trái cho nhau. Đất. Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các Nó là kết quả của các thời kì nhóm khác bổ sung. kiến tạo có liên quan tới các GV chuẩn kiến thức vùng tiếp xúc của các mảng. GV kết luận: Vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ thường phân bố ở khu vực tiếp xúc của những địa mảng. V. Đánh giá Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi lửa, sinh khoáng và sự tiếp xúc của các mảng. VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới: B11.KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tổ trưởng GVBM Ký duyệt Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 22/8/2015 Tiết: 12 Tuần: 6 CHỦ ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN NỘI DUNG 1: KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này, HS có thể: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của Khí Quyển. Hiểu rõ các khối khí và tính chất của chúng. Hiểu về các Frông, sự di chuyển của Frông và tác động của chúng. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời cung cấp. Nắm được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất. 2. Kĩ năng:
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Phân tích được cấu trúc của khí quyển, các khối khí và Frông trên cơ sở các kênh hình trong SGK. Phân tích được biểu đồ. Nhận biết được nôi dung kiến thức dựa vào việc quan sát, phân tích hình ảnh, bảng thông kê, bản đồ trong SGK. 3. Thái độ: Lớp khí quyển bao quanh Trái Đất như nhà giữ ấm cho bề mặt đất. Nếu không có khí quyển thì Trái Đất như 1 thế giới chết giống như Mặt Trăng. Do đó loài người chúng ta cần phải biết làm tất cả ở khả năng của mình để bảo vệ bầu khí quyển. Thông qua bài học GV giáo dục HS sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. II. Thiết bị dạy học: Phóng to các hình 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 và bảng 11/SGK. Các hình trong SGK vừa là phương tiện để GV hướng dẫn HS quan sát, vừa là công cụ để HS học tập ở lớp cũng như ở nhà. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp diễn giảng Phương pháp đàm thoại Phương pháp thảo luận Phương pháp trực quan (khai thác tri thức qua hình ảnh, bảng số liệu) IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính H Đ1 : Tìm hiểu đặc điểm về khí quyển I. Khí quyển: 1. Khái niệm Học sinh nghiên cứu SGK, nêu khái niệm khí Là lớp không khí bao quanh trái quyển. đất luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời. GV: 2. Các khối khí: + Tại sao lại có sự hình thành các khối khí với Nn: không khí ở tầng đối lưu, tính chất khác nhau? tùy theo vĩ độ và bề mặt TĐ là lục + GV: Các khối khí thường xuyên di chuyển địa hay đại dương mà hình thành làm cho: (Thay đổi thời tiết những nơi chúng các khối khí khác nhau. đi qua và bản than chúng bị biến tính) Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 + Khối khí cực (rất lạnh): A + Khối khí ôn đới (lạnh): P + Khối khí chí tuyến (rất nóng): T + Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E Phân biệt ra thành kiểu hải dương (ẩm): m. Kiểu lục địa (khô): c. Riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương (Em) GV: Frông là gì?Trên mỗi bán cầu có các frông 3. Frông (F): cơ bản nào? Kn: Là mặt tiếp xúc của hai khối + Vì sao ở khối khí chí tuyến, xích đạo không khí có nguồn gốc khác nhau (nhiệt hình thành frông thường xuyên? độ và hướng gió) + GV: Các khối khí xích đạo ở bán cầu Bắc Trên mỗi bán cầu có 2 frông căn và Nam đều là các khối khí nóng ẩm, chỉ có bản: hướng gió khác nhau và tạo thành dải hội tụ + Frông địa cực (FA): cực – ôn đới nhiệt đới chung cho cả hai bán cầu. + Frông ôn đới (FP): ôn đới – chí + Tại sao khi có frông đi qua, thời tiết của địa tuyến phương thường thay đổi đột ngột Dải hội tụ nhiệt đới chung của hai bán cầu HĐ2: Tìm hiểu về sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất: 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí: Bức xạ MT là các dòng vật chất và năng lượng của MT đến TĐ. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ MT. Nếu góc nhập xạ cáng lớn thì nhiệt lượng càng lớn và ngược +GV: Nguồn cung cấp nhiệt độ chủ yếu cho lại. mặt đất là bức xạ MT. +CH: Dựa vào hình 11.2 em hãy cho biết bức 2. Sự phân bố nhiệt độ của xạ Mặt Trời tới Trái Đất được phân phối như không khí trên Trái Đất. thế nào? a/ Phân bố theo vĩ độ địa lí:
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 + CH: Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí * Biểu hiện: ở tầng đối lưu là do đâu mà có? Từ XĐ (00 – 200 VB): Nhiệt độ + CH: Nhiệt lượng do MT mang tới TĐ thay TB năm tăng. đổi do yếu tố nào. Từ 200 – 700 VB: Nhiệt độ TB GV: Dựa vào bảng 11, Nhận xét sự thay đổi năm giảm. nhiệt độ trung bình năm (BBC) và sự thay đổi Biên độ nhiệt TB năm càng tăng biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ. từ XĐ về cực + Vì sao nhiệt độ thay đổi như vậy? (Nhớ * Nguyên nhân: lại kiến thức bài 6). Sự thay đổi góc nhập xạ + Tại sao vùng chí tuyến nóng hơn xích đạo (ở xích đạo có diện tích biển, rừng nhiều) GV: Quan sát hình 11.3: +CH: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất ở lục địa hay đại dương? + Em có sự nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt b/ Phân bố theo lục địa, đại độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến dương: 520B? Nhiệt độ TB năm cao nhất và * Biểu hiện: Ở vĩ độ 520 VB: thấp nhất điều ở lục địa. Ở Valenxia: nhiệt độ là 90C. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, Ở Cuôcxcơ: nhiệt độ là 290C lục địa có biên độ nhiệt cao. → Nhiệt độ TB năm tăng dần từ ĐD vào LĐ. Nhiệt độ không khí thay đổi theo * Nguyên nhân: Sự khác nhau về mặt đệm. bờ Đông và bờ Tây. + Vì sao có sự khác biệt chế độ nhiệt giữa lục địa và đại dương? (Nhiệt dung khác nhau. Đất, nước có sự hấp thụ nhiệt khác nhau; Càng xa đại dương, biên độ nhiệt năm càng tăng do tính chất lục địa tăng dần). +GV: Ngoài ra nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển nóng,lạnh và sự thay đổi hướng của chúng. + GV:Địa hình có ảnh hưởng gì đến nhiệt độ không khí. * Biểu hiện: c/ Phân bố theo địa hình:
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Sườn đón nắng: nhiệt độ cao Càng lên cao nhiệt độ càng Sườn khuất nắng: nhiệt độ thấp giảm. * Nguyên nhân: khác nhau về góc nhập xạ Nhiệt độ không khí còn thay đổi + Quan sát hình 11.4, Phân tích mối quan hệ theo độ dốc và hướng phơi của giữa độ dốc, hướng phơi của sườn núi với sườn núi. góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được. (Sườn càng dốc góc nhập xạ càng lớn; Hướng phơi của sườn núi ngược chiều ánh sáng mặt trời, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều) V. Đánh giá GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để củng cố kiến thức: 1. Trình bày sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất. 2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí, frông. VI. Hoạt động nối tiếp GV dặn dò HS về học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk và xem trước bài mới bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tổ trưởng GVBM Ký duyệt Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 30/8/2015 Tiết: 13 Tuần: 7 NỘI DUNG 2: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác. Nắm vững đặc điểm và nguyên nhân hình thành một số loại gió chính. 2. Kĩ năng Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đồ và hình vẽ. 3. Về thái độ, hành vi Thấy được việc ứng dụng môn học Địa Lý vào thực tế cuộc sống như dự báo thời tiết từ đó có cách nhìn khác đối với việc học tập Địa Lý. Thông qua bài học GV giáo dục HS sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. II. Thiết bị dạy học Vẽ phóng to các hình 12.2, 12.3 của SGK Bản đồ khí áp và gió trên TG. III. Ph ương pháp d ạy học: Phương pháp diễn giảng Phương pháp đàm thoại Phương pháp thảo luận nhóm Phương pháp trực quan (khai thác tri thức qua hình ảnh) IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài giảng GV yêu cầu HS trình bày các yếu tố đặc trưng của khí hậu và thời tiết (gồm có: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió, khí áp) Trong các yếu tố trên thì khí áp và gió là những đặc trưng cơ bản của khí hậu và thời tiết trong môi trường sống của chúng ta. Vậy tại sao lại có khí áp và gió? Trên Trái Đất khí áp và gió hình thành và phân bố như thế nào? Đó là nội dung chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * H Đ1 : tìm hiểu đặc điểm về sự phân bố khí áp I. Sự phân bố khí áp B1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk: Khí áp là sức nén của không khí Nêu khái niệm khí áp. xuống bề mặt Trái Đất. 1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Quan sát hình 12.1 đọc tên và nêu vị trí Đất: các đai khí áp và giải thích nguyên nhân Các đai khí áp cao và áp thấp phân bố hình thành chúng? xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp HS trình bày và giải thích, GV chuẩn kiến xích đạo. thức. Các đai khí áp phân bố không liên tục (Vùng cực: áp cao, do nhiệt độ quá lạnh; trên bề mặt Trái Đất.
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Khu vực 600 B, N: áp thấp; Khu vực 30 0 B, N : áp cao do nhận được không khí bị nở ra ở khu vực Xích đạo; Khu vực Xích đạo: áp thấp, do nhiệt độ cao và độ ẩm không khí lớn). B2: GV yêu cầu HS đọc mục 2 kết hợp 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp: hiểu biết của bản thân, hãy: + Theo độ cao: Càng lên cao khí áp Nêu và giải thích nguyên nhân thay đổi càng giảm khí áp? + Theo nhiệt độ: Khí áp tỉ lệ nghịch Một HS trình bày, các HS khác nhận xét, với nhiệt độ. bổ sung. + Theo độ ẩm: Không khí càng chứa Chuyển ý: Các vành đai khí áp khác nhau nhiều hơi nước thì khí áp càng giảm. là nguyên nhân sinh ra các loại gió khác nhau. II. Một số loại gió chính * HĐ2: tìm hiểu về đặc điểm của một 1. Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch số loại gió chính (Nội dung ở thông tin phản hồi) B1: GV chia lớp làm 2 cụm nhóm (hoạt động nhóm đôi) và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về gió Tây ôn đới. + Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về gió Mậu dịch. Theo sườn sau: (Phạm vi hoạt động,nguên nhân hình thành, thời gian hoạt động, hướng gió, tính chất của gió) B2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. B3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung 2. Gió mùa Định nghĩa: Gió mùa là loại gió thổi B1: HS quan sát hình 12.2 và hình 12.3 đọc theo mùa với hướng gió ở hai mùa tên và giải thích sự hình thành các trung ngược chiều nhau. tâm khí áp? Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự nóng B2: HS đọc mục II.3 SGK kết hợp quan lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục sát hình 15.2 và 15.3 tìm hiểu về gió mùa địa và đại dương theo mùa. mùa hạ và gió mùa mùa đông: Hướng thổi, tính chất: + Hướng gió + Gió mùa mùa hạ hướng TN, tính chất + Tính chất của gió nóng ẩm + Phạm vi hoạt động + Gió mùa mùa đông hướng ĐB, tính B3: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho chất lạnh khô.
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 nhau. Phạm vi hoạt động: Nam á, Đông B4: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm Nam á, Đông Phi, ôxtraylia... khác bổ sung. 3. Gió địa phương a. Gió biển, gió đất B1: HS đọc mục 4 trang 47 SGK kết hợp Hoạt động vùng ven biển. quan sát hình 12.4, 12.5, hãy: Nguyên nhân: Do sự khác nhau về tính + Trình bày và giải thích hoạt động của chất hấp thụ nhiệt của đất liền và đại gió biển, gió đất. dương. + Giải thích tính chất của gió phơn, cho ví Gió biển thổi ban ngày, từ biển vào dụ. đất liền. B2: HS trao đổi bổ sung cho nhau. Gió đất thổi ban đêm, từ đất liền ra B3: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn kiến biển. thức. b. Gió phơn. GV lưu ý: Tính chất của gió phơn là rất Là loaị gió biến tính khi vượt qua núi, khô khi vượt địa hình núi cao. Ví dụ gió trở nên khô và nóng. phơn Tây Nam đối với sườn đông của dãy núi Trường Sơn. HS thường nhầm lẫn gió phơn có tính chất nóng. Tính chất này phụ thuộc vào đặc điểm của gió thổi từ vĩ độ thấp hay vĩ độ cao tới. Gió mùa Đông Bắc đối với sườn Tây của dãy núi Trường Sơn là gió phơn nhưng tính chất tương đối lạnh, khô V. Đánh giá 1. Câu dưới đây đúng hay sai: Các đai khí áp cao hoặc thấp trên Trái Đất đều đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo. 2. Hãy ghép các thông tin ở cột bên phải vào cột bên trái cho phù hợp Gió mùa mùa hạ Tính chất lạnh khô. Hướng thổi chủ yếu là Tây Nam Gió mùa mùa đông Hướng thổi chủ yếu là Đông Bắc Tính chất nóng ẩm VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới : B13. NGƯNG ĐỘNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA VII. Phụ lục : Thông tin phản hồi Gió Tây ôn đới Mậu dịch PV hoạt động Từ vĩ độ 30 về 60 0 0 Từ vĩ độ 300 về Xích đạo Nguyên nhân Chênh lệch khí áp giữa áp Chênh lệch khí áp giữa áp hình thành cao cận. chí tuyến và áp cao cận. chí tuyến và áp thấp thấp 600. xích đạo.
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Thời gian Quanh năm Quanh năm hoạt động Hướng gió ở Bắc bán cầu hướng Tây ở Bắc bán cầu hướng Đông Nam. Bắc. ở Nam bán cầu hướng Tây ở Nam bán cầu hướng Bắc. Đông Nam VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tổ trưởng GVBM Ký duyệt Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Ngày soạn: 30/9/2015 Tiết: 14 Tuần: 7 NỘI DUNG 3: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa. Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Nhận biết sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ. 2. Kĩ năng Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng mưa Phân tích biểu đồ (đồ thị) phân bố lượng mưa theo vĩ độ. Đọc và giải thích sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (H13.2) do ảnh hưởng của đại dương. 3. Về thái độ, hành vi Hiểu được sự cần thiết của Địa Lý Học trong ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Thiết bị dạy học Bản đồ Phân bố mưa trên thế giới Bản đồ Tự nhiên thế giới Vẽ phóng to hình 13.1 – SGK. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp diễn giảng Phương pháp đàm thoại Phương pháp thảo luận nhóm Phương pháp trực quan (khai thác tri thức qua biểu đồ, bản đồ) IV.Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài giảng
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 GV hỏi HS: theo các em nếu như bầu không khí sạch tới mức không có một hạt bụi nào thì có tốt hay không? =>Không. Như thế sẽ không có sự ngưng đọng hơi nước =>không khí không có hơi ẩm. Vậy ngưng đọng hơi nước trong khí quyển là gì? Để biết được điều đó chúng ta đi vào tìm hiểu bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển (Nằm trong chương trình giảm tải). HĐ1: Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa II. Những nhân tố ảnh hưởng tới B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ lượng mưa cho các nhóm 1. Khí áp: GV: cho HS thảo luận theo từng nhóm Khu vực áp thấp: thường mưa nhiều. nhỏ (mỗi nhóm 4 HS). Nội dung thảo Khu vực áp cao: ít mưa hoặc không mưa. luận: Những nhân tố nào ảnh hưởng 2. Frông: đến lượng mưa? Và các nhân tố đó đã Miền có frông, nhất là dải hội tụ nhiệt ảnh hưởng như thế nào? đới đi qua thường có mưa nhiều. + Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương 3. Gió: của Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ Miền nằm sâu trong lục địa: mưa ít như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt Miền chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch: đới khô, còn nước ta lại có khí hậu mưa ít nhiệt đới ẩm, mưa nhiều ? Miền chịu ảnh hưởng gió mùa: mưa + Vì sao vùng ven biển đón gió biển nhiều mưa nhiều, vùng nằm sâu trong nội địa mưa ít? Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít ? ( Có thể cho ví dụ) 4. Dòng biển: Ở ven bờ các đại dương, những nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa GV cho ví dụ về sườn Đông và sườn nhiều; nơi có dòng biển lạnh đi qua ít Tây của dãy Trường Sơn. mưa. 5. Địa hình: Lượng mưa tăng dần theo độ cao của địa B2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung hình chắn gió. Tuy nhiên chỉ đến một độ cho nhau. cao nào đó, lượng mưa lại giảm. B3: Đại diện nhóm phát biểu, các Sườn đón gió: mưa nhiều, sườn khuất nhóm khác bổ sung. gió thường ít mưa. GV chuẩn kiến thức HĐ3: Tìm hiểu về sự phân bố lượng
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 mưa trên Trái Đất. B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái B2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung Đấ t cho nhau. 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố B3: HS dựa vào biểu đồ phân bố lượng không đều theo vĩ độ: mưa để trình bày kết quả. Các HS khác Khu vực xích đạo: mưa rất nhiều. bổ sung hoặc đưa ra các câu hỏi cho Khu vực chí tuyến: mưa tương đối ít. nhóm bạn. Khu vực ôn đới: mưa nhiều. GV chốt ý chính và đưa thông tin phản Khu vực cực: mưa rất ít. hồi, sau đó GV yêu cầu HS quan sát hình 13.2, hãy: + Nhận xét và giải thích sự phân bố mưa trên Trái Đất? + Trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 400B từ Đông sang Tây? GV gợi ý HS cách xác định vĩ tuyến 400B trong hình 13.2 : Chia khoảng cách 2. Lượng mưa phân bố không đều do từ 300B đến 600B làm 3 phần, lấy 1/3 ảnh hưởng của đại dương: đoạn thẳng tính từ đường 300B, dùng Vùng ven biển thường có lượng mưa bút chì kẻ đường vĩ tuyến 400B) nhiều (Trừ khu vực có dòng biển lạnh HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. hoạt động). (Theo vĩ tuyến 400B từ Đông sang Tây Sâu trong lục địa ít mưa. ở khu trung tâm của đại lục Bắc Mĩ : Mưa nhiều > Mưa trung bình > Mưa ít > Mưa trung bình. Có sự khác nhau giữa hai bờ Đông Tây là do bờ Đông có dòng biển nóng Bắc xích đạo, bờ Tây có dòng biển lạnh California và ảnh hưởng của địa hình. Theo vĩ tuyến 400B từ Đông sang Tây ở lục địa á Âu: Mưa trung bình > Mưa ít > Mưa rất ít > Mưa ít > Mưa rất ít > Mưa trung bình> Mưa nhiều. Do diện tích lục địa á Âu rộng lớn hơn đại lục Bắc Mĩ nên có thêm nhiều khu vực lượng mưa rất ít). V. Đ ánh giá 1. Các câu sau đúng hay sai : Hơi nước ngưng đọng khi nhiệt độ không khí giảm. Mưa đá xảy ra khi nhiệt độ không khí quá lạnh. 2. Tại sao ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng nằm ở vĩ độ cao như nước ta nhưng Tây Bắc Châu Phi có lượng mưa rất ít (dưới 200mm/năm) trong khi đó nước ta có lượng mưa cao (trên 1500mm/năm)?
- THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 VI. Hoạt động nối tiếp. Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới: B14. TH. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU VII. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tổ trưởng GVBM Ký duyệt Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 30/9/2015 Tiết: 15 Tuần: 8 NỘI DUNG 1: TH. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất. Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới khí hậu ôn đới chủ yếu theo kinh độ. Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới. 2. Kĩ năng Đọc bản đồ: Xác định ranh giới của các đới, sự phân hoá các kiểu khí hậu ở nhiệt đới và ôn đới. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu. 3. Về thái độ, hành vi Hiểu được sự cần thiết của việc học tập môn Địa Lý. II. Thiết bị dạy học Bản đồ treo tường: các đới khí hậu trên Trái Đất (Bản đồ khí hậu thế giới). Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa. III. Phương pháp dạy học:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lí lớp 10
127 p | 1134 | 141
-
Địa lí 10 nâng cao - Thiết kế bài giảng Tập 1
258 p | 262 | 66
-
Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
10 p | 896 | 52
-
Địa lí 10 nâng cao - Thiết kế bài giảng Tập 2
223 p | 214 | 44
-
Giáo án Địa lý 10 bài 40: Địa lý ngành thương mại
8 p | 649 | 41
-
Giáo án Địa lý 10 bài 30: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
5 p | 698 | 31
-
Giáo án Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp
10 p | 1115 | 29
-
Giáo án Địa lý 10 bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
7 p | 579 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 4: Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 1097 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 p | 608 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 20: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
5 p | 609 | 23
-
Giáo án Địa lý 10 bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
6 p | 580 | 21
-
Giáo án Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
6 p | 537 | 17
-
Giáo án Địa lý 10 bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 547 | 12
-
Giáo án Địa lí 10
13 p | 164 | 5
-
Giáo án Địa lí lớp 10 (Học kì 1)
252 p | 9 | 4
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
4 p | 54 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn