Giáo án Địa lí 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
lượt xem 0
download
"Giáo án Địa lí 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch" trình bày cơ cấu phân theo ngành của thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta; tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- Tiết 37 Bài 31 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH Ngày soạn: Tuần dạy:.... Ngày dạy:.... I. MUC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta. Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam. Biết được các loại tài nguyên du lịch chính ở nước ta. Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng. 2. Kĩ năng: Chỉ ra được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch. Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thương mại, du lịch. 3.Thái độ: Khâm phục tinh thần dựng nước và giữ nước của cha anh thế hệ đi trước, hiện nay là 1 học sinh ngồi trên ghế nhà trường bản thân sẽ làm gì để phát huy thế mạnh sẵn có của đất nước, và những tiềm năng chưa được khai phá trong ngành du lịch của đất nước đặc biệt là của tỉnh Phú Yên. Làm thế nào để thu hút được những nguồn lực ngoài nước để phát triển kinh tế... 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Năng lực chung:, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ… II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: *GV & HS cùng chuẩn bị: Atlat địa lí Việt Nam. Bản đồ Du lịch Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta. Mở bài: Trước xu thế hội nhập quốc tế, hai ngành có ý nghĩa rất quan trọng và nhiều tiềm năng trên đất nước ta sẽ được tìm hiểu trong tiết học hôm nay là ngành Thương mại và du lịch.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1. Cá nhân/cả lớp 1. Thương mại: Tìm hiểu về ngành thương mại ở nước a. Nội thương: ta. - Sau Đổi mới, cả nước hình thành một thị GV nêu đặc điểm ngành nội thương nước trường thống nhất. ta trong thời kì Đổi mới. - Thu hút sự tham gia của nhiều thành Hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng phần kinh tế. nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. - Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa: Dựa vào Hình 31.1 nhận xét sự thay đổi + Khu vực ngoài Nhà nước và KV có vốn cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng. doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế. + Khu vực Nhà nước giảm mạnh. Khu vực nào chiếm thị phần lớn nhất? b. Ngoại thương: Dựa vào Hình 31.2 em có nhận xét gì về - Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu nước càng được mở rộng theo hướng đa dạng ta giai đoạn 1990-2005. hóa, đa phương hóa. Dựa vào Hình 31.3 nhận xét giá trị xuất - Tình hình xuất khẩu: khẩu và nhập khẩu qua các năm. Kể tên + Giá trị xuất khẩu tăng liên tục (từ 2.4 tỉ các mặt hàng xuất khẩu (Atlat Tr. 24). USD 1990 lên 32.4 tỉ USD 2005) Đến năm 2006 đã có 21 mặt hàng chủ lực + Thị trường xuất khẩu lớn nhất là: Hoa đạt kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU, $/mặt hàng. Trong đó có 9 mặt hàng trên Australia… 1tỉ$. - Các mặt hàng xuất khẩu: hàng CN nặng Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng và khoáng sản… hóa 2010 ước đạt (71.6 tỉ$, 84.0 tỉ$). - Tình hình nhập khẩu: Hạn chế trong mặt hàng xuất khẩu là gì ? + Giá trị nhập khẩu tăng nhanh liên tục (từ Kể tên các nhóm mặt hàng nhập khẩu chủ 2.8 tỉ USD 1990 lên 36.8 tỉ USD 2005) yếu. + Thị trường nhập khẩu chủ yếu: khu vực Chuyển ý: du lịch được mệnh danh là châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu... ngành công nghiệp không khói. Trong mục 2 chúng ta sẽ tìm hiểu về ngành kinh + Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: tế này. nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng. HĐ 2. Tìm hiểu về ngành du lịch. 2. Du lịch: GV gọi HS nêu khái niệm tài nguyên du lịch. a. Tài nguyên du lịch: Khai thác kênh hình 31.4, 31.5 trình bày - Rất phong phú và đa dạng gồm 2 nhóm: về tài nguyên du lịch. + Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, →HS khai thác kênh hình trả lời. nước, sinh vật...
- Nhận xét Hình 31.6 về số lượt khách và + Tài nguyên nhân văn: di tích, lễ hội, tài doanh thu. nguyên khác... Ngành du lịch phát triển mạnh khi nào? b. Tình hình phát triển và các trung Cả nước chia làm mấy vùng du lich? Kể tâm du lịch chủ yếu: tên các vùng. - Ngành du lịch được ra đời từ những năm 2 Tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc 60 của TK XX. & phía Nam: - Được phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 + HàNội- HảiPhòng- Quảng Ninh cho đến nay. + TP. HCM-Nha Trang-Đà Lạt. - Cả nước có 3 vùng du lịch: Di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế, + Vùng du lịch Bắc Bộ: 28 tỉnh (từ Hà Thánh điện Mĩ Sơn, Hội An, Nhã nhạc Giang-Hà Tĩnh). cung đình Huế, Cồng chiêng Tây + Vùng du lịch Bắc Trung Bộ: 6 tỉnh (từ Nguyên. Quảng Bình-Quãng Ngãi) + Vùng du lịch Nam Trung Bộ & Nam Bộ: 29 tỉnh, thành phố còn lại. + Các trung tâm du lịch lớn nhất nước (quốc gia): Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. HCM. IV. ĐÁNH GIÁ BT1/SGK/Tr143: Dạng biểu đồ cần vẽ, nhận xét qua bảng số liệu thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Xem trước Bài 32. Trung du và miền núi Bắc Bộ. VI. PHỤ LỤC: *Những mục tiêu cụ thể của ba chương trình kinh tế (Đai hội VI) Đổi mới 1986 là: Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ; đáp ứng một cách ổn định nhu cầu thiết yếu về thực phẩm. Mức tiêu dùng lương thực, thực phẩm đủ tái sản xuất sức lao động. Đáp ứng nhu cầu của nhân dân về những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu. Tạo được một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu để đáp ứng được phần lớn nhu cầu nhập khẩu vật tư, máy móc, phụ tùng và những hàng hóa cần thiết. 1. Tên một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta (1995-2005): Dầu thô, than đá, hàng điện tử-máy tính-linh kiện, giày-dép, hàng dệt- may, gạo, gỗ & sản phẩm gỗ, hàng thủy sản… 2. 10 bạn hàng xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất nước ta 2005:
- Xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Đức, Malaysia, Anh, Taiwan, Korea, Thái Lan. Nhập khẩu: Trung Quốc, Singapore, Taiwan, Nhật Bản, Korea, Thái Lan, Malaysia, Hongkong, Thụy Sĩ, Hoa Kì. 3. Các mặt hàng xuất khẩu trên 1 tỉ $ 2006: Dầu thô, dệt-may, giày-dép, thủy sản, sản phẩm gỗ, điện tử-máy tính, gạo, cao su, cà phê. 4. Ngày 27/6/2011 Unesco công nhận Thành nhà Hồ thuộc huyện Vĩnh Lộc (Thanh Hóa) thành di sản văn hóa thế giới. 5. Hiện tại, Việt Nam đã có 8 di tích được UNESCO công nhận là Di sản thế giới gồm: *2 Di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ Long, được công nhận năm 1994, và năm 2000. Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, năm 2003. *5 Di sản văn hóa thế giới gồm: Quần thể di tích Cố đô Huế, năm 1993. Phố Cổ Hội An, năm 1999. Thánh địa Mỹ Sơn, năm 1999. Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long, năm 2010. Thành nhà Hồ, năm 2011. *1 Di sản thế giới hỗn hợp: Quần thể danh thắng Tràng An. 6. Di sản văn hóa phi vật thể tại Việt Nam:Tại Việt Nam hiện đã có 10 di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận là kiệt tác của nhân loại theo thứ tự từ mới nhất đến cũ nhất là: Nghi lễ Kéo co ở Campuchia, Philippines, Hàn Quốc và Việt Nam đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đa quốc gia đại diện của nhân loại ngày 02/12/2015. Riêng Việt Nam, kéo co được các cộng đồng người Kinh, Thái, Tày, Nùng, Giáy… và nhiều địa phương như: Vĩnh Phúc, Lào Cai, Hà Nội, Bắc Ninh cùng nhiều tỉnh trên cả nước Việt Nam thực hành từ lâu đời, trao truyền cho tới ngày nay. Dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh là di sản văn hóa phi vật thể được công nhận vào ngày 27/11/2014. Đờn ca tài tử Nam Bộ là di sản văn hóa phi vật thể được công nhận vào ngày 5/12/2013 tại phiên họp Uỷ ban liên chính phủ về bảo vệ di sản văn hoá phi vật thể lần thứ 8 của UNESCO diễn ra tại thành phố Baku, nước Cộng hoà Azerbaijan. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương là di sản văn hóa phi vật thể được công nhận vào ngày 6/12/2012.
- Hát xoan là di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp, được công nhận ngày 24/11/2011. Hội Gióng tại đền Sóc và đền Phù Đổng, Hà Nội, di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, được công nhận ngày 16/11/2010. Ca trù là di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp, được công nhận ngày 01/10/2009. Dân ca Quan họ, di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, được công nhận ngày 30/9/2009. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, được công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể thế giới vào năm 2005, đến năm 2008 được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Nhã nhạc cung đình Huế, di sản văn hóa thế giới phi vật thể đầu tiên tại Việt Nam, được công nhận tháng 11 năm 2003, đến năm 2008 được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. 7/. Khu dự trữ sinh quyển thế giới tại Việt Nam có 9 khu dự trữ sinh quyển thế giới gồm: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, 2000. Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai, 2011. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, 2004.. Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng, 2004. Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang, 2006. Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An, 2007. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau, 2009. Khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm, 2009. Khu dự trữ sinh quyển Langbian, 2015. 8/.Di sản tư liệu tư liệu thế giới tại Việt Nam, có 4 di sản tư liệu thế giới gồm: Mộc bản triều Nguyễn là di sản tư liệu thế giới đầu tiên tại Việt Nam do UNESCO công nhận ngày 31 tháng 7 năm 2009. Số mộc bản này hiện đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia IV- Đà Lạt, Lâm Đồng. Bia tiến sĩ Văn Miếu Thăng Long đã được công nhận là di sản tư liệu thế giới ngày 9/3/2010, tại Macau, Trung Quốc. Mộc bản Kinh Phật Thiền phái Trúc Lâm chùa Vĩnh Nghiêm (tỉnh Bắc Giang) đã được UNESCO công nhận là di sản tư liệu thế giới ngày 16/05/2012; Châu bản triều Nguyễn (kho tài liệu đồ sộ này đang được bảo quản tại Trung tâm lưu trữ quốc gia I, số 18 Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội) đã được UNESCO công nhận là di sản tư liệu thế giới ngày 14/5/2014; 9. Các loại hình nghệ thuật sân khấu:
- Nghệ thuật sân khấu Tuồng: Trung Bộ.( nguồn gốc xa xưa bắt nguồn từ Trung Quốc) Nghệ thuật sân khấu Chèo: Bắc Bộ, Múa rối nước ( Đồng bằng bắc bộ) Nghệ thuật sân khấu cải lương: Nam Bộ. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống. 10. Năm 1987 chỉ có hơn 73.000 lượt khách quốc tế đến Việt Nam; từ khi Tổng cục du lịch VN-cơ quan quản lí Nhà nước về du lịch (những năm 90) thì tốc độ du khách tăng nhanh. Năm 1997 đã có 1.7 triệu lượt khách quốc tế đến VN. Hơn 5.3 triệu lượt khách đến Việt Nam (Báo tuổi trẻ thứ 3/29/11/2011). Theo thống kê 01/11/2013 lượt khách đến Việt Nam hơn 7.4 triệu lượt. Quy mô nền kinh tế năm 2015 theo giá hiện hành đạt 4.192.900 tỷ đồng, với GDP bình quân đầu người ước đạt 45,7 triệu đồng, tương đương 2.109 USD, tăng 57 USD so với năm 2014. 11. Hình thức đầu tư BOT - Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (Build-Operate-Transfer): hình thức đầu tư giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng (kể cả mở rộng, nâng cấp…) và kinh doanh trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lí. Hết thời hạn kinh doanh nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lí 12 (Cả năm học)
163 p | 183 | 30
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
3 p | 109 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
6 p | 90 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
8 p | 86 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
4 p | 53 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
4 p | 90 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 (Bài 1+2)
27 p | 81 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
4 p | 63 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
5 p | 49 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
4 p | 104 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tt)
3 p | 124 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
5 p | 44 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng Sông Cửu Long
4 p | 58 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 40: Thực hành Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
3 p | 45 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 3: Thực hành Vẽ lược đồ Việt Nam
2 p | 37 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
4 p | 54 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
15 p | 41 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
4 p | 139 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn