Giáo án Địa lí 6 (Năm học 2015- 2016) - Vũ Thanh Tuấn
lượt xem 40
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và nghiên cứu về môn Địa lý, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án Địa lí 6" năm học 2015- 2016 dưới đây. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí 6 (Năm học 2015- 2016) - Vũ Thanh Tuấn
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Tuần: 1 Ngày soạn: 22/ 8/ 2015 Tiết: 1 Ngày dạy: 25/ 8/ 2015 BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: Hiểu được tầm quan trọng của môn Địa lí ở nhà trường từ đó có hứng thú học tập bộ môn Nắm được những nội dung của môn Địa lí ở lớp 6 Biết phương pháp học tập bộ môn sao cho có hiệu quả nhất II. Phương tiện dạy học Sách giáo khoa Địa lí 6 1 số tranh ảnh, bản đồ giáo khoa III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài giảng Vào bài: Ở Tiểu học các em đã được làm quen với các kiến thức Địa lí. Bắt đầu từ lớp 6, Địa lí sẽ là một môn học riêng trong trường phổ thông. Vậy để tìm hiểu môn Địa lí có tầm quan trọng như thế nào? Môn Địa lí 6 sẽ tìm hiểu những nội dung gì? Phương pháp học môn Địa lí như thế nào cho tốt? Ta sẽ tìm thấy câu trả lời ở bài hôm nay. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Tầm quan trọng của môn Địa lí trong Gv: Yêu cầu Hs đọc SGK trang 3 nhà trường Ch: Với mỗi HS, việc học môn Địa lí có vai trò quan trọng như thế nào? Giúp có những hiểu biết về Trái Đất Hs: Trả lời, HS khác bổ sung môi trường sống của con người Gv: Nhận xét, mở rộng Giúp hiểu được thiên nhiên, cách thức sản xuất của con người ở địa phương, đất nước mình Mở rộng hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra ở xung quanh 2. Nội dung của môn Địa lí lớp 6 Gv: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát vào phần phụ lục Ch: Môn Địa lí ở lớp 6 chúng ta sẽ tìm Tìm hiểu về Trái Đất hiểu những nội dung cơ bản nào? Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Mỗi nội dung cơ bản đó sẽ giúp gì cho Đất Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 1
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn các em trong quá trình học tập cũng như Hình thành và rèn luyện các kĩ năng về trong cuộc sống? bản đồ, thu htập, phân tích, xử lí thông tin… 3. Phương pháp học tập Gv: Do đặc đặc điểm của các sự vật hiện tượng địa lí không phải lúc nào cũng hiện ra trước mắt chúng ta Ch: Với đặc điểm đó thì khi học địa lí cần Phải quan sát các sự vật và hiện tượng phải lưu ý điều gì về phương pháp học? địa lí trên bản đồ, tranh ảnh và hình vẽ Gv: Giới thiệu cho HS một số bài học về cách trình bày của SGK Ch: Với cách trình bày nội dung SGK như Phải biết quan sát và khai thác kiến thức vậy các em cần học như thế nào? ở cả 2 kênh hình và chữ Ngoài ra để khắc sâu những kiến thức lí Phải biết liên hệ những điều đã học với thuyết trên lớp chúng ta cần phải làm gì? thực tế 3. Củng cố Gv đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời: Ch1: Hãy nhắc lại những lưu ý khi học tập bộ môn Địa lí? Ch2: Địa lí lớp 6 sẽ tìm hiểu về những nội dung nào? 4. Dặn dò Làm 2 câu hỏi cuối bài ở nhà Chuẩn bị bài 1 cho giờ học sau Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 2
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Chương I TRÁI ĐẤT Tuần: 2 Ngày soạn: 31/ 8/ 2015 Tiết: 2 Ngày dạy: 01/ 9/ 2015 Bài 1 VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: 1. Về kiến thức Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết 1 số đặc điểm của Trái Đất như: vị trí trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất Trình bày được khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam 2. Về kĩ năng Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây II. Phương tiện dạy học Quả Địa Cầu Tranh “Hệ Mặt Trời” Hình 2, 3 trong SGK phóng to III. Hoạt động dạy học Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 3
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Ch: Em hãy nêu các phương pháp để học tốt môn Địa ở lớp 6? 3. Bài giảng Vào bài: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó lại là thiên thể duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Từ xưa đến nay, con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về cái nôi của mình. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu 1 số kiến thức về hình dạng, vị trí và kích thước của Trái Đất. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Gv: Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK Mặt Trời Sử dụng tranh “Hệ Mặt Trời” và yêu cầu HS quan sát cùng hình1 SGK Ch: Em hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Gv: (mở rộng) Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 5 hành tinh: Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ được 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt quan sát bằng mắt thường từ thời Cổ Đại Trời Năm 1781, nhờ có kính thiên văn phát hiện được sao Thiên Vương Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương Năm 1930 phát hiện sao Diêm Vương Từ đó đến nay con người vẫn ra sức tìm kiếm nhưng chưa phát hiện được thêm hành tinh nào Gv: Lưu ý HS 2 thuật ngữ: hành tinh. hệ Ngân Hà 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ Ch: Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái tuyến Đất có hình dạng như thế nào? a. Hình dạng Con người có câu trả lời đúng về hình dạng Trái đất từ khi nào? Gv: Yêu cầu HS quan sát hình trang 5 và hình 2 SGK Ch: Trái Đất có hình gì? Trái Đất có dạng hình cầu Gv: Dùng quả Địa Cầu mô hình thu nhỏ của Trái Đất để khẳng định về hình dạng của Trái Đất. Lưu ý: Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 4
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn không phải là hình cầu chuẩn b. Kích thước Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK Ch: Hãy cho biết độ dài bán kính và đường xích Trái Đất có kích thước rất lớn, diện đạo của Trái Đất? tích tổng cộng của Trái Đất là 510 Qua đó cho em biết điều gì về kích thước của triệu km2 Trái Đất? c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến Gv: Trái đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở 2 địa cực đó là cực Bắc và cực Nam Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và hình trên bảng Kinh tuyến là các đường nối liền Ch: Hãy cho biết các đường nối liền 2 điểm cực 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những dài bằng nhau đường gì? Chúng có chung đặc điểm nào? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến? Vĩ tuyến là các đường vuông góc Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có điểm song song với nhau và độ dài đặc điểm gì? nhỏ dần từ xích đạo về cực Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 thì trên quả Địa 0 Cầu có bao nhiêu vĩ tuyến? Ch: Thực tế trên bề mặt Trái Đất có các đường kinh, vĩ tuyến không? Để đánh số các kinh, vĩ tuyến trên Trái Đất người ta phải làm thế nào? Tác dụng của nó? Hãy xác định trên quả Địa Cầu đường kinh tuyến gốc và đường vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 Kinh tuyến gốc là gì? Vĩ tuyến gốc là gì? Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh lớn nhất hay còn gọi là đường xích tuyến bao nhiêu độ? đạo(00) Ch: Hãy xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam trên tranh? Hãy xác định nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây trên tranh? Nêu công dụng của các đường kinh vĩ tuyến? 4. Củng cố Gv: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài Ch: Xác định trên quả Địa Cầu nửa cầu Bắc, Nam, Tây, Đông, các vĩ tuyến Bắc, Nam, kinh tuyến Đông, Tây? 5. Dặn dò Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 5
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Làm bài tập 1, 2 ở nhà Đọc bài đọc thêm Đọc trước bài 2 chuẩn bị cho tiết sau Tuần: 3 Ngày soạn: 07/ 9/ 2015 Tiết: 3 Ngày dạy: 08/ 9/ 2015 Bài 2+3 KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: 1. Về kiến thức Trình bày được khái niệm về bản đồ Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì Nắm được ý nghĩa 2 loại tỉ lệ số và tỉ lệ thước 2. Về kĩ năng Biết cách tính toán các khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước II. Phương tiện dạy học Quả Địa Cầu Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 6
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Một số bản đồ thế giới, châu lục, quốc gia có tỉ lệ khác nhau Thước tỉ lệ Hình 8 SGK phóng to III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Gv: Gọi 2 HS lên bảng Ch1: Giải bài tập 1 và xác định trên quả Địa Cầu các đường kinh tuyến Đông và Tây, vĩ tuyến Bắc và Nam? Ch2: Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? Công dụng của các đường kinh, vĩ tuyến? 3. Bài giảng Vào bài: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nước, quốc phòng, vận tải, du lịch…đều không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ như thế nào? Đó là nội dung của bài hôm nay Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Khái niệm bản đồ Gv: Sử dụng quả Địa Cầu và 1 số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia và giới thiệu nếu chuyển mặt cong hình cầu của Trái Đất ( 1 phần hay toàn bộ) ra mặt phẳng của giấy thì ta sẽ được các tờ bản đồ Ch: Muốn vẽ được bản đồ trên mặt phẳng của giấy người ta phải làm thế nào? Hình dạng các miền đất trên quả Địa Cầu và trên bản đồ có gì giống và khác Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, nhau? tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn Vậy bản đồ là gì? bộ bề mặt Trái Đất 2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ Gv: Sử dụng 2 bản đồ có tỉ lệ và vị trí ghi tỉ lệ khác nhau rồi giới thiệu cho HS Ch: Đọc tỉ lệ của 2 bản đồ? Gv: Ghi lên bảng tỉ lệ của 2 bản đồ đó và khẳng định đó là tỉ lệ bản đồ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách Ch: Tử số thể hiện khoảng ở đâu? trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng Mẫu số thể hiện khoảng cách ở đâu? trên thực tế Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 7
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Vậy em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế Ch: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng: tỉ Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 8, 9 SGK và lệ số và tỉ lệ thước bản đồ treo tường Ch: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? Tỉ lệ số được biểu hiện như thế nào? Ch: Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000.000 bằng bao nhiêu km trên thực tế? Tỉ lệ thước được biểu hiện như thế nào? Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 8,9 SGK Ch: Mỗi cm trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực địa? Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chi Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết tiết hơn? của nội dung bản đồ cáng cao ( Tìm các đối tượng địa lí được thể hiện ở hình 8 nhưng không được thể hiện ở hình 9) 3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa Ch: Vậy mức độ chi tiết của nội dung vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản bản đồ phụ thuộc vào yếu tố nào? đồ Tỉ lệ bản đồ có mấy loại? Tiêu chuẩn Muốn biết khoảng cách trên thực tế người để phân loại ? ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ trên bản đồ Gv: Yêu cầu HS đọc SGK mục 2 bài 3 Ch: Nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số? Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầ u 1/ Đo và tính khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn? 2/ Đo và tính khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn? Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 8
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn 3/ Đo và tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng) 4/ Đo và tính chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Quang Trung) HS: Phân nhóm trưởng, thư kí, người báo cáo và thảo luận trong 5 phút Gv: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm Hs: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Gv: Nhận xét và chuẩn kiến thức 1/ 5,5 x 75 = 412,5 m 2/ 4 x 75 = 300 m 3/ 3,6 x 75 = 270 m 4/ 5 x 75 = 375 m 4. Củng cố Dặn dò Gv: Đặt câu hỏi củng cố bài Ch: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các tỉ lệ bản đồ sau: 1: 100.000 1: 900.000 1: 1200.000 Làm bài tập 1,2,3 cuối bài ở nhà Đọc trước bài 4 SGK chuẩn bị cho giờ sau Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 9
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Tuần: 4 Ngày soạn: 14/ 9/ 2015 Tiết: 4 Ngày dạy: 16/ 9/ 2015 Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: 1. Về kiến thức Biết và nhớ các quy định về phương hướng chính trên bản đồ Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ: + Với bản đồ có kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng + Với bản đồ không có kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại 2. Về kĩ năng Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ, trên quả Địa Cầu II. Phương tiện dạy học Bản đồ châu Á Quả Địa Cầu III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Ch1: Làm bài tập 2 cuối bài trang 14 SGK? Ch2: Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? 3. Bài giảng Vào bài: Như các em đã biết, bất kì loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lí với kích thước nhỏ hơn thực tế. Vì vậy khi sử dụng bản đồ cần phải biết những quy ước về phương hướng của bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ. Bài hôm nay sẽ cho các em biết điều đó Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Gv: Muốn xác định phương hướng trên 1. Phương hướng trên bản đồ bản đồ cần nhớ là phần chính giữa của bản đồ được quy ước là phần trung tâm. Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 10
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Từ trung tâm bản đồ có thể xác định được phía trên bản đồ là hướng bắc, phía dưới là hướng nam, phía bên phải là hướng đông, phía bên trái là hướng tây Gv: Sử dụng bản đồ châu Á, xác định cho HS 2 điểm A, B cùng nằm trên 1 vĩ tuyến nhưng hướng không đúng như quy ước vì vĩ tuyến là đường cong Ch: Dựa vào cơ sở nào để xác định phương hướng trên bản đồ? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, cần phải dựa vào các đường kinh vĩ tuyến Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 11
- Dựa vào các đường kinh vĩ tuyến phương + Đầu phía trên và dưới kinh tuyến chỉ ướ hTrường trên b ản đồ đồượ ng: THCS Lê H c quy ước như thế các hướng bắc, nam ng Phong Giáo viên: Vũ Thanh nào? Tuấn + Đầu bên phải và bên trái vĩ tuyến chỉ Ch: Với bản đồ không thể hiện lưới kinh vĩ các hướng đông, tây tuyến thì làm thế nào để xác định được phương hướng? Gv: Gọi HS lên xác định hướng còn lại ở hình sau: B Gv: Vẽ hình 10 để trống lên bảng sau đó yêu 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí cầu HS lên điền các hướng a. Khái niệm Gv: Chuyển ý Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 11 SGK Ch: Vị trí của 1 điểm trên bản đồ (hay trên quả Địa Cầu) được xác định như thế nào? Tìm điểm C trên hình 11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào? Gv: Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc xác định kinh độ của điểm C và = 200 Khoảng cách từ điểm C đến vĩ tuyến gốc Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách xác định vĩ độ của điểm C và = 10 0 tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua Ch: Vậy kinh độ của 1 điểm được xác định điểm đó đến kinh tuyến gốc như thế nào? Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó Ch: Vĩ độ của 1 điểm được xác định như thế đến xích đạo nào? Gv: Chỗ gặp nhau giữa kinh độ và vĩ độ của Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh điểm C là toạ độ địa lí của điểm C độ, vĩ độ của điểm đó Ch: Vậy toạ độ địa lí của 1 điểm là gì? b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm Gv: Yêu cầu HS quan sát ví dụ trong SGK Viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới mục 2 trang 16 Ch: Toạ độ địa lí của 1 điểm được viết như thế nào? Gv: Viết 2 điểm A, B trên hình 11 phóng to yêu cầu HS lên viết toạ độ địa lí của 2 điểm đó Gv: Hướng dẫn HS cách tìm toạ độ địa lí trong trường hợp địa điểm cần tìm không 3. Bài tập nằm trên đường kinh, vĩ tuyến kẻ sẵn a/ Các hướng bay: Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang Hà Nội đến Viêng Chăn: Tây Nam 12 Yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 Hà Nội đến Giacácta: Nam Gv: nhóm). Mỗi nhóm làm 1 yêu cầu của mục 3 Hà Nội đến Manila: đông Nam trong SGK Cuala Lămpơ đến Băng Cốc: Bắc
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn 4. Củng cố Dặn dò Gv: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài Làm bài tập trong tập bản đồ Làm bài tập 1, 2 ở nhà. Đọc trước bài 5 chuẩn bị cho tiết sau Tuần: 5 Ngày soạn: 24/ 9/ 2012 Tiết: 5 Ngày dạy: 26/ 9/ 2012 Bài 5 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: 1. Về kiến thức Hiểu kí hiệu bản đồ là gì. Đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ 2. Về kĩ năng Biết cách đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình ( đường đồng mức) II. Phương tiện dạy học Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 13
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn 2. Kiểm tra bài cũ Ch1: Thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm? Ch2: Làm bài tập 2 trang 17 SGK 3. Bài giảng Vào bài: Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước để thể hiện các đối tượng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian…Muốn đọc và sử dụng bản đồ chúng ta cần đọc bảng chú giải để hiểu ý nghĩa của những kí hiệu đó Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Các loại kí hiệu bản đồ Ch: Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? Gv: Sử dụng 2 bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ Ch: Hãy nhận xét về hệ thống kí hiệu dùng cho bản đồ? Ch: So sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng? Chứng tỏ kí hiệu bản đồ được dùng như thế nào? Ch: Vậy muốn hiểu được các kí hiệu, khi Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tính sử dụng bản đồ ta phải làm gì? quy ước vì vậy muốn hiểu được các kí Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 14 và 15 hiệu cần phải đọc kĩ bảng chú giải của SGK bản đồ Ch: Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Ch: Kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, Có 3 loại kí hiệu thường được sử dụng đường và diện tích? để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí Ch: Có mấy dạng kí hiệu? hiệu diện tích Ch: Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu bản đồ? Có 3 dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu Gv: Chuyển ý tượng hình Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 16 và đọc 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ mục 2 trong SGK Ch: Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng những cách nào? Độ cao của địa hình trên bản đồ được Gv: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “đường Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 14
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn đồng mức” biểu hiện bằng thang màu hoặc bằng Ch: Mỗi lát cắt trên hình 16 cách nhau bao đường đồng mức nhiêu mét? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn núi phía đông và phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? Để biểu hiện độ sâu, người ta thường làm thế nào? Gv: Các đường đẳng cao và đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu song biểu hiện kí hiệu trái ngược nhau: đường đồng mức là số (+), đường đẳng sâu là số ( ) 4. Củng cố Gv: gọi HS đọc phần ghi nhớ và đặt câu hỏi củng cố: Ch1: Tại sao khi sử dụng bản đồ ta cần phải đọc bảng chú giải? Ch2: Xác định 1 số kí hiệu thuộc từng loại kí hiệu bản đồ trên bản đồ treo tường? 5. Dặn dò Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài ở nhà Chuẩn bị bài 7 SGK cho tiết sau Tuần: 6 Ngày soạn: 01/ 10/ 2012 Tiết: 6 Ngày dạy: 03/ 10/ 2012 Bài 7 SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QỦA Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 15
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: 1. Về kiến thức Biết được sự vận động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng tự quay của Trái Đất từ tây sang đông, thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ Trình bày được 1 số hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất 2. Về kĩ năng Biết dùng quả Địa Cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất II. Phương tiện dạy học Quả Địa Cầu Phóng to hình vẽ trong SSK III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài giảng Vào bài: Trái Đất có nhiều vận động, vận động tự quay quanh trục là một vận động chính của Trái Đất. Vận động này đã làm cho Trái Đất có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau liên tục ở khắp mọi nơi và làm lệch hướng các vật chuyển động trên cả 2 nửa cầu Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Sự vận động của Trái Đất Gv: Sử dụng quả Địa Cầu và giới thiệu quanh trục Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất, 2 cực được nối liền bởi 1 trục nghiêng tưởng tượng. So với mặt phẳng quỹ đạo góc nghiêng đó là 660 33’. Trục nghiêng đó là trục tự quay Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 19 SGK Ch: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? Gv: Dùng tay đẩy quả Địa Cầu quay đúng Trái Đất tự quay 1 vòng quanh hướng trục theo hướng từ tây sang đông Ch: Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh với thời gian là 24 giờ trục trong 1 ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ? Vậy mỗi giờ Trái Đất quay được bao nhiêu độ kinh tuyến? 360: 24 = 150/ giờ (15 kinh tuyến) Người ta chia bề mặt Trái Đất ra Ch: Vậy cùng 1 lúc trên Trái Đất có bao nhiêu 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ khác nhau? giờ riêng, đó là giờ khu vực Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 16
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Gv: Để tiện cho việc tính giờ trên toàn thế giới, năm 1884 Hội nghị Quốc tế thống nhất lấy khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua làm khu Khu vực giờ có đường kinh tuyến vực giờ gốc (0) gốc đi qua chính giữa là khu vực Ch: Vậy em hiểu thế nào là khu vực giờ gốc? giờ gốc và đánh số 0 Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 20 SGK Ch: Chỉ ranh giới của khu vực giờ gốc? Từ khu vực giờ gốc nếu đi về phía đông và phía tây giờ được tính như thế nào? Ch: Nước ta ở khu vực giờ thứ mấy. Sớm hơn khu vực giờ gốc mấy giờ? Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy giờ? Còn ở Niu ooc? Những nước có diện tích trải ra nhiều múi giờ 2. Hệ quả của sự vận động tự thì dùng giờ nào chung cho quốc gia đó? quay Gv: Chuyển ý a. Hiện tượng ngày, đêm Gv: Dùng quả Địa Cầu và ngọn đèn minh hoạ hiện tượng ngày, đêm Ch: Cho nhận xét về diện tích được chiếu sáng? Diện tích đó gọi là gì? Nhận xét diện tích không được chiếu sáng? Diện tích đó gọi là gì? Vì sao chỉ có 1 nửa Trái Đất được chiếu sáng? Gv: Tiếp tục lấy tay đẩy quả Địa Cầu quay Do vận động tự quay quanh trục Ch: Với vận động tự quay quanh trục của Trái của Trái Đất từ tây sang đông nên Đất thì hiện tượng ngày đêm diễn ra như thế khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần nào? lượt có ngày và đêm. Tại sao hàng ngày ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động từ đông b. Sự lệch hướng do vận động tự sang tây? quay Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 22 SGK Ch: Ở Bắc bán cầu, các vật chuyển động từ Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển P N, OS bị lệch về bên nào? động, thì nửa cầu Bắc vật chuyển Ở nửa cầu Nam các vật chuyển động sẽ bị động sẽ lệch về bên phải, còn nửa lệch hướng về bên nào? cầu Nam lệch về bên trái Sự lệch hướng ảnh hưởng tới các đối tượng địa lí nào? 3. Củng cố Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 17
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Ch1: Dùng quả Địa Cầu mô tả lại hướng vận động tự quay của Trái Đất? Ch2: Tính giờ của Tôkiô (Nhật Bản), Niu Đêli ( Ấn Độ), Mat xcơ va (LB Nga) nếu giờ gốc là 10 giờ? 4. Dặn dò Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài ở nhà Đọc bài đọc thêm và xem trước bài 8 SGK chuẩn bị cho giờ sau Tuần: 7 Ngày soạn: 08/ 10/ 2012 Tiết: 7 Ngày dạy: 10/ 10/ 2012 Bài 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này HS cần: 1. Về kiến thức Hiểu được quỹ đạo, hướng, thời gian và tính chất của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Nắm được các vị trí xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí và thời gian Trái Đất di chuyển đến các vị trí đó 2. Về kĩ năng Biết sử dụng mô hình “Sự chuyển động của Trái Đất, Mặt Trăng quanh Mặt Trời” để thể hiện sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa II. Phương tiện dạy học Mô hình “Sự chuyển động của Trái Đất, Mặt Trăng quanh Mặt Trời” Tranh “ Vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời” III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài giảng Vào bài: Trái Đất của chúng ta có 2 vận động chính. Ngoài sự vận động tự quay quanh trục mà các em đã được tìm hiểu trong bài trước, Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Vậy sự chuyển động này diễn ra như thế nào. Sinh ra hệ quả gì? Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu điều đó. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Sự chuyển động của Trái Đất Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 18
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn quanh Mặt Trời Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 23 SGK và tranh treo tường và lưu ý chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của Trái Đất Ch: Cùng 1 lúc Trái Đất tham gia vào mấy chuyển động? Đó là các chuyển động nào? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời hướng nào? theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ Nhận xét về quỹ đạo chuyển động của đạo có hình elip gần tròn Trái Đất? Gv: Giải thích các thuật ngữ: quỹ đạo, e líp gần tròn Ch: Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng Thời gian Trái Đất chuyển động 1 trên quỹ đạo quanh Mặt trời là bao nhiêu? vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ Nhận xét về độ nghiêng và hướng của trục Trái Đất ở các vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí. Sự chuyển động đó gọi là gì? Gv: Dùng mô hình chứng minh cho sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất ở 4 vị trí Hs: Lên làm lại Gv (mở rộng): Khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất gần Mặt Trời nhất (cận nhật) vào ngày 34/1, khoảng cách là 147 triệu km và xa Mặy Trời nhất (viễn nhật) vào 45/ 7, khoảng cách là 152 triệu km Gv chuyển ý 2. Hiện tượng các mùa Ch: Với sự chuyển động tịnh tiến như trên thì vị trí của 2 nửa cầu so với Mặt Trời sẽ Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục thay đổi như thế nào? của Trái Đất bao giờ cũng có độ Sự luân phiên ngả gần và chếch xa Mặt nghiêng không đổi và hướng về 1 phía Trời của 2 nửa cầu như vậy đã sinh ra hiện nên 2 nửa cầu Bắc và Nam luân phiên tượng gì? nhau ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 23 SGK và tranh treo tường, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm) Ch: Mỗi nhóm tìm hiểu về 1 vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời theo các nội dung: Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 19
- Trường: THCS Lê Hồng Phong Giáo viên: Vũ Thanh Tuấn Vị trí trên quỹ đạo, vị trí so với Mặt Trời; lượng ánh sáng và nhiệt nhận được;mùa. Gv: phát phiếu học tập cho các nhóm Hs: Thảo luận, cử đại diện báo cáo kết quả Gv: Chuẩn kiến thức theo bảng Ngày Nửa Vị trí trên Vị trí so với Mặt Lượng ánh sáng Mùa cầu quỹ đạo Trời và nhiệt nhận 22/6 Bắc Hạ chí Ngả gần Nhận nhiều Nóng (hạ) Nam Đông chí Chếch xa Nhận ít Lạnh (đông) 22/1 Bắc Hạ chí Chếch xa Nhận ít Nóng (hạ) Nam Đông chí Ngả gần Nhận nhiều Lạnh (đông) 21/3 Bắc Xuân phân 2 nửa cầu hướng 2 nửa cầu nhận Xuân Nam Thu phân về Mặt Trời như như nhau Thu nhau 23/9 Bắc Xuân phân 2 nửa cầu hướng 2 nửa cầu nhận Thu Nam Thu phân về Mặt Trời như như nhau Xuân nhau Ch: Qua bảng trên, em hãy nhận xét về sự Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và phân bố ánh sáng , lượng nhiệt và cách tính cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam mùa ở 2 nửa cầu? hoàn toàn trái ngược nhau Gv: Yêu cầu HS quan sát bảng ở bài tập 3 SGK Ch: Người ta chia 1 năm làm mấy mùa. Ở nửa cầu Bắc thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa theo dương lịch và âm dương lịch có sự khác nhau. Ở nước ta sự phân hoá ra 4 mùa không rõ rệt, mùa xuân, thu chỉ là thời kì chuyển tiếp ngắn ở miền Bắc 4. Củng cố Dặn dò Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm cuối bài Xem trước bài 9, mục 1SGK Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2015 2016 Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 6 bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
4 p | 407 | 21
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
53 p | 110 | 8
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 4
4 p | 29 | 4
-
Giáo án Địa lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
39 p | 18 | 4
-
Giáo án Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức (Trọn bộ cả năm)
69 p | 12 | 4
-
Giáo án Địa lí lớp 6 sách Cánh diều (Trọn bộ cả năm)
220 p | 17 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Thủy An
2 p | 159 | 4
-
Giáo án Địa lí 6 - Bài: Chủ đề Trái đất
7 p | 44 | 3
-
Giáo án Địa lí lớp 6 bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện địa hình trên bản đồ
3 p | 20 | 3
-
Đề kiểm tra giữa HK2 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Thuận Hưng
3 p | 69 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
5 p | 33 | 3
-
Giáo án Địa lí lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
169 p | 10 | 2
-
Giáo án Địa lí 6 - Bài: Bài mở đầu
4 p | 30 | 2
-
Giáo án Địa lí 6 - Bài: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
6 p | 31 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 6: Đặc điểm khí hậu (Sách Chân trời sáng tạo)
10 p | 15 | 2
-
Giáo án Địa lí 6 - Bài: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
6 p | 31 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
4 p | 56 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn