intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án địa lý lớp 8 - ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Phương Uyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

323
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: - Sự đa dạng, phong phú của sinh vật nước ta. - Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên. - Hiểu được giá trị to lớn tài nguyên sinh vật Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích bản đồ động thực vật và sự phân bố của các loại rừng. - Hiện trạng rừng; thấy rõ sự suy giảm diện tích rừng Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án địa lý lớp 8 - ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM

  1. Bài 33 ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng, phong phú của sinh vật nước ta. - Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên. - Hiểu được giá trị to lớn tài nguyên sinh vật Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích bản đồ động thực vật và sự phân bố của các loại rừng. - Hiện trạng rừng; thấy rõ sự suy giảm diện tích rừng Việt Nam. II/ Phương tiện dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các tranh, ảnh (SGK) III/ Bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ.
  2. a. Cho biết sự phân bố và giá trị sử dụng đất feralít đồi núi thấp và đất phù sa của nước ta? 2. Giới thiệu bài: SGK 3. Các hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng HĐ1 I/ Đặc điểm chung: GV/ Dựa vào kiến thức thực tế; ? – Hãy cho biết các loài sinh vật sống ở những môi trương khác nhau nào? + Môi trường cạn. nước ngọt + Môi trường nước . nước mặn nước lợ - Sinh vật Việt Nam rất + Môi trường ven biển. phong phú và đa dạng. GV - Kết luận: ? – Chế độ nhiệt đới ẩm, gió mùa của
  3. thiên nhiên thể hiện trong giới sinh vật như thế nào? - Sự phân bố khắp nơi trên + Đồi núi, rừng nhiệt đới gió mùa trên lãnh thổ và phát triển đất liền. quanh năm. + Hệ sinh thái biển nhiệt đới. II/ Sự giàu có về thành GV - Kết luận: phần loài sinh vật: 1. Các loài sinh vật: - Số loài rất lớn, gần GV/Yêu cầu HS đọc nội dung SGK cho 30.000 loài sinh vật. biết: - Số loài vật quý hiếm rất ? - Nước ta có bao nhiêu loài thực vật? cao. + Thực vật có 14.600; 2. Điều kiện tự nhiên: + Động vật có 11.200 ? – Hãy nêu những nhân tố tạo nen sự - Môi trường sống của Việt phong phú về thành phần loài của sinh vật Nam thuận lợi, nhiều luồng
  4. nước ta? sinh vật di cư tới. + Khí hậu, thổ nhưỡng và các thành III/ Sự đa dạng về hệ sinh phần khác. thái: Kết luận: HĐ2 (Nhóm) HS thảo luận chia làm 4 nhóm; + Nêu tên và sự phân bố, đặc điểm nổi bật các kiểu hệ sinh thái nước ta? + Trình bày nội dung và bổ sung ý kiến. - HST rừng ngập mặn. - HST rừng nhiệt đới gió mùa - Khu bảo tồn thiên nhiên. - HST nông nghiệp. GV - Nhận xét ghi kiến thức vào bảng: Tên hệ sinh thái Sự phân bố Đặc điểm nổi bật - HST rừng ngập - Rộng 300.000ha dọc bờ biển - Sống trong bùn lỏng, cây sú,
  5. mặn. ven hải đảo vẹt, đước, các hải sản, chim thú. - Đồi núi ¾ diện tích lãnh thổ - Rừng thường xanh ở Cúc từ biên giới Việt Trung, Lào Phương, Ba Bể. vào Tây nguyên - Rừng thưa rụng lá(rưng - HST rừng nhiệt đới Khộp) Tây nguyên. gió mùa - Rừng tre nứa Việt Bắc - Rừng ôn đới vùng núi Hoàng Liên Sơn. - 11 vườn quốc gia - Nơi bảo tồn gen sinh vật tự - Khu bảo tồn thiên + Miền Bắc; 5 vườn quốc gia nhiên nhiên và vườn quốc + Miền Trung; 3 vườn quốc - Là cơ sở nhân giống lai tạo gia gia giống mới. + Miền Nam; 3 vườn quốc gia - Phòng thí nghiệm tự nhiên - Vùng nông thôn đồng bằng, - Duy trì cung cấp lương thực, - HST nông nghiệp Trung dumiền núi. thực phẩm…… GV/ Nhận xét kết luận: - Đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất liền với nhiều kiểu sinh thẳìng
  6. khác nhau điển hình là rừng kín thường xanh, rừng thưa lá rụng, rừng ngập mặn ven biển. IV/ Bảo vệ tài nguyên HĐ 3 (Nhóm) sinh vật Việt Nam. 1. Giá trị của tài nguyên HS tìm hiểu bảng 38.1: sinh vật. - Cho biết một số giá trị của tài nguyên thực vật Việt Nam? - Nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và biển? GV/ Kẻ bảng HS ghi nội dung theo mẫu; GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT Kinh tế Văn hoá – Du lịch Môi trường sinh thái - Cung cấp gỗ xây dựng - Sinh vật cảnh. - Điều hoà khí hậu, tăng làm đồ dùng …. - Tham quan du lịch. lượng ôxy, làm sạch - Thực phẩm, lương - An dưỡng chữa bệnh. không khí.
  7. thực. - Nghiên cứu khoa học. - Giảm các loại ô nhiểm - Thuốc chữa bệnh. - Cảnh quan thiên cho môi trường. - Bồi dưỡng sức khẻo. nhiên, văn hoá đa dạng. - Giảm nhẹ thiên tai, - Cung cấp nguyên liệu hạn hán … sản xuất. ….. - Ổn định độ phì của đất. ... GV/ nhận xét kết luận: - Nguồn tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú nhưng không phái là vô tận. ? - Dựa vào thực tế địa phương hiện nay 2. Bảo vệ tài nguyên rừng. cho biết rừng bị suy giảm như thế nào? + Suy giảm theo thời gian do nạn chắt phá rừng bừa bãi. - Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo thời ? - Hiện nay nhà nước đã có biện pháp gian, diện tích và chất chính sách bảo vệ rừng như thế nào? lượng. + Trồng rừng, phủ xanh đồi trọc …vv + Khai thác và sử dụng hợp lí.
  8. - Trồng rừng, phủ nhanh đất trống đồi trọc, tái tạo rừng. - Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác. - Bảo vệ đặc biệt khu rừng ? - Mất rừng ảnh hưởng tới tài nguyên phòng hộ đầu nguồn, du động vật như thế nào? lịch, bảo tồn đa dạng sinh + Mất nơi cư trú, huỷ hoại hệ sinh thái, học. tuyệt chủng các loại động và thực vật. 3. Bảo vệ tài nguyên động ? – Cần có những biện pháp gì? vật. + Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm. - Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường. - Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ động vật, nguồn gen động vật.
  9. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? - Để bảo vệ rừng chúng ta cần phải làm gì? Dặn dò: Ôn tập và tìm hiểu bài (39 SGK)/trg136.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2