intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án GDCD 6 bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông

Chia sẻ: Ly Ai Diem | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

1.708
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu đến các bạn những giáo án đặc sắc nhất của bài học Thực hiện trật tự an toàn giao thông môn Giáo dục công dân 6 mời các bạn tham khảo thêm. Dựa vào nội dung bài học các em biết tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông. Hiểu biết những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông. Thực hiện đúng những quy định về trật tự an toàn giao thông khi ra đường. Các bạn đừng bỏ lỡ những giáo án này nhé vì nó sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và có thêm ý tưởng cho bài soạn của mình thêm phần phong phú, hấp dẫn hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án GDCD 6 bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông

  1. BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp. - Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an tòan giao thông. - Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 1 phút). II. Kiểm tra 15 phút.
  2. Câu 1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?. Câu 2. Nêu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước? Câu 3. Quyền bầu cử chỉ có khi: a. Công dân đủ 16 tuổi. b. Công dân đủ 18 tuổi. c. Công dân đến tuổi. d. cả ba đều sai. Đáp án Câu 1: Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân: - CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN. - Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CD theo quy định của PL. Câu 2.Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước là: - Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân hữu ích cho đất nước. - Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn. - Những tấm gương đạt giải qua các kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem l ại vinh quang cho đất nước. Câu 3. HS: Câu d. đúng. III. Bài mới.(25 phút) 1. Đặt vấn đề (1 phút): Như các em đã biết, GTVT là huyết mạch của nền kinh tế quôca dân, là điều kiện quan trọng để nâng cao cuộc sống cho mọi người. GT coa quan hệ chặt chẽ đến mọi mặt của đơi sống xã hội. Nhưng bên cạnh đó một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái
  3. chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó... 2 Triển khai bài:(24 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 7 phút) Tình hình tai nạn giao thông hiện nay và nguyên nhân Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về I. Thông tin, sự kiện. tình hình tai nạn giao thông sgk. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay: - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. - Ngày nay tình hình TNGT rất nghiêm trọng. Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn thông ở trong nước và ở địa phương? giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. Có người mất đi cuộc sống, có HS: trả lời người mất sức lao động, để lại di chứng suốt GV: Chốt lại: Như vậy TNGT ngày càng cả cuộc đời. gia tăng, nhiều vụ nghiêm trọng đã xảy Gây hậu quả: Thiệt hại về tính mạng và tài ra, trở thành mối quan tâm lo lắng của sản. từng gia đình, của toàn xã hội. Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?. * Nguyên nhân: HS: Trả lời - Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp hành luật lệ GV: Vậy trong những nguyên nhân trên, giao thông. Nguyên nhân nào là phổ biến? - Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham gia GV: Chúng ta cần có những biện pháp giao thông ngày càng nhiều. nào để tránh TNGT, đảm bảo ATGT khi đi đường? - Các phương tiện tham gia giao thông còn thô sơ. + Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. - Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế. + Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết về luật giao thông đường bộ. + Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. + Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường.
  4. HĐ2: (13’) Một số quy định về đi đường: *Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định II.Nội dung bài học về đi đường. 1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ: Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt giao thông đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao Các loại tín hiệu giao thông: thông) a/ Đèn tín hiệu giao thông: Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh + Đèn đỏ Cấm đi sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới + Đèn vàng Đi chậm lại thiệu cho hs). + Đèn xanh Được đi Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?. b/ Biển báo hiệu đường bộ: Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà Gồm 5 nhóm: em biết và nêu ý nghĩa của nó?. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường - Vạch kẻ đường. và tường bảo vệ. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
  5. HĐ3: ( 4’). LUYỆN TẬP Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk/40. III. Bài tập: * Bài tập b: ? Ở thôn, ở trường em đã có những hoạt - Biển báo 305 cho phép người đi bộ được đi. động, việc làm gì để hưởng ứng tích cực - Biển báo 304 cho phép người đi xe đạp được tháng ATGT ? đi. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). - Làm bài tập a,d ở SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các trường hợp vi phạm trật tự ATGT của người đi bộ và đi xe đạp Phần bổ sung: ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................
  6. BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được - Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông. - Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi đường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp. - Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ :- Có ý thức tôn trọng trật tự an tòan giao thông. - Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút).
  7. II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?. 2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?. III. Bài mới. (34phút) 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: (32 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: ( 12 phút) Tìm hiểu các quy tắc về đi đường và trách nhiệm của HS. Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, I. Thông tin, sự kiện. người đi đường cần phải làm gì?. II.Nội dung bài học Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống 1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ: sau: 2/ Một số quy định về đi đường: Tan học Hưng lái xe đạp thả hai tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng a/ Người đi bộ: đường. - Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, đi đúng phần đường . ? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác - Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải tuân bán rau?. thủ. - Hưng vi phạm: thả hai tay ,lạng lách, Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có đánh võng , va phải người đi bộ. người lớn dẫn dắt; Không mang vác đồ cồng kềnh đi ngang trên đường. - Người bán rau vi pham: Đi bộ dưới lòng đường b/ Người đi xe đạp: Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy - Không: định nào? + Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng. + Đi vào phần đường dành cho người đi bộ. Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi + Sử dụng để kéo đẩy xe khác. phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
  8. HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình + Mang vác, chở vật cồng kềnh. huống. + Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh. Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo + Chở ba. những quy định nào?. - Phải: + Đi đúng phần đường, đúng chiều. + Đi bên phải. Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có + Tránh bên phải, vượt bên trái. đủ những điều kiện nào?. + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt tuổi. mọi người phải tuân theo những quy định gì?. + Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. c/ Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn GV: Cho HS thảo luận nhóm: máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo dung tích xi lanh dưới 50cm3 đảm trật tự ATGT? HS: Thảo luận và ghi ý kiến của mình ra 3. Trách nhiệm của HS: giấy A2. - Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu GV: Gắn phiếu của các nhóm lên bảng, và các quy định về an toàn giao thông. Y/C các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. -Học và thực hiện đúng theo những quy định của luật giao thông. - Tuyên truyền những quy định của Luật GT - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ. - Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT HĐ3:(8 phút) Luyện tập Hiện nay các phương tiện thông tin đại - Thực hiện chuyên hiệu ATGT chúng đều khuyến khích toàn dân tích - Đóng tiểu phẩm, thi vẽ tranh về ATGT cực hưởng ứng ATGT . Trường ta đã có những hoạt động nào nhằm giáo dục HS - Thi tìm hiểu về luật ATGT ý thức thực hiện ATGT?
  9. Sắm vai tình huống: -Thi tuyên truyền viên vè ATGT Trên đường đi học về, Em đèo Tú và - Bài tập a. Quốc vừa đi vừa đánh võng vừa hò hét + Hai bức tranh ở bài tập a đều vi phạm luật giữa trưa vắng. Bỗng có cụ già qua an toàn giao thông. đường, do không chú ý nên các bạn đã va phải cụ. Bức tranh 1 là hành vi dắt bò qua đường sắt. Hãy đánh giá hành vi của các bạn khi Bức tranh 2 là hiện tượng đi xe đạp hàng ba tham gia giao thông? Nếu là một trong ba gây mất an toàn giao thông. bạn, em sẽ làm gì? - Bài tập b. HS: Hai nhóm thảo luận về việc sắm vai và giải quyết tình huống. + Biển báo cho phép người đi bộ được đi là: Biển 305. GV: Sau tình huống này em hãy gửi một thông điệp cho các bạn HS cả nước về + Biển báo cho phép người đi xe đạp được đi nộ dung TTATGT? là: biển 304. * Nếu em có mặt ở nơi xảy ra tai nạn - Bài tập c. giao thông thì em sẽ làm gì? + khi muốn vượt thì phải xin vượt và vượt lên HS: Thi ứng xử tình huống. từ bên trái của xe đằng trước. GV: Hướn dẫn HS làm các bài tập ở + Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải mình. SGK - Bài tập d. Tình hình trật tự an toàn giao thông nơi em ở còn rất hạn chế bởi ý thức của người dân khi tham gia giao thông còn kém, hệ thông đường xá còn chật hẹp, chưa có quy hoạch, chất lượng các công trình giao thông còn chưa đủ tiêu chuẩn… Dẫn đến còn xảy ra nhiều tai nạn giao th«ng ®¸ng tiÕc. IV. Cũng cố: ( 2 phút) GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm. * Bài tập: Những câu nào dưới đây đúng luật an tòan giao thông? a. Biển báo cấm có hình tam giác. b. Biển báo hiệu lệnh hình tròn màu xanh lam.
  10. c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ. d. Người đi bộ đi dưới lòng đường. đ.Trẻ em trên 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. e. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy. f. Tránh nhau bên trái, vượt nhau bên phải. V. Dặn dò: ( 2 phút) * Bài cũ: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45 + Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47 + Tiết sau kiểm tra 15 phút * Bài mới: - Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập. + Đọc trước phần truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa trang 48, 49. + Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 49, 50, 51. + Tìm tranh ảnh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập của trẻ em. Phần bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2