intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án GDCD 7 bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo

Chia sẻ: Tran Quoc Y | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

706
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đến với bộ sưu tập giáo án Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là các bạn đã có thêm nguồn tư liệu hỗ trợ cho việc soạn thảo giáo án và giảng dạy tốt hơn. Mong muốn giúp cho học sinh tiếp thu nhanh các kiến thức về tôn giáo, tín ngưỡng trên đất nước Việt Nam thì đây sẽ là tài liệu hay dành cho các bạn cùng thầy cô giáo. Bên cạnh đó giáo dục học sinh biết tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín. Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng tôn giáo khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án GDCD 7 bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo

  1. BÀI 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu - Tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín? - Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 2. Thái độ - HS có thái độ tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng tôn giáo. - ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan. 3. Kĩ năng - Học sinh biết phan bịêt tín ngưỡng và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhân dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm trái pháp luật. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm: Sắm vai: Tổ chức trò chơi: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh và qui mô gia đình - Giấy khổ lớn, bút dạ.Bài tập. Tình huống đạo đức - Hiến pháp Việt Nam năm 1992, Điều 70. Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN năm 1999, Điều 129 D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức
  2. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trưng bày các hiện vật quý hiếm hàng nghìn năm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cười đùa, chế nhạo. Em có ý kiến gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Giới thiệu bài bằng tiểu phẩm sau: Lan thắc mắc với mẹ: - Mẹ ơi! Tại sao nhà bạn Mai không có bàn thờ để thắp hương như nhà ta? - Mẹ Lan đang thắp hương trên bàn thờ, quay lại nói với Lan: - Nhà bạn Mai thờ đức Chúa trời. Bà bạn ấy theo đạo Thiên chúa giáo. Lan: - Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ? Mẹ: - Mà mình theo đạo Phật. Lan: - Thế hai đạo khác nhau như thế nào hả mẹ? Mẹ nhắc Lan không hỏi nữa. Để giúp Lan và các em hiểu thêm về vấn đề, chúng ta vào bài hôm nay. GV hướng dẫn HS đóng vai, 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai Lan. Hoạt động 2. Tìm hiểu thông tin, sự kiện GV: cho HS đọc tình hình thông tin và sự 1. Thông tin, sự kiện kiện về tôn giáo ở Việt Nam. HS: Đọc to rõ ràng cho cả lớp cùng nghe. HS: Theo dõi các bạn đọc sách giáo khoa. GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
  3. 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam? 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam Tình hình tôn giáo: - Việt Nam là nước có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo. - Gồm: Phật giáo,Thiên chúa giáo, cao đài, Hoà Hảo, Tin Lành. 2. Nhận xét những mặt tích cực và tiêu Ưu điểm Nhược điểm cực của tôn giáo nước ta? - Đại đa số - Do trình độ văn hóa đồng bào các thấp nên còn mê tín và tôn giáo là lạc hậu. người lao động. - Bi kịch động và lợi - Có tinh thần dụng vào mục đích xấu. yêu nước, cộng - Hành nghề mê tín. đồng. - Hoạt động trái pháp - Góp nhiều luật. công sức xây dựng và bảo vệ - ảnh hưởng tới sức tổ quốc. khoẻ và tài sản công dân. - Thực hiện chính sách pháp - Tổn hại lợi ích quốc luật. gia. - Có hàng chục vạn thanh niên có đạo hi sinh trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
  4. 3. Chính sách pháp luật mà Đảng và Nhà 2. Chính sách và pháp luật của Đảng, nước ta đối với tín ngưỡng và tôn giáo. Nhà nước ta đối với tín ngưỡng và tôn giáo. Văn kiện hội nghị lần thứ 5, BCHTƯĐCSVN khoá 8. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng. - Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động bình thường. - Chính sách đại đoàn kết dân tộc. - Tuyên truyền giáo dục chống mê tín dị đoan. - Chống lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng làm việc. - Chăm lo,giúp đỡ đồng bào tôn giáo xoá đói giảm nghè, nâng cao dân trí. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992, Điều 70 quy định. - Công đoàn có quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo tôn giáo nào, các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật. - Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo điểm phép bảo vệ. - Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy thảo luận và yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung trên. Mỗi nhóm 1 nội dung. HS: Thảo luận trong nhóm sau đó các
  5. nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. HS:Trong lớp tham gia đóng góp ý kiến. GV:Nhận xét, cho điểm HS sau đó chiếu nội dung trên lên máy chiếu và cho HS đọc bài. Hoạt động 3. Liên hệ tìm hiểu khái niệm GV: Chuyển ý bằng cách dẫn ra câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3” GV: Đặt câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời: 1. Câu ca dao nói: 1. Tổ là vua Hùng, người có công dựng nước. Việc thờ cúng vua Hùng thể hiện Nhớ ngày giỗ, Tổ, Vậy tổ là ai? Vì sao truyền thống nhớ ơn tổ tiên. phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thế nào? 2. Em cho biết nhà Lan theo đạo Phật, nhà 2. Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ tiên bằng Mai theo đạo Thiên chúa thì thờ cùng ái? cách lập bàn thờ, tụng kinh, thắp hương… Đạo Thiên chúa thờ đức Chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng kinh đạo. - Gọi HS trả lời các câu hỏi trên sau đó 3. Liên hệ: yêu cầu các em liên hệ thực tế về gia đình - Gia đình em theo đạo Phật, Thiên chúa mình.Gia đình em có theo tôn giáo nào không? giáo… Có thờ cúng tổ tiên hay không? Bà và mẹ em có đi chùa hay đi lễ nhà thờ không? - Gia đình em có thờ cúng ông bà và tổ tiên… GV: Kết luận phần này: Gia đình các em cũng như bao gia đình khác trên đất nước ta, có thể theo đạo Phật, đạo Thiên chúa… và có thể không theo đạo nào. Dù là đạo gì thì mục đích chung là
  6. hướng vào điều thiện, tránh điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng bái, tôn kính, nhớ về cội nguồn, tổ tiên.Tôn vinh người có công với nước. Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm, rút ra bài học GV: Cho HS thảo luận nhóm. 2. Nội dung bài học: Câu hỏi thảo luận. 1. Khái niệm 1. Thế nào là tôn giáo, tín ngưỡng và mê Nhóm 1 - Câu tín dị đoan? Ví dụ? Tín Tôn Mê tín dị 2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? ngưỡng giáo đoan 3. Chúng ta làm gì để thể hiện sự tôn Khái Là lòng Là hình Tin vào trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. niệm tin vào thức tín những một ngưỡng điều mơ GV: Chia lớp thành 3 nhóm (cách chia điều có hệ hồ, thậm nhóm thay đổi so với tiết 1 để học sinh có thần bí. thống,tổ chí dẫn điều kiện giao lưu với nhau) chức. đến kết quả xấu. Tin vào Đạo Bói toán, thần phật, chữa Ví dụ linh bệnh đạo thượng bằng phù thiên đế. phép. chúa giáo. GV: Nội dung bài học. SGK trang 53 - Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào đó có quyền không theo nữa, hoặc đi theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở. HS: Quan sát, thảo luận, Nhóm 2 - Câu 2 HS: Cử đại diện trình bày. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có nghĩa là: GV: Hướng đẫn nhóm 1 lập bảng. - Công dân có quyền theo hoặc không HS: Quan sát và nhận xét ý kiến của các theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào. nhóm.
  7. GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến GV: Nội dung bài học (SGK, trang 53) - Người ta theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào đó có quyền không theo nữa,hoặc đi theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở. Nhóm 3 - Câu 3: Trách nhiệm của chúng ta. - Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng tôn giáo như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ… - Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Để khắc sâu kiến thức bài học này GV - Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, chuyyển sang phần luyện tập, bài tập SGK. tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. Hoạt động 5. Luyện tập củng cố kiến thức bài bọc GV: Treo bảng phụ bài tập e, trang 54. 3. Bài tập HS: Quan sát trả lời. 1. Bài tập e, trang 54 GV: Nhận xét - cho điểm động viên HS. Đáp án 1, 2, 3, 4, 5 GV: Phát phiếu học tập theo nhóm: Câu 1: Theo em người có đạo có phải là 2. Bài tập theo nhóm người có tín ngưỡng không? Vì sao? Câu 2: Phân biệt tín ngưỡng,tôn giáo và mê tín dị đoan. HS: Trả lời theo nhóm GV: Nhận xét kết luận phần này. Hoạt động 6. Rèn luyện và liên hệ bản thân qua đó củng cố bài học.
  8. GV: cho HS thảo luận cả lớp. HS: Tự bày tỏ ý kiến cá nhân. GV: Cho HS làm bài tập (đã chuẩn bị trước) tổ chức trò chơi: "Nhanh mắt nhanh tay" giữa các đội. GV: Nội dung câu hỏi: Những hành vi nào sau đây cần phê phán? 1. Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa. 2. Quần áo thiếu lịch sự hi đi lễ chùa. 3. Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian tácphong và hành vi khi đi lễ. 4. Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. 5. Nghe giảng đạo đức một cách chăm chú. HS: Đội nào có tín hiệu trước có quyền trả lời. GV: Đưa những câu hỏi tiếp theo. Đáp án: ?. Những hiện tượng sau có là tín ngưỡng a. Các hiện tượng thuộc điều a không là không? Vì sao? tín ngưỡng. a. HS trước khi đi thi hoặc làm kiểm tra. - Vì không phù hợp với hiện tượng tự nhiên. Mọi người tin vào điều mù quáng - Đi lễ để đạt điểm cao. không có thật. Kết quả ảnh hưởng công - Không ăn trứng. việc, thời gian tiền của - Không ăn xôi lạc xôi đỗ đen. - Không ăn chuối. - Sợ gặp phụ nữ. - Bố, anh trai ra đón trước ngõ. b. Một số ngày kiêng kị: b. Không nên kiêng kị những ngày này. Kiêng kị như vậy là hoàn toàn không có căn
  9. - Mùng năm mười bốn, hai ba cứ mà ảnh hưởng đến công việc. Đi buôn cũng lỗ nữa là đi chơi - Chớ đi ngày 7 chớ về ngày 3. c. Có ý kiến cho rằng: HS hiện nay có c. ý kiến đó đúng. hiện tượng mê tín dị đoan. Theo em ý kiến trên đúng hay sai? GV: Nhận xét kết luận toàn bài. 4. Dặn dò. - Bài tập còn lại SGK. - Tìm hiểu và sưu tầm những tư liệu thể hiện sự tín ngưỡng và tôn giáo ở địa phương nơi em ở - Xem trước bài 17. - Xem phần tham khảo để làm bài tập. Tài liệu tham khảo - Ở Việt Nam có khoảng 80% có đời sống tín ngưỡng, tôn giáo. Phật giáo khoảng 10 triệu tín đồ, công giáo (Thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín đồ. Cao dài gần 3 triệu: Hoà hảo khoảng 5 triệu tín đồ: Tin lành gồm 400 nghìn tín đồ; Hồi giáo khoảng 50 nghìn tín đồ. - HS tìm đọc một số câu truyện đăng trên báo: + "Chỉ vì một cuồng tín" (báo tiền phong số 90 ngày - 28/7/1998). + "Một thiếu nữ 16 tuổi chết vì chữa bệnh bằng đồng cốt" (báo tiền phong số 223 ngày 7/11/2002). - Điều 70: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 1992 - Điều 129BLHS nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2