* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- GV gọi HS đọc nội dung phần đặt vấn đề?
* Hoạt động nhóm.(7 phút)
- GV nêu vấn đề:
+ Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước, mặc dù chỉ với hai bàn tay không?
+ Em có nhận xét gì về suy nghĩ, hành động của anh Lê ?
+ Em có suy nghĩ gì sau khi đọc câu chuyện trên?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Tự lập có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội?
+ CH: Bản thân em đã tự lập trong những việc nào?
* Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nội dung bài học.
+ CH: Em hiểu thế nào là tự lập?
+ CH: Nêu những biểu hiện của tính tự lập?
+ CH: Tự lập giúp ích cho con người điều gì?
+ CH: Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập như thế nào?
* Hoạt động 3. HDHS luyện tập.
+ CH:Em tán thành hay không tán thành ý kiến nào dưới đây? giải thích vì sao?
-> HS trả lời -> HS nhận xét, bổ sung-> GV nhận xét.
+ CH: Em hãy kể một tấm gương học sinh, sinh viên nghèo vượt khó mà em biết?
+ CH: Em hãy lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập, trong lao động, trong các hoạt động của lớp, của trường và trong sinh hoạt hàng ngày theo bảng có trong bài tập 5.
|
(15’)
(10’)
(10’)
|
I. Đặt vấn đề.
- Bác là người có sẵn lòng yêu nước.
- Bác có quyết tâm, niềm tin vào chính mình.
- Anh Lê là người yêu nước nhưng không đủ cam đảm để di cùng Bác
-> Việc Bác ra đi tìm đường cứu nước, dù chỉ với hai bàn tay không, thể hiện phẩm chất không sợ khó khăn, gian khổ, tự lập cao của Bác.
II. Nội dung bài học.
1. Tự lập là gì?
- Tự lập là tự làm , tự giải quyết công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình.
2. Biểu hiện của tình tự lập.
- Tự tin.
- Có bản lĩnh.
- Vượt khó khăn gian khổ.
- Có ý chí phấn đấu, kiên trì, bền bỉ.
3. Ý nghĩa của tính tự lập.
- Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.
- Được mọi người kính trọng.
4. Học sinh cần làm gì để có tính tự lập.
- Rèn luyện tính tự lập từ khi còn nhỏ.
- Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày.
III. Luyện tập.
- Bài tập 2.
- Ý kiến đúng: c, d, đ, e.
- Ý kiến sai: a, b.
- Bài tập 4.
3. Bài tập 5.
|