intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 12 - Bài 37: Luyện tập - tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Hóa học 12 - Bài 37: Luyện tập - tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt" với mục tiêu giúp học sinh nắm vững được tính chất hóa học của Fe và các hợp chất của nó để vận dụng giải các bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12 - Bài 37: Luyện tập - tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

  1. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí LUYỆN TẬP - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. b. Về kỹ năng: - Giải các bài tập về hợp chất của sắt. c. Về thái độ: - Thông qua bài tập học sinh nắm vững được tính chất hoá học của Fe và các hợp chất của nó – Học sinh thêm yêu thêm mên môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên - Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại các bài học từ đầu chương + làm trước bài tập ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Giáo Hoạt động của Nội dung viên Học sinh Hoạt động 1: (10’) I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: (SGK) - Hướng dẫn học sinh - Tự ôn theo SGK
  2. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tự ôn kiến thức cũ. Theo trình tự: GV hỏi – học sinh trả lời – học sinh bổ xung – gv nhận xét, kết luận và cho điểm. Hoạt động 2: (5’) II. BÀI TẬP: - Chúng ta giải BT1. Bài 1: - GV quan sát, theo - HS vận dụng các Hoàn thành các PTHH của phản ứng dỏi, giúp đỡ HS hoàn kiến thức đã học để theo sơ đồ sau: thành các PTHH của hoàn thành PTHH (1) FeCl2 của các phản ứng phản ứng. theo sơ đồ bên. Fe (2) (3) (4) (6) - Học sinh nhận (5) FeCl3 - Yêu cầu học sinh xét. nhận xét Giải (1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 - Kết luận và cho - Lắng nghe (2) FeCl2 + Mg  MgCl2 + Fe điểm (3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg  3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Hoạt động 3: (5’) Bài 2: - Chúng ta giải BT2. - Vận dụng các kiến Điền CTHH của các chất vào những chổ thức đã học để hoàn trống và lập các PTHH sau: - GV quan sát, theo thành PTHH của dỏi, giúp đỡ HS hoàn các phản ứng theo a) Fe +H2SO4(đặc)  SO2 + … thành các PTHH của sơ đồ bên. b) Fe +HNO3(đặc)  NO2 + … phản ứng. c) Fe+HNO3(loãng)  NO+ … - Học sinh nhận d) FeS + HNO3  NO + Fe2(SO4)3+.. - Yêu cầu học sinh xét.
  3. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí nhận xét Giải a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + - Kết luận và cho - Lắng nghe 3SO2 + 6H2O điểm b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O Hoạt động 4: (5’) Bài 3: - Hướng dẫn học sinh - Phân biệt mỗi cặp Bằng phương pháp hoá học, hãy phân giải BT3 kim loại dựa vào biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. - Quan sát, theo dỏi, tính chất hoá học cơ bản của chúng. Giải giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của - Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH, mấu nào không thấy phản ứng. sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. - Yêu cầu học sinh - Học sinh nhận - Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl nhận xét xét. dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. - Kết luận và cho điểm - Lắng nghe Hoạt động 5: (5’) Bài 4: - Hướng dẫn học sinh - HS dựa vào tính Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy giải BT4. chất hoá học đặc trình bày phương pháp hoá học để tách - GV quan sát, theo trưng riêng biệt của riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết dõi, giúp đỡ HS hoàn mỗi kim loại để PTHH của các phản ứng. thành các PTHH của hoàn thành sơ đồ phản ứng. tách. Viết PTHH của các phản ứng Giải xảy ra trong quá
  4. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí trình tách. Al, Fe, Cu dd HCl dö dư - Học sinh nhận Cu AlCl 3, FeCl 2, HCl dö - Yêu cầu học sinh xét. N a O H ddư ö nhận xét Fe( OH) NaAlO 2 2, NaOH dö 0 O 2 + H 2O t CO2 dö dư Fe( OH) 3 Al( OH) 3 - Kết luận và cho - Lắng nghe t 0 t0 điểm Fe2O 3 A l2 O 3 CO t0 ñ pĐPNC nc Fe Al Hoạt động 6: (5’) Bài 5: - Chúng ta giải BT5 - HS tự giải quyết Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng bài toán. với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một - Hướng dẫn học sinh lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng giải bài tập theo các hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu kiến thức sau : - Lắng nghe, làm được một chất rắn. Tính khối lượng của Viết phương trình theo hướng dẫn sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và phản ứng tạo thành, của giáo viên. khối lượng chất rắn thu được. tính số mol Fe, nhân Giải đôi lượng đó lên rồi tính theo phương - Fe + dung dịch H2SO4 loãng: trình nFe = nH2 = 0,025 (mol)  mFe = - Yêu cầu học sinh - Học sinh nhận xét 0,025.56 = 1,4g nhận xét - Fe + dung dịch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = - Kết luận và cho - Lắng nghe 0,05.56 = 2,8g điểm Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu  nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g Hoạt động 7: (5’) - HS tự giải quyết Bài 6: bài toán. Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và
  5. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - Chúng ta giải BT6 FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung - Quan sát, theo dỏi, dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu giúp đỡ HS hoàn được là thành các PTHH của A. 3,6g B. 3,7g phản ứng. - Học sinh nhận xét C. 3,8g D. 3,9g  - Yêu cầu học sinh - Lắng nghe Giải nhận xét nH2SO4 = 0,02 (mol) - Kết luận và cho điểm mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g c. Củng cố, luyện tập: (4') Bài tập: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe B. Br C. P D. Cr d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (1') - Làm các bài tập trong sgk và xem trước bài Crom.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1