YOMEDIA
Giáo án Hóa học 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:4
61
lượt xem
2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Hóa học 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch giúp học sinh biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch; biết cách nhận biết các cation: Na+, NH4, Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na+, NH 4 , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
- Biết cách nhận biết các anion: NO3 , SO24 , Cl-, CO32
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong
dung dịch.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. TRỌNG TÂM:
- Nguyên tắc và cách nhận biết một số ion trong dung dịch.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống bài tâp. Máy chiếu
- HS: học bài
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến
hành thí nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ:
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến
thức và điền vào bảng
a. Nhận biết một số cation trong dung dịch
Thuốc Dung dịch NaOH Dung dịch NH3 Dung dịch H2SO4
thử loãng
Cation
NH 4 x
Ba2+ x
Al3+ x
Fe3+ x x
Fe2+ x x
Cu2+ x
b. Nhận biết một số anion trong dung dịch
Thuốc Dung dịch Ba(OH)2 Dung dịch NH3 Dung dịch H2SO4
thử loãng
Anion
NO3 x (Cu)
SO24 x
Cl-
CO32 x
II. Bài tập:
Hoạt động 2 Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong
- HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nhận biết các cation để giải quyết bài toán. Giải
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn Ba2+, Fe3+, Cu2+
thành bài tập. OJ
+ dd SO4
traé
ng khoâ
ng hieä
n töôïng
2+ 3+ 2+
Ba Fe , Cu
+ dd NH3 dö
naâ
u ñoû xanh, sau ñoù tan
3+ 2+
Fe Cu
Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống
đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng
độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3,
- GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ
xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết
mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết
được tối da các dung dịch nào sau đây ?
được tối đa bao nhiêu dung dịch.
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2,
CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch. (Đúng)
Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống
đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ
khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và
CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt
- GV yêu cầu HS xác định môi trường của
nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi
các dung dịch.
màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy các
- HS giải quyết bài toán. dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl.
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. (Đúng)
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3
Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ
HS tự giải quyết bài toán. sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc
thử.
Giải
Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch
- Gv nhận xét, đánh giá Pb(NO3)2 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào
làm cho mẫu giấy lọc chuyển sang màu đen là
dung dịch (NH4)2S.
(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3
4. Củng cố: trong từng bài tập
5. Dặn dò:
- HS về nhà làm bt trong sgk
- Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...