YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án hội giảng 20/11: Làm quen với chữ cái i, t, c
694
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án hội giảng 20/11: Làm quen với chữ cái i, t, c với mục đích cung cấp các kiến thức cho trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm đúng các chữ cái: i, t, c; trẻ nhận biết được tên một số động vật và môi trường sống của chúng; đồng thời rèn luyện kỹ năng phát âm chuẩn, rõ ràng cho trẻ;...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hội giảng 20/11: Làm quen với chữ cái i, t, c
- GIÁO ÁN HỘI GIẢNG 20/11 Đề tài : Làm quen với chữ cái i, t, c. Chủ đề: Thế giới động vật. Người thực hiện: Lớp: 5 tuổi B Số trẻ: Từ 18 – 24 cháu. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm đúng các chữ cái: i, t, c. Trẻ nhận biết được tên một số động vật và môi trường sống của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phát âm chuẩn, rõ ràng cho trẻ. Phát triển khả năng quan sát, so sánh, chú ý và ghi nhớ có chủ định ở trẻ. Phát triển khả năng phối hợp vận động khi tham gia các trò chơi. 3. Thái độ : Giáo dục trẻ ý thức tích cực, hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết yêu quý các con vật và biết bảo vệ môi trường sống của các con vật. Biết tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bị: Loa, ti vi, máy vi tính, các bài hát: Học chữ; Đúng là Sóc Nâu, 3 xắc sô, 1 trống, 1 đàn oóc gan. Các Slide: Đàn kiến, con vật và các từ tương ứng. Các chữ cái i, t in hoa, in thường, viết thường. Mô hình khu rừng có cây, một số con vật, Sóc Nâu và bảng gài thẻ từ: Sóc Nâu. Thẻ chữ cái i, t, c. Mô hình và các từ: Vườn thú, trang trại, ao cá. Một số con vật: Sống trong rừng, nuôi trong gia đình, sống dưới nước có gắn các chữ cái i, t, c. 3 mũ: gà trống, mèo con, cún con. Chiếu cho cô và trẻ ngồi. III. Tiến hành:
- HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hoạt động 1: Gây hứng thú (5') Trẻ hát bài:" Học chữ" và Cô xin chào các bé đã đến tham dự chương trình: đi từ ngoài vào. "Bé vui cùng chữ cái" Trẻ vỗ tay. Đến tham dự chương trình gồm có 3 đội đó là : Trẻ lần lượt minh họa: ò, Đội gà trống, đội Mèo con và đội Cún con. ó, o, o; Meo, meo, meo; Cô xin trân trọng giới thiệu, về dự chương trình Gâu3 cùng với chúng mình có các cô giáo, xin nhiệt liệt Trẻ vỗ tay. chào mừng các cô. Các bé ơi? Gà trống, Mèo con và Cún con là những con vật ở đâu? Dạ + Trong gia đình còn nuôi những con gì? Ở trong gia đình. + Nuôi những con vật này để làm gì? 2 – 3 trẻ kể tên 1 số con Thịt và trứng của các con vật này, có nhiều chất dinh vật. dưỡng khi ăn vào giúp cơ thể chúng mình khỏe Để lấy thịt và trứng. mạnh, thông minh và học giỏi. + Để có nhiều con vật nuôi trong gia đình, chúng ta phải làm gì? + Ngoài động vật nuôi trong gia đình chúng mình còn Chăm sóc và bảo vệ chúng. biết động vật sống ở đâu nữa? Các bé ạ, thế giới động vật thật là phong phú và đa 1 – 2 trẻ trả lời: Động vật dạng. Để duy trì và phát triển thế giới động vật, sống trong rừng, sống dưới chúng ta phải làm gì? nước. Ngoài ra chúng ta còn phải bảo vệ môi trường sống của các con vật và chú ý tránh xa những con vật hung Chăm sóc và bảo vệ chúng. dữ khi đi chơi vườn thú nhé. Cô thấy chúng mình vừa khám phá về thế giới động vật rất giỏi, cô khen tất cả chúng mình. Vâng ạ. Chương trình: " Bé vui cùng chữ cái" bắt đầu. ( Cô đưa ra ký hiệu) Trẻ vỗ tay. * Hoạt động 2: Làm quen với chữ cái i, t, c (19') Trẻ ngồi xuống. a) Làm quen với chữ cái i: "Đoán xem"2 Con gì bé tí Đi lại từng đàn Xem gì?2 Kiếm được mồi ngon Cùng tha về tổ. + Trên màn hình cô có hình ảnh gì đây? Đàn kiến đang làm gì? Con kiến Dưới hình ảnh đàn kiến là từ: đàn kiến chúng mình Hình ảnh đàn kiến. Đàn cùng đọc: kiến đang tha mồi. + Từ: đàn kiến gồm có mấy chữ cái? + Tìm chữ cái đã học trong từ: đàn kiến. Trẻ đọc: Đàn kiến Từ: đàn kiến có 7 chữ cái.
- + Lấy chữ cái đứng thứ 5 trong từ: Đàn kiến 1 trẻ thực hiện Đây là chữ i hôm nay chúng mình làm quen . Cô phát âm mẫu. Lớp, tổ, cá nhân phát âm i Cô giới thiệu chữ i in hoa, in thường, viết thường. + Ai có nhận xét gì về chữ i? Chữ i gồm có một nét thẳng và một dấu chấm bên 2 – 3 trẻ nhận xét. trên nét thẳng. + Chúng mình vừa làm quen với chữ gì? Cô cháu mình cùng làm đàn kiến leo cây nào? Cô và Chữ i; 2 – 3 trẻ đọc trẻ đọc bài: " Con kiến mà leo cành đào" kết hợp bò Trẻ thực hiện cùng cô tiến , bò lùi. b) Làm quen với chữ cái t: " Lắng nghe"2. Chúng mình lắng nghe xem đây là tiếng kêu của con gì nhé. Cô đánh đàn tiếng vịt kêu: "Nghe gì?2 cạp, cạp, cạp. Con vịt + Con vịt kêu như thế nào? + Con vịt vừa kêu theo tiết tấu gì? Cạp, cạp, cạp Trên màn hình cô có hình ảnh: con vịt, dưới hình Tiết tấu chậm ảnh là từ con vịt, chúng mình cùng đọc. + Hãy tìm cho cô những chữ cái chúng mình vừa làm Con vịt quen, trong từ: con vịt. + Cháu hãy lấy chữ cái đứng cuối cùng trong từ: con 1 trẻ lên chỉ, lớp đọc i vịt. Trẻ nhấn vào chữ T đi lên Đây là chữ t, chúng mình nghe cô phát âm: cô phát âm:" tờ" 3 lần. Lớp, tổ, cá nhân đọc Cô giới thiệu các chữ T, t, t + Ai có nhận xét gì về chữ t? Lớp đọc: tờ, tờ, tờ Chữ t gồm có một nét thẳng và một nét ngang trên 2 – 3 trẻ nhận xét. nét thẳng. + Chúng mình vừa làm quen với chữ gì? Chữ i, chữ t + Chữ i và chữ t có điểm gì giống nhau? + Chữ i và chữ t có điểm gì khác nhau? 2 – 3 trẻ so sánh, nhận xét Cô nhắc lại điểm giống và khác nhau giũa chữ i và điểm giống và khác nhau t kết hợp đưa các nét chữ trên màn hình. giữa chữ i và chữ t. Chúng mình vừa học rất giỏi, cô tặng chúng mình Cả lớp đọc: i, t một chuyến đi chơi rừng xanh. Trẻ đứng lên và reo "dê" c) Làm quen với chữ cái c: Cô và trẻ hát bài: Đúng là Sóc Nâu. Trẻ hát và chuyển đội hình Đã đến cửa rừng rồi, cô cháu mình cùng đọc câu quay xuống phía dưới. thần chú để mở cửa rừng nào: "Úm ba la, rừng ơi Trẻ đọc cùng cô mở cửa ra"
- + Cửa rừng đã mở ra rồi, chúng mình cùng quan sát Trẻ gọi tên con vật xem trong khu rừng có những con gì? Cô chỉ vào từng con vật + Con gì đang trèo cây đây? Con Sóc Nâu Đúng là Sóc Nâu rồi, chúng mình cùng ngồi xuống để quan sát Sóc Nâu đang trèo cây nhé. Trẻ ngồi xuống Cô có thẻ từ: Sóc Nâu, chúng mình cùng đọc theo 1 2 trẻ trả lời. cô nào: Sóc Nâu. + Từ: "Sóc Nâu" gồm có mấy chữ cái? 1 trẻ thực hiện + Hãy lấy chữ cái đứng ở vị trí thứ 3 trong từ: Sóc Nâu? Cô giới thiệu chữ cái c, cô thay thẻ chữ c to hơn để Lớp, tổ, cá nhân đọc chúng mình nhìn cho rõ. Cô phát âm mẫu: cờ, cờ, cờ. + Đây là chữ c in thường, còn đây là chữ c viết thường. + Chữ c có gì đặc biệt? 2 – 3 trẻ trả lời + Chữ c có một nét cong hở phải. + Chúng mình vừa làm quen với mấy chữ cái? Là 1 – 2 trẻ trả lời những chữ gì? Cô đưa 3 thẻ chữ cái: i. t, c ra chúng mình cùng đọc. Cả lớp đọc: i, t, c Cô thấy chúng mình vừa học rất giỏi. Cô tặng chúng mình trò chơi rất vui và hấp dẫn. Trẻ đứng lên reo" dê" * Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập(6') 1. Đó là trò chơi: " Đố chữ" Luật chơi: Đội nào lắc xắc xô trước sẽ được quyền trả lời: Cách chơi: Lần lượt từng đội đưa ra câu đố. Cả đội đọc câu đố + Đội gà trống: " Một nét thẳng đứng nghiêm chào Đội Cún con trả lời. trên thêm dấu chấm, bạn nào đoán mau? Đó là chữ i + Tiếp theo là đội Cún con ra câu đố. ( Trẻ viết chữ t Đó là chữ gì? trên không) Đội Mèo con: "Chữ t" + Cuối cùng là phần đố chữ của đội "mèo con": Cô đánh trống – trẻ chạy xếp chữ c, đố các bạn biết Đội Gà Trống: Đó là chữ c chúng tôi xếp chữ gì? Xin chúc mừng 3 đội đã chơi rất xuất sắc. Trẻ vỗ tay. 2) Tiếp theo là trò chơi: " Đưa con vật về đúng môi trường sống." Cô có rất nhiều các con vật, trên mỗi con vật đều gắn 1 chữ cái chúng mình vừa học. Còn đây là mô hình: Vườn thú, ao cá, trang trại. Luật chơi: + Đội " Gà trống" sẽ đưa những con vật nuôi có chữ cái i về trang trại.
- + Đội " Mèo con" sẽ đưa những con cá có chữ cái c thả vào ao cá. + Đội" Cún con" sẽ đưa các con vật sống trong rừng có chữ cái t về vườn thú. Cách chơi: Khi có hiệu lệnh "Trò chơi bắt đầu" thì trẻ đầu hàng bật qua vạch lấy 1 con vật theo yêu cầu và đưa về môi trường sống của nó, rồi về cuối hàng. Cứ thế trẻ thực hiện lần lượt. Kết thúc trò chơi đội nào đưa được nhiều con vật theo đúng yêu cầu về đúng môi trường sống, thì đội đó sẽ thắng Rồi ạ cuộc. "Có ngay"2 trẻ xếp 3 hàng + Chúng mình đã rõ luật chơi và cách chơi chưa? dọc và thực hiện chơi. + " Tìm đội"2 Trẻ quan sát và đếm kết Ba đội chú ý, trò chơi bắt đầu. quả của từng đội Năm, bốn, ba, hai, một trò chơi kết thúc. Chúng cháu chào cô ạ Cô nhận xét và khen trẻ. Chương trình: " Bé vui cùng chữ cái" đến đây là hết, Trẻ hát và vỗ tay đi vòng cô chào các bé. tròn. Kết thúc: Cô và trẻ hát bài:" Gà trống, mèo con và cún con"
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn