intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án khoa điều dưỡng - THEO DÕI MẠCH

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

162
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU 1- Trình bày được định nghĩa, tần số mạch của từng lứa tuổi, các yếu tố ảnh hưởng đến mạch. 2- Nêu được các tính chất của mạch, quy tắc chung khi theo dõi mạch. 3- Thực hiện được được quy trình kỹ thuật bắt mạch quay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án khoa điều dưỡng - THEO DÕI MẠCH

  1. THEO DÕI MẠCH MỤC TIÊU 1- Trình bày được định nghĩa, tần số mạch của từng lứa tuổi, các yếu tố ảnh hưởng đến mạch. 2- Nêu được các tính chất của mạch, quy tắc chung khi theo dõi mạch. 3- Thực hiện được được quy trình kỹ thuật bắt mạch quay.
  2. • 1- Định nghĩa. • Mạch là cảm giác đập nẩy nhịp nhàng theo nhịp đập của tim khi ta đặt tay lên mạch. • 2- Tần số mạch bình thường ở các lứa tuổi.. • - Trẻ sơ sinh: 140 – 160 lần/1phút. • - Trẻ 1 tuổi: 120 – 125 lần/phút. • - Trẻ 5 tuổi: 100 lần/phút. • - Trẻ 7 tuổi: 90 lần/phút. • - Trẻ 10 – 15 tuổi: lần/phút. 80 • - Người lớn: 70 – 80 lần/phút. • - Người già: 60 – 70 lần/phút.
  3. • 3- Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến tần số mạch. • - Thời gian: Buổi sáng mạch chậm hơn buổi chiều. • - Trạng thái tâm lý tình cảm: Vui, buồn, xúc động… ảnh hưởng lớn đến tần số mạch. • - Vận cơ: Thể dục thể thao, lao động tần số mạch tăng lên. • - Tuổi: Tần số mạch giảm dần từ khi sinh đến tuổi già. • - Giới tính : Nữ mạch nhanh hơn nam từ 4 – 8 nhịp/phút. • - Ăn uống các chất kích thích làm tăng tần số mạch. • - Sử dụng thuốc: Thuốc kích thích làm tăng tần số mạch, thuốc an thần làm giảm tần số mạch.
  4. 4- Tính chất của mạch. • 4.1-Tần số. • Bình thường. • - Người lớn 70 - 80 lần/phút. • Bất thường. • - Mạch nhanh: Khi tần số mạch ở người lớn từ 100 lần/phút • trở lên gặp trong trường hợp : Nhiễm khuẩn, Basedow, sử dụng thuốc: Atropinsunphat, Cafein, mất máu, mất nước nhiều. - Mạch chậm: Khi tần số mạch ở người lớn nhỏ hơn 60 • lần/phút, gặp trong trường hợp: Bệnh tim nhịp chậm, chèn ép nội sọ như khối u, ngộ độc Digitalis. 4.2- Nhịp điệu. • Là khoảng cách giữa các lần đập của mạch. • - Bình thường: đều đặn, bằng nhau. • - Bệnh lý: Mạch có thể nhanh hoặc chậm thường gặp trong • một số bệnh sau: Bệnh về tim (ngoại tâm thu mạch đang đập đều bỗng dưng có lần mất mạch rồi lại đập tiếp như bình thường)…
  5. • Một vài kiểu rối loạn nhịp. • - Mạch nhịp đôi: Mạch đập 1 lần bình thường tiếp theo một khoảng cách ngắn làm mạch đập yếu rồi đến một khoảng cách dài rồi đập bình thường. • - Mạch so le: một lần đập mạnh, một lần đập yếu. • - Loạn nhịp hoàn toàn: Mạch lúc nhanh, lúc chậm, lúc mạnh, lúc yếu. • 4.3- Cường độ. • - Cường độ mạnh: Gặp trong sốt, xúc động, Basedow, vận động. • - Cường độ yếu: Gặp trong mất nước, mất máu. • 4.4- Sức căng của mạch. • - Là tính co giãn của mạch: Bình thường động mạch nhẵn, mềm và có tính đàn hồi tốt. • - Bệnh lý mạch trở nên cứng mất tính đàn hồi co giãn khi sờ vào động mạch có cảm giác như ấn vào ống cao su cứng ở dưới da, thường gặp trong bệnh tăng huyết áp người già hoặc xơ cứng động mạch.
  6. • 4.5- Liên quan giữa mạch và nhiệt độ. • - Mạch và nhiệt độ có sự liên quan chặt chẽ với nhau, bình thường mạch và nhiệt độ có sự song song với nhau hoặc tăng tiến cùng nhau, bình thường mạch 70 lần/phút thì nhiệt độ là 370C. • - Khi mạch 90 lần/phút thì tương ứng nhiệt độ là 380C. • - Khi không có sự tương ứng song song gọi là phân ly gặp trong bệnh thương hàn. Mạch 90 lần/phút, nhiệt độ là 400C hoặc trong xuất huyết nội tạng như vỡ gan, vỡ lách: Mạch 120 lần/1 phút, nhiệt độ giảm 360C.
  7. 5- QUY TẮC CHUNG KHI THEO DÕI MẠCH. • - Trước khi theo dõi mạch người bệnh nghỉ ngơi 15 phút. • - Trong khi theo dõi mạch không làm thủ thuật gì trên người bệnh. • - Ngày theo dõi mạch 2 lần: Sáng 8h, chiều 14h. Trường hợp đặc biệt theo dõi theo chỉ định của bác sĩ. • - Đường biểu diễn của mạch dùng màu đỏ. • - Mỗi lần theo dõi chấm tròn đậm giá trị của mạch vào phiếu theo dõi rồi nối các điểm với nhau. • - Không để người bệnh tự đếm mạch rồi báo cáo kết quả. • - Nếu thấy mạch bất thường phải báo cáo cho bác sĩ điều trị.
  8. • 5.1- Vị trí đếm mạch: • Có rất nhiều vị trí đếm mạch cho người bệnh: Động mạch thái dương, động mạch cảnh, động mạch nách, động mạch cánh tay, động mạch quay, động mạch bẹn, động mạch khoeo chân, động mạch mu chân, động mạch hiển trong. • Thông thường bắt động mạch quay.
  9. 6- Quy tr×nh kü thuËt. • 6.1- ChuÈn bÞ ng­êi bÖnh. Th«ng b¸o, dÆn ng­êi bÖnh nghØ ng¬i 15 phót tr­íc khi • ®Õm m¹ch. • 6.2- ChuÈn bÞ ng­êi §iÒu d­ìng. • - §iÒu d­ìng cã ®ñ ¸o, mò, khÈu trang. • - Röa tay th­êng quy. 6.3- ChuÈn bÞ dông cô. • - Khay ch÷ nhËt. • - §ång hå bÊm gi©y. • - Gèi kª tay (®Õm m¹ch ®éng m¹ch quay). • - Bót ®á, th­íc kÎ. • - PhiÕu theo dâi chøc n¨ng sèng. •
  10. 6.4- KỸ THUẬT TIẾN HÀNH ĐẾM MẠCH ĐỘNG MẠCH QUAY. • 1) Hướng dẫn người bệnh nằm hoặc ngồi tư thế thoải mái tay duỗi, lòng bàn tay ngửa. • 2) Xác định vị trí động mạch quay ở dọc ngón cái, sát cổ tay bằng 3 ngón giữa, sờ thấy cảm giác mạch nảy • 3) Chờ đến khi cảm thấy mạch ổn định, nhìn đồng hồ và đếm mạch trong 30 giây, nhân đôi sẽ được tần số mạch trong 1 phút • 4) Nếu mạch rất chậm hoặc rất nhanh đếm cả phút • 5) Nếu mạch không đều hoặc yếu, • dùng ống nghe nghe ở mỏm tim, đếm cả phút • 6) Ghi tần số mạch vào bảng theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2