Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)
lượt xem 5
download
Tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)" được biên soạn nhằm giúp học sinh: trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên; chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên; trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)
- BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Năng lực a. Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo Tìm hiểu tự nhiên: + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7) + Làm được báo cáo, thuyết trình b. Năng lực chung + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên + Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn. Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên II. Thiết bị dạy học và học liệu Phiếu học tập Hình ảnh, video minh họa: https://youtu.be/jbFATgyn70 Dụng cụ: Cân điện tử, đồng hồ đo thời gian hiện số III. Tiến trình dạy học 1. Khởi động Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c. Sản phẩm: HS liệt kê được một số phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (KHTN) d. Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đặt vấn đề: Môn KHTN là môn học về các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực KHTN: nhận thức KHTN, tìm hiểu tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. Để học tốt môn KHTN các em cần sử dụng những phương pháp và kĩ năng nào? B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ. HS liệt kê các phương pháp và kĩ năng mà em biết để học tốt môn KHTN qua kinh nghiệm hay các phương tiện. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Cá nhân HS báo cáo GV ghi nhận các kết quả của HS (ở một góc bảng). GV dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng kết quả các bạn đưa ra đã chính xác chưa, cùng tìm hiểu nội dung cụ thể của bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tìm hiểu tự nhiên, các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát phân loại, liên kết, đo, dự báo. + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7) + Làm được báo cáo, thuyết trình. b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp và thảo luận nhóm hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Học sinh làm việc nhóm, cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình vẽ 1.1 đến 1.6 hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: ? Thế nào là phương pháp tìm hiểu tự Phương pháp tìm hiểu tự nhiên nhiên? gồm 5 bước: Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu ? Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm mấy Đưa ra dự đoán khoa học để bước? Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các giải quyết vấn đề bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên Lập kế hoạch kiểm tra dự án (chiếu sile chưa đúng trình tự) Thực hiện kế hoạch kiểm tra Yêu cầu HS hoạt động nhóm (5 nhóm) dự án phân tích ví dụ SGK: Tìm hiểu mối quan hệ Viết báo cáo, thảo luận và giữa độ lớn của lực ma sát trượt và diện trình bày báo cáo khi được yêu tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng trên đó cầu. vật chuyển động. Mô tả 5 bước trong ví dụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK theo nội dung phiếu học tập số 1 Tên các bước Nội dung Bước 1 ….. B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi HS trong nhóm 46 em thảo luận nhóm và
- thống nhất câu trả lời, thư kí ghi đáp án lại vào phiếu học tập. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hết thời gian thảo luận, GV gọi đại diện nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. HS: Trình bày sản phẩm. GV: gọi học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét câu trả lời các nhóm, giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. (Chiếu slie phiếu học tập) HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 2.2: Một số kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số kĩ năng tiến trình GV phân tích khái niệm kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để thực hiện nhiệm vụ. Chia HS làm 4 Gồm 4 kĩ năng cơ bản: nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 kĩ năng. Đối Kĩ năng quan sát, phân loại với mỗi kĩ năng cần làm rõ đặc điểm, hoàn Kĩ năng liên kết thành câu hỏi (bài tập) yêu cầu trong mỗi Kĩ năng đo kĩ năng: Kĩ năng dự báo Nhóm 1: Quan sát, phân loại Nhóm 2: Liên kết Nhóm 3: Đo Nhóm 4: Dự báo B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lập 4 nhóm chuyên gia (đánh số thứ tự cho các thành viên), thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu Sau khi nhóm chuyên gia hoàn thành nhiệm vụ, các thành viên rời nhóm và chuyển thành nhóm mảnh ghép, các thành viên trao đổi kiến thức cho nhau để cùng nắm được mục tiêu của nội dung. B3. Báo cáo kết quả GV: Gọi HS báo cáo kết quả theo từng nội dung (gọi bất kì theo số) gọi học sinh khác
- nhận xét, bổ sung HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Chiếu đáp án và phân tích cho học sinh hiểu rõ một số nội dung quan trọng GV đánh giá nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm 1. Kĩ năng quan sát, phân loại: Câu hỏi 1 trang 8 SGK: Quan sát Hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất? Hiện tượng nào là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường? Trả lời: Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất: mưa to kèm theo sấm, sét. Hiện tượng là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường: Cháy rừng, hạn hán. Câu hỏi 2 trang 8 SGK: Em hãy tìm hiểu và cho biết cách phòng chống và ứng phó của con người trước thảm họa thiên nhiên ở Hình 1.2 2. Kĩ năng liên kết: Câu hỏi trang 9 SGK: Hãy kết nối thông tin giữa cột (A) và cột (B) tạo thành câu hoàn chỉnh, thể hiện sự liên kết trong tìm hiểu, khám phá tự nhiên. Trả lời: 1 – c 2 – a 3 – b 3. Kĩ năng đo: Hoạt động trang 9 SGK: Đo và xác định khối lượng. Chuẩn bị: cân điện tử. Tiến hành: đo khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử. Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu Trả lời: Học sinh tự cân, hoàn thiện bảng. Nhận xét: Kết quả trung bình thu được có độ chính xác cao hơn so với các kết quả đo trong các lần đo.
- 4. Kĩ năng dự báo: Câu hỏi 1 trang 10 SGK: Khí carbon dioxide là nguyên nhân chính gây ra sự ấm lên của Trái Đất do hiệu ứng nhà kính. Quan sát Hình 1.3 và cho biết nguyên nhân nào làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất. Hãy tìm hiểu và đề xuất biện pháp giảm sự phát thải khí carbon dioxide từ nguồn này. Trả lời: Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm tới 25%) Biện pháp để giảm sự phát thải khí nhà kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là: + Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng xanh, thân thiện mới môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, … + Sử dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết… + Sử dụng các thiết bị điện có nhãn mác chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ Công thương… Câu hỏi 2 trang 10 SGK: Tìm hiểu thông tin trên Internet về nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua và suy luận về nhiệt độ của Trái Đất tăng hay giảm trong vòng 10 năm tới. Trả lời: Nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua có xu hướng tăng, tính từ 1920 – 2020 thì nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng khoảng 1,60C. ⇒ Theo các chuyên gia dự đoán thì nhiệt độ của Trái Đất tăng trong vòng 10 năm tới. Hoạt động 2.3: Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN 1. Cổng quang điện (gọi tắt là cổng quang) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục Cổng quang là thiết bị có vai 1.III, quan sát hình 1.4 SGK – 10. trò như công tắc điều khiển
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ. mở/đóng GV giới thiệu cổng quang điện, gọi đại Cấu tạo: diện HS xác định cấu tạo của cổng quang + D1Bộ phận phát tia hồng trên vật mẫu. ngoại HS khác nhận xét, bổ sung. + D2Bộ phận thu tia hồng GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. ngoại + Dây nối vừa cung cấp điện cho cổng quang, vừa gửi tín hiệu từ cổng quang tới đồng hồ. 2. Đồng hồ đo thời gian hiện GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục số 2.III, quan sát hình 1.5,6 SGK – 11. Đồng hồ đo thời gian hiện số HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ. hoạt động như đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển GV giới thiệu cấu tạo đồng hồ đo thời bằng cổng quang. gian hiện số. Cấu tạo GV gọi đại diện HS xác định cấu tạo của đồng hồ đo thời gian hiện số trên vật mẫu. (1) THANG ĐO: Có ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của HS khác nhận xét, bổ sug. đồng hồ GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. 9,999s 0,001s và 99,99s 0,01s GV làm thí nghiệm minh họa cách sử dụng (2) MODE: Chọn chế độ làm cổng quan và đồng hồ đo thời gian hiển thị việc của đồng hồ số, yêu cầu HS quan sát thì nghiệm. (3) RESET: Cho đồng hồ quay HS quan sát thí nghiệm về trạng thái ban đầu GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 5 phút theo Mặt sau của đồng hồ có các cặp trả lời các câu hỏi sau: nút: ?1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều (4) Công tắc điện khiển bởi cổng quang như thế nào? (5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, ? 2. Khi ước lượng thời gian chuyển động C của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao? (6) Ổ cắm điện HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện Cách sử dụng: phiếu học tập các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. 1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều
- khiển bởi cổng quang thông qua dây cáp nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ. Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số bằng cách: + Xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A↔B; + Chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B; + Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt; + Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian ∆t giữa hai thời điểm trên. 2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo 99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo 99,99s – 0,01s có GHĐ và ĐCNN phù hợp với thời gian vật chuyển động. GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.4: Báo cáo thực hành 1. Viết báo cáo thực hành GV hướng dẫn HS nắm được các mục nội dung cần có để viết một bài báo cáo thực hành. GV giới thiệu mẫu viết báo cáo, hướng dẫn HS cách vẽ bảng, cách ghi kết quả, cách tính và đánh giá kết quả thí nghiệm thực hành. HS chú ý lắng nghe. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 10 phút viết báo cáo thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào đã học (tế bào trứng cá, tế bào vẩy hành, tế bào quả cà chua…) trong môn KHTN ở lớp 6 theo mẫu trên.
- HS hoạt động nhóm viết báo cáo GV giới thiệu một số mẫu báo cáo của nhóm làm tốt. 2. Viết và trình bày báo cáo, GV hướng dẫn HS làm quen và thuyết thuyết trình (SGK – 13) trình về một số vấn đề được đề cập đến trong môn KHTN GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả đã được GV phân công chuẩn bị trước ở nhà, thời gian báo cáo không quá 2 phút. Nhóm 1: Nêu các biện pháp học tập tốt môn KHTN 7. Nhóm 2: sự lớn lên và phân chia của tế bào (đã học KHTN lớp 6) Qua nội dung báo cáo của các nhóm, GV hướng dẫn HS cách xây dựng đề cương và cách tìm tài liệu báo cáo, từ đó rút ra cách làm chung. GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong KHTN 6. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Tập viết và trình bày bản cáo, thuyết trinh về một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên. c) Sản phẩm: Bản báo cáo, thuyết trình của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS tìm hiểu một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên theo phương pháp nghiên cứu khoa học. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: ……………………………. Nhóm: …… Phiếu học tập số 1 Tên các bước Nội dung Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Phiếu học tập số 2 2.1.Đặc điểm của kĩ năng………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2.2. Câu hỏi cuối nội dung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Phiếu học tập số 3 ?1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ? 2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Phiếu học tập số 4 Nhóm 1: Nêu các biện pháp học tập tốt môn KHTN 7. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Nhóm 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào (đã học KHTN lớp 6) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
- Bài 2. NGUYÊN TỬ Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 2. Về năng lực a) Năng lực chung Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hòa về điện của nguyên tử. Giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron và neutron). + Hoạt động nhóm hiệu quả đúng theo yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về nguyên tử, đảm bảo các thành viên đều được tham gia, trình bày và báo cáo. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên khác trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. b) Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát về hình ảnh nguyên tử, mô hình nguyên tử để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hòa về điện, sử dụng mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr để xác định các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử trong bài học. Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Về phẩm chất Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Mô hình nguyên tử. Các hình ảnh theo sách giáo khoa. Giấy màu và các viên bi nhựa. 2. Học sinh Đọc bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo được húng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được chất được tạo nên từ đâu. b) Nội dung: HS kể tên một số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 vật thể và nêu chất tạo nên vật thể đó. Chất được tạo nên từ những hạt nào. c) Sản phẩm: HS bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nv học tập Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi: 1. Kể tên 1 số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 số vật thể gần gũi hỏi chất tạo nên nó vd cái bàn đc làm từ gì, xe đạp..) 2. Từ những vật thể đơn giản như bút chì, quyển vở, chai nước
- đến những công trình nổi tiếng như cầu Long Biên ….đều được cấu tạo nên từ chất. Mỗi chất đều được cấu tạo nên từ những hạt vô cùng bé. Những hạt đó là gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lấy ví dụ. GV theo dõi, hỗ trợ hs khi cần. * Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi. Các HS khác lắng nghe và bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài. GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử a) Mục tiêu: HS có khái niệm ban đầu về nguyên tử. b) Nội dung: Học sinh làm việc nhóm đôi, cắt giấy thành các mẩu nhỏ. c) Sản phẩm Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử GV chia lớp các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 2 hs) yêu cầu học Theo Democritus: “Nguyên tử là những hạt sinh: rất nhỏ bé, không thể phân chia đươc nữa”. + Cắt giấy thành những mẩu rất nhỏ. Nhóm nào cắt được Theo Dalton: “Các đơn vị chất tối thiểu mẩu nhỏ nhất => giành chiến thắng. (nguyên tử) kết hợp với nhau vừa đủ theo các Trả lời câu hỏi: lượng xác định trong phản ứng hóa học”. + Mẩu giấy có cắt được nhỏ mãi không? + Theo Đê – mô crit và Đan – tơ, nguyên tử được quan niệm như thế nào? * Thực hiện nhiệm vụ Thực hành cắt giấy theo nhóm. Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi. Sau khi thảo luận xong, rút ra kết luận. * Báo cáo, thảo luận Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình. Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đưa ra. Hoạt động 2.2. Mô hình nguyên tử của Rơdơpho – Bo a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford – Bohr. b) Nội dung: Tổ chức HS làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr và trả lời các câu hỏi SGK.
- c) Sản phẩm Mô hình nguyên tử carbon. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. II. Mô hình nguyên tử GV chiếu hình ảnh nguyên tử, dựa vào thông tin sách giáo khoa: +Theo Rơdơ của Rơ dơpho – Bo pho, nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Mô hình nguyên tử * Thực hiện nhiệm vụ 1 Rutherford: HS đọc sách giáo khoa và tra lời câu hỏi của GV. Nguyên tử cấu tạo rỗng. * Báo cáo, thả luận 1 Cấu tạo nguyên tử: GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. + Hạt nhân ở tâm mang Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. điện tích dương. * Chốt kiến thức + Electron ở lớp vỏ mang GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Rơdơpho. điện tích âm. + Electron chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Mô hình nguyên tử của Bo: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. + Lớp trong cùng có 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. + Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn,
- * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. bị hạt nhân hút yếu hơn GV chiếu slide, yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời + Theo Bo các electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào? + Số electron ở mỗi lớp bao nhiêu? * Thực hiện nhiệm vụ 2 Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận 2 GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Chốt kiến thức GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Bo. * GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon. * Chuyển giao nhiệm vụ 3: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr GV chia lớp thành 4 nhóm. Chiếu slide phần chuẩn bị, cách tiến hành và trả lời câu hỏi sách giao khoa Chuẩn bị: Bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các vien bi nhỏ màu xanh. Tiến hành: + Gắn bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon. + Cắt giấy màu vàng thành 2 đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi đường tron có độ đà khoảng 1 cm. + Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi màu đỏ. + Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ?1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì? ?2. Em hãy cho biết số electron có trng lớp electron thứ nhất và thứ hai của nguyên tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chưa tối đa electron. + Quan sát Hình 2.1 và cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử. + Quan sát Hình 2.2, áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon. * Thực hiện nhiệm vụ 3 HS làm mô hình nguyên tử carbon theo nhóm. GV quan sát, hỗ trợ HS. * Báo cáo, thảo luận 3 Các nhóm treo mô hình nguyên tử carbon lên bảng. Đại diện 1 nhóm trình bày và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3 GV nhận xét và chiếu một số mô hình nguyên tử Carbon. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử
- a) Mục tiêu: Hiểu và vận dụng kiến thức về mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr. b) Nội dung:Từ nội dung kiến thức mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr, học sinh làm việc cặp đôi đọc thông tin sách giáo khoa tìm hiểu cấu tạo hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử, quan sát các hình 2.4, 2.6. Trả lời các câu hỏi trang 16,18. HS làm việc theo nhóm thực hiện hoạt động trang 17 hoàn thành bảng 2.1 và trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh trong 3 phiếu học tập Phiếu học tập 1 Qua sát hình 2.4 và cho biết 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm một hay nhiều hạt? Các hạt đó thuộc cùng một loại hay nhiều loại hạt? 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Helium bằng bao nhiêu? Trả lời: 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm ...................... hạt. Các hạt đó thuộc ..................................................................................... 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Helium bằng..................................... Phiếu học tập số 2.
- Quan sát hình 2.6 và cho biết 1. Thứ tự sắp xếp các electron ở vỏ của nguyên tử clorine. 2. Số electrong trên từng lớp ở vỏ nguyên tử clorine Trả lời: 1. Các electron ở vỏ của nguyên tử clorine sắp xếp................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. 2. Số electrong trên từng lớp ở vỏ nguyên tử clorine là........................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. d) Tổ chức thực hiện
- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 33 sách Kết nối tri thức: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
8 p | 30 | 6
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 35 sách Kết nối tri thức: Thực hành cảm ứng ở sinh vật
10 p | 19 | 5
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 3 sách Kết nối tri thức: Nguyên tố hoá học
10 p | 16 | 4
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 33 sách Kết nối tri thức: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
9 p | 24 | 4
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 8 sách Kết nối tri thức: Tốc độ chuyển động
9 p | 22 | 4
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 17 sách Kết nối tri thức: Ảnh của một vật qua gương phẳng
10 p | 15 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 chương 1 sách Kết nối tri thức: Ôn tập nguyên tử
9 p | 14 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 34 sách Kết nối tri thức: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn
7 p | 13 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 18 sách Kết nối tri thức: Từ trường
12 p | 16 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 11 sách Kết nối tri thức: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
6 p | 44 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 10 sách Kết nối tri thức: Đồ thị quãng đường thời gian
15 p | 22 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 7 sách Kết nối tri thức: Hóa trị và công thức hóa học
18 p | 23 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 4 sách Kết nối tri thức: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
9 p | 23 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 chương 2 sách Kết nối tri thức: Ôn tập phân tử liên kết hóa học
7 p | 23 | 3
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 9 sách Kết nối tri thức: Đo tốc độ
9 p | 28 | 2
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 6 sách Kết nối tri thức: Giới thiệu về liên kết hóa học
19 p | 21 | 2
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 5 sách Kết nối tri thức: Phân tử đơn chất – hợp chất
8 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn