intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)

Chia sẻ: Dien 847 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:95

89
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)" được biên soạn nhằm giúp học sinh: trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên; chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên; trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)

  1. BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP  MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN  I. Mục tiêu 1. Năng lực a. Năng lực khoa học tự nhiên ­  Nhận thức khoa học tự  nhiên:  Trình bày và vận dụng được một số  phương  pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo ­ Tìm hiểu tự nhiên:  + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7) + Làm được báo cáo, thuyết trình b. Năng lực chung + Tự  chủ  và tự  học: Chủ  động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật   học tập môn Khoa học tự nhiên + Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả  theo đúng yêu cẩu  của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo  cáo. + Giải quyết vấn đề  và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm  nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất ­ Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách  vở và thực tiễn. ­ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm  ­ Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên II. Thiết bị dạy học và học liệu ­ Phiếu học tập ­ Hình ảnh, video minh họa: https://youtu.be/j­bFATgyn70 ­ Dụng cụ: Cân điện tử, đồng hồ đo thời gian hiện số III. Tiến trình dạy học  1. Khởi động Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế  hứng thú cho học sinh và từng   bước làm quen bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự  hướng dẫn của GV trả  lời các câu hỏi theo yêu cầu  của giáo viên c. Sản phẩm:  HS liệt kê được một số  phương pháp và kĩ năng học tập môn  Khoa học tự nhiên (KHTN) d. Tổ chức thực hiện:
  2. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đặt vấn đề: Môn KHTN là môn học về  các sự  vật và   hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát   triển các năng lực KHTN:  nhận thức KHTN, tìm  hiểu tự  nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống.   Để  học tốt môn KHTN các em cần sử  dụng những phương  pháp và kĩ năng nào? B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ Sử  dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn học sinh thực   hiện nhiệm vụ. ­ HS liệt kê các phương pháp và kĩ năng mà em biết để học   tốt môn KHTN qua kinh nghiệm hay các phương tiện. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ­ Cá nhân HS báo cáo  ­ GV ghi nhận các kết quả  của HS (ở  một góc bảng).   GV  dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng kết quả các bạn đưa ra đã   chính xác chưa, cùng tìm hiểu nội dung cụ thể  của bài học   hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới  a) Mục tiêu: 
  3. ­ Trình bày được phương pháp tìm hiểu tự  nhiên, các bước trong phương pháp  tìm hiểu tự nhiên. ­ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát­ phân loại, liên kết, đo, dự báo. + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7) + Làm được báo cáo, thuyết trình. b) Nội dung:  ­ GV  sử  dụng phương pháp vấn đáp và thảo luận nhóm hướng dẫn HS thực  hiện nhiệm vụ ­ Học sinh làm việc nhóm, cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình   vẽ 1.1 đến 1.6 hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Phương pháp tìm hiểu tự  nhiên GV:   ­   Yêu   cầu   HS   nghiên   cứu   thông   tin  SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: ?   Thế   nào   là   phương   pháp   tìm   hiểu   tự  Phương pháp tìm hiểu tự nhiên  nhiên? gồm 5 bước: ­ Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu ? Phương pháp tìm hiểu tự  nhiên gồm mấy  ­ Đưa ra dự đoán khoa học để  bước? Hãy sắp xếp theo trình tự  đúng các  giải quyết vấn đề bước trong phương pháp tìm hiểu tự  nhiên  ­ Lập kế hoạch kiểm tra dự án (chiếu sile chưa đúng trình tự) ­ Thực hiện kế hoạch kiểm tra    ­ Yêu cầu HS hoạt  động nhóm (5 nhóm)  dự án phân tích ví dụ SGK: Tìm hiểu mối quan hệ   ­ Viết báo cáo, thảo luận và  giữa độ  lớn của lực ma sát trượt và diện   trình bày báo cáo khi được yêu  tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng trên đó   cầu. vật chuyển động. Mô tả 5 bước trong ví dụ. ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả  lời câu  hỏi SGK theo nội dung phiếu học tập số 1 Tên các bước Nội dung Bước 1 ….. B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi ­ HS trong nhóm 4­6 em thảo luận nhóm và 
  4. thống nhất câu trả  lời, thư kí ghi đáp án lại  vào phiếu học tập. B3.  Báo cáo kết quả  hoạt động và thảo  luận ­ Hết thời gian thảo luận, GV gọi  đại diện   nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.  ­ HS: Trình bày sản phẩm. GV: gọi học sinh nhóm khác nhận xét, bổ  sung, đánh giá. B4. Đánh giá kết quả  thực hiện nhiệm  vụ ­ GV: nhận xét câu trả  lời các nhóm, giáo  viên chốt lại câu trả  lời đúng. (Chiếu slie  phiếu học tập) HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 2.2: Một số kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số  kĩ năng tiến trình  ­ GV phân tích khái niệm kĩ năng tiến trình  học tập môn KHTN ­ GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật mảnh  ghép để thực hiện nhiệm vụ. Chia HS làm 4  Gồm 4 kĩ năng cơ bản: nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 kĩ năng. Đối  ­ Kĩ năng quan sát, phân loại với mỗi kĩ năng cần làm rõ đặc điểm, hoàn  ­ Kĩ năng liên kết thành câu hỏi (bài tập) yêu cầu trong mỗi  ­ Kĩ năng đo kĩ năng: ­ Kĩ năng dự báo Nhóm 1: Quan sát, phân loại Nhóm 2: Liên kết Nhóm 3: Đo Nhóm 4: Dự báo B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ HS lập 4 nhóm chuyên gia (đánh số thứ tự  cho các thành viên), thực hiện nhiệm vụ GV  yêu cầu ­ Sau khi nhóm chuyên gia hoàn thành nhiệm    vụ, các thành viên rời nhóm và chuyển thành  nhóm   mảnh   ghép,   các   thành   viên   trao   đổi  kiến thức cho nhau để cùng nắm được mục  tiêu của nội dung. B3. Báo cáo kết quả GV: Gọi HS báo cáo kết quả  theo từng nội  dung (gọi bất kì theo số) gọi học sinh khác 
  5. nhận xét, bổ sung HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung B4.  Đánh giá kết quả  thực hiện nhiệm  vụ GV Chiếu đáp án và phân tích cho học sinh  hiểu rõ một số nội dung quan trọng GV đánh giá nhận xét câu trả  lời của học  sinh và chốt đáp án. HS:  Lắng nghe, rút kinh nghiệm 1. Kĩ năng quan sát, phân loại:  Câu hỏi 1 trang 8 SGK: Quan sát Hình 1.2  và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự  nhiên   thông   thường   trên   Trái   Đất?   Hiện  tượng nào là thảm họa thiên nhiên gây tác  động xấu đến con người và môi trường? Trả lời:   ­ Hiện tượng tự  nhiên thông thường trên  Trái Đất: mưa to kèm theo sấm, sét.  ­ Hiện tượng là thảm họa thiên nhiên gây  tác động xấu đến con người và môi trường:  Cháy rừng, hạn hán. Câu hỏi 2 trang 8 SGK: Em hãy tìm hiểu  và cho biết cách phòng chống và  ứng phó  của con người trước thảm họa thiên nhiên ở  Hình 1.2 2. Kĩ năng liên kết: Câu hỏi trang 9 SGK: Hãy kết nối thông  tin   giữa   cột   (A)   và   cột   (B)   tạo   thành   câu  hoàn chỉnh, thể  hiện sự  liên kết trong tìm  hiểu, khám phá tự nhiên. Trả lời: 1 – c             2 – a                3 – b  3. Kĩ năng đo: Hoạt động trang 9 SGK: Đo  và xác định khối lượng. Chuẩn bị: cân điện tử.  Tiến hành: đo khối lượng cuốn sách Khoa  học tự nhiên 7 bằng cân điện tử.  Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu Trả  lời: Học sinh tự  cân, hoàn thiện bảng.  Nhận xét: Kết quả  trung bình thu được có  độ  chính xác cao hơn so với các kết quả  đo  trong các lần đo.
  6. 4. Kĩ năng dự báo: Câu   hỏi   1   trang   10   SGK:   Khí   carbon  dioxide là nguyên nhân chính gây ra sự   ấm  lên của Trái Đất do hiệu ứng nhà kính. Quan  sát   Hình   1.3   và   cho   biết   nguyên   nhân   nào  làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất. Hãy  tìm hiểu và đề xuất biện pháp giảm sự phát  thải khí carbon dioxide từ nguồn này. Trả lời:  ­ Nguyên  nhân làm  phát  thải khí  nhà  kính  nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm  tới 25%)  ­ Biện pháp để  giảm sự  phát thải khí nhà  kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là:  +   Tăng   cường   sử   dụng   các   nguồn   năng  lượng xanh, thân thiện mới môi trường như  năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng  lượng thủy triều, …  + Sử  dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị  điện khi không cần thiết…  + Sử  dụng các  thiết  bị   điện  có nhãn mác  chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ  Công thương… Câu hỏi 2 trang 10 SGK: Tìm hiểu thông  tin trên Internet về  nhiệt độ  trung bình toàn  cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua  và suy luận về  nhiệt độ  của Trái Đất tăng  hay giảm trong vòng 10 năm tới. Trả  lời:  Nhiệt độ  trung bình toàn cầu của  Trái Đất trong khoảng 100 năm qua có xu  hướng tăng, tính từ 1920 – 2020 thì nhiệt độ  trung bình của Trái Đất tăng khoảng 1,60C.  ⇒ Theo các chuyên gia dự đoán thì nhiệt độ  của Trái Đất tăng trong vòng 10 năm tới. Hoạt động 2.3: Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN 1. Cổng quang điện (gọi tắt  là cổng quang) ­ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục  ­ Cổng quang là thiết bị  có vai  1.III, quan sát hình 1.4 SGK – 10. trò   như   công   tắc   điều   khiển 
  7. ­ HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ. mở/đóng ­ GV giới thiệu cổng quang điện, gọi đại  ­ Cấu tạo:  diện HS xác định cấu tạo của cổng quang  +   D1­Bộ   phận   phát   tia   hồng  trên vật mẫu. ngoại  ­ HS khác nhận xét, bổ sung. +   D2­Bộ   phận   thu   tia   hồng   ­ GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. ngoại + Dây nối vừa cung cấp  điện  cho   cổng   quang,   vừa   gửi   tín  hiệu   từ   cổng   quang   tới   đồng  hồ.  2. Đồng hồ đo thời gian hiện  ­ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục  số 2.III, quan sát hình 1.5,6 SGK – 11. ­ Đồng hồ  đo thời gian hiện số  ­ HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ. hoạt   động   như   đồng   hồ   bấm  giây   nhưng   được   điều   khiển  ­ GV giới  thiệu cấu tạo  đồng hồ  đo thời  bằng cổng quang. gian hiện số. ­ Cấu tạo GV gọi đại diện HS xác định cấu tạo của  đồng hồ đo thời gian hiện số trên vật mẫu. (1)   THANG   ĐO:   Có   ghi   giới  hạn đo và độ chia nhỏ nhất của  ­ HS khác nhận xét, bổ sug. đồng hồ ­ GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. 9,999s ­ 0,001s và 99,99s ­ 0,01s ­ GV làm thí nghiệm minh họa cách sử dụng  (2)   MODE:   Chọn   chế   độ   làm  cổng quan và đồng hồ  đo thời gian hiển thị  việc của đồng hồ số, yêu cầu HS quan sát thì nghiệm. (3) RESET: Cho đồng hồ  quay  ­ HS quan sát thí nghiệm về trạng thái ban đầu ­ GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 5 phút theo   Mặt   sau   của   đồng   hồ   có   các  cặp trả lời các câu hỏi sau: nút: ?1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều  (4) Công tắc điện khiển bởi cổng quang như thế nào? (5) Ba  ổ  cắm cổng quang A, B,   ? 2. Khi  ước lượng thời gian chuyển động  C của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo  nào của đồng hồ hiện số? Vì sao? (6) Ổ cắm điện ­ HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện  ­ Cách sử dụng: phiếu học tập các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ  sung. 1. Đồng hồ  đo thời gian hiện số  được điều 
  8. khiển   bởi   cổng   quang   thông   qua   dây   cáp  nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp  điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi  tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ. ­ Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng  hồ đo thời gian hiện số bằng cách: +   Xoay   núm   MODE   chọn   chế   độ   làm  việc A↔B; +   Chọn   thang   đo   9,999s   –   0,001s   để   đo  khoảng thời gian giữa hai điểm A và B; +   Tại   thời   điểm   A,   đồng   hồ   được   cổng  quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ  được  cổng quang tắt; + Trên mặt đồng hồ  xuất hiện số  đo thời  gian ∆t giữa hai thời điểm trên. 2.   Khi   ước   lượng   thời   gian   chuyển   động  của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo  99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo 99,99s –   0,01s có GHĐ và ĐCNN phù hợp với thời   gian vật chuyển động. ­ GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.4: Báo cáo thực hành 1. Viết báo cáo thực hành ­ GV hướng dẫn HS nắm được các mục nội  dung cần có để  viết một bài báo cáo thực  hành.  ­ GV giới thiệu mẫu viết báo cáo, hướng  dẫn   HS   cách   vẽ   bảng,   cách   ghi   kết   quả,   cách   tính   và   đánh   giá   kết   quả   thí   nghiệm  thực hành.  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 10 phút  viết   báo   cáo   thực   hành:   Quan  sát   và  phân  biệt một số loại tế bào đã học (tế bào trứng  cá, tế  bào vẩy hành, tế  bào quả  cà chua…)  trong môn KHTN ở lớp 6 theo mẫu trên.
  9. ­ HS hoạt động nhóm viết báo cáo ­ GV giới thiệu một số  mẫu báo cáo của  nhóm làm tốt. 2. Viết và trình bày báo cáo,  ­   GV   hướng   dẫn   HS   làm   quen   và   thuyết  thuyết trình (SGK – 13) trình về  một số  vấn đề  được đề  cập đến  trong môn KHTN  ­ GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết  quả  đã được GV phân công chuẩn bị  trước  ở nhà, thời gian báo cáo không quá 2 phút. Nhóm 1: Nêu các biện pháp học tập tốt môn  KHTN 7. Nhóm 2: sự lớn lên và phân chia của tế bào  (đã học KHTN lớp 6) ­ Qua nội dung báo cáo của các nhóm, GV  hướng dẫn HS cách xây dựng đề  cương và  cách tìm tài liệu báo cáo, từ  đó rút ra cách  làm chung. ­ GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết cho báo  cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh  học đã học trong KHTN 6. 3. Hoạt động 3: Luyện tập  a) Mục tiêu:  ­ Hệ thống được một số kiến thức đã học.   b) Nội dung: ­ HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu   học tập KWL. ­ HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm:  ­ HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  10. GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã  học được trong giờ  học” trên phiếu học tập KWL  và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ  đồ  tư  duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến  cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ  đồ  tư  duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:  ­ Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.      b) Nội dung:  ­ Tập viết và trình bày bản cáo, thuyết trinh về một số sự  vật hoặc hiện  tượng tự nhiên.  c) Sản phẩm:  ­ Bản báo cáo, thuyết trình của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập ­ Yêu cầu HS tìm hiểu một số  sự  vật hoặc  hiện tượng tự  nhiên theo phương pháp nghiên  cứu khoa học.  *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra  sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  11. Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ  học trên  lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP  MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN  Họ và tên: ………………………………………………………………  Lớp: ……………………………. Nhóm: …… Phiếu học tập số 1 Tên các bước Nội dung Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Phiếu học tập số 2 2.1.Đặc điểm của kĩ năng………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2.2. Câu hỏi cuối nội dung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  12. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Phiếu học tập số 3 ?1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?  ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ? 2. Khi  ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn   thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Phiếu học tập số 4 Nhóm 1: Nêu các biện pháp học tập tốt môn KHTN 7. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Nhóm 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào (đã học KHTN lớp 6) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  13. Bài 2. NGUYÊN TỬ Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức ­ Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp  electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). ­ Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng  nguyên tử). 2. Về năng lực a) Năng lực chung ­ Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và  giải thích tính trung hòa về điện của nguyên tử. ­ Giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành  nguyên tử (proton, electron và neutron). + Hoạt động nhóm hiệu quả đúng theo yêu cầu của giáo viên trong khi thảo  luận về nguyên tử, đảm bảo các thành viên đều được tham gia, trình bày và báo  cáo. ­ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên  khác trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và  hoàn thành các nhiệm vụ học tập. b) Năng lực khoa học tự nhiên ­ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford –  Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối  lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). ­ Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát về hình ảnh nguyên tử, mô hình nguyên tử để tìm  hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử trong bài.
  14. ­ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hòa về  điện, sử dụng mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr để xác định các loại hạt tạo  thành của một số nguyên tử trong bài học. Tính được khối lượng nguyên tử theo  đơn vị amu dựa vào số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Về phẩm chất ­ Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. ­ Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học. ­ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên ­ Mô hình nguyên tử. ­ Các hình ảnh theo sách giáo khoa. ­ Giấy màu và các viên bi nhựa. 2. Học sinh ­ Đọc bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo được húng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để  học sinh biết được chất được tạo nên từ đâu. b) Nội dung: HS kể tên một số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 vật thể và nêu  chất tạo nên vật thể đó. Chất được tạo nên từ những hạt nào. c) Sản phẩm: HS bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều  chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nv học tập Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời  một số câu hỏi: 1. Kể tên 1 số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 số vật thể gần gũi  hỏi chất tạo nên nó vd cái bàn đc làm từ gì, xe đạp..) 2. Từ những vật thể đơn giản như bút chì, quyển vở, chai nước 
  15. đến những công trình nổi tiếng như cầu Long Biên ….đều được  cấu tạo nên từ chất. Mỗi chất đều được cấu tạo nên từ những  hạt vô cùng bé. Những hạt đó là gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập ­ HS lấy ví dụ. ­ GV theo dõi, hỗ trợ hs khi cần. * Báo cáo kết quả và thảo luận ­ GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi. ­ Các HS khác lắng nghe và bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ­ GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài. ­ GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử a) Mục tiêu: HS có khái niệm ban đầu về nguyên tử. b) Nội dung: ­ Học sinh làm việc nhóm đôi, cắt giấy thành các mẩu nhỏ. c) Sản phẩm ­ Câu trả lời của học sinh.  d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử ­ GV chia lớp các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 2 hs) yêu cầu học  ­ Theo Democritus: “Nguyên tử là những hạt  sinh: rất nhỏ bé, không thể phân chia đươc nữa”. + Cắt giấy thành những mẩu rất nhỏ. Nhóm nào cắt được  ­ Theo Dalton: “Các đơn vị chất tối thiểu  mẩu nhỏ nhất  => giành chiến thắng. (nguyên tử) kết hợp với nhau vừa đủ theo các  ­ Trả lời câu hỏi: lượng xác định trong phản ứng hóa học”. + Mẩu giấy có cắt được nhỏ mãi không? + Theo Đê – mô crit và Đan – tơ, nguyên tử được quan niệm  như thế nào? * Thực hiện nhiệm vụ ­ Thực hành cắt giấy theo nhóm. ­ Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi. ­ Sau khi thảo luận xong, rút ra kết luận. * Báo cáo, thảo luận ­ Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình. ­ Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung.  * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ­ GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đưa ra.  Hoạt động 2.2. Mô hình nguyên tử của Rơ­dơ­pho – Bo a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford – Bohr. b) Nội dung: Tổ chức HS làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr và trả lời các  câu hỏi SGK.
  16. c) Sản phẩm ­ Mô hình nguyên tử carbon. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. II. Mô hình nguyên tử  ­ GV chiếu hình ảnh nguyên tử, dựa vào thông tin sách giáo khoa: +Theo Rơ­dơ­ của Rơ­ dơ­pho – Bo  pho, nguyên tử có cấu tạo như thế nào? ­ Mô hình nguyên tử  * Thực hiện nhiệm vụ 1 Rutherford: ­ HS đọc sách giáo khoa và tra lời câu hỏi của GV. ­ Nguyên tử cấu tạo rỗng. * Báo cáo, thả luận 1 ­ Cấu tạo nguyên tử: ­ GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. + Hạt nhân ở tâm mang  ­ Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. điện tích dương. * Chốt kiến thức + Electron ở lớp vỏ mang  ­ GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Rơ­dơ­pho. điện tích âm. + Electron chuyển động  xung quanh hạt nhân như  các hành tinh quay quanh  Mặt Trời. ­ Mô hình nguyên tử của  Bo: Các electron chuyển  động xung quanh hạt nhân  theo từng lớp khác nhau. + Lớp trong cùng có 2  electron, bị hạt nhân hút  mạnh nhất. + Các lớp khác chứa tối đa  8 electron hoặc nhiều hơn, 
  17. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. bị hạt nhân hút yếu hơn ­ GV chiếu slide, yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời + Theo Bo các electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào? + Số electron ở mỗi lớp bao nhiêu? * Thực hiện nhiệm vụ 2 ­ Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận 2 ­ GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. ­ Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Chốt kiến thức ­ GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Bo. * GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon. * Chuyển giao nhiệm vụ 3: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. Chiếu slide phần chuẩn bị, cách tiến hành và trả lời câu hỏi sách giao khoa ­ Chuẩn bị: Bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các vien bi  nhỏ màu xanh. ­ Tiến hành:  + Gắn bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon. + Cắt giấy màu vàng thành 2 đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi đường  tron có độ đà khoảng 1 cm. + Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi  màu đỏ. + Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng. ­ Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ?1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì? ?2. Em hãy cho biết số electron có trng lớp electron thứ  nhất và thứ hai của  nguyên tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chưa tối đa electron. + Quan sát Hình 2.1 và cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử. + Quan sát Hình 2.2, áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo nguyên  tử hydrogen và nguyên tử carbon. * Thực hiện nhiệm vụ 3 ­ HS làm mô hình nguyên tử carbon theo nhóm. ­ GV quan sát, hỗ trợ HS. * Báo cáo, thảo luận 3 ­ Các nhóm treo mô hình nguyên tử carbon lên bảng. ­ Đại diện 1 nhóm trình bày và trả lời câu hỏi. ­ Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3 ­ GV nhận xét và chiếu một số mô hình nguyên tử Carbon. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử
  18. a) Mục tiêu: Hiểu và vận dụng kiến thức về mô hình nguyên tử theo Rutherford  – Bohr. b) Nội dung:Từ nội dung kiến thức mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr,  học sinh làm việc cặp đôi đọc thông tin sách giáo khoa tìm hiểu cấu tạo hạt  nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử, quan sát các hình 2.4, 2.6. Trả lời các câu hỏi  trang 16,18. ­ HS làm việc theo nhóm thực hiện hoạt động trang 17 hoàn thành bảng 2.1 và  trả lời câu hỏi c. Sản phẩm:  Bài làm của học sinh trong 3 phiếu học tập Phiếu học tập 1 Qua sát hình 2.4 và cho biết 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm một hay nhiều hạt? Các hạt đó thuộc cùng  một loại hay nhiều loại hạt? 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Helium bằng bao nhiêu? Trả lời: 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm ...................... hạt. Các hạt đó  thuộc ..................................................................................... 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Helium bằng.....................................  Phiếu học tập số 2.
  19. Quan sát hình 2.6 và cho biết 1. Thứ tự sắp xếp các electron ở vỏ của nguyên tử  clorine.  2. Số electrong trên từng lớp ở vỏ nguyên tử clorine Trả lời:                                                 1. Các electron ở vỏ của nguyên tử clorine sắp xếp................................................................ ................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................  2. Số electrong trên từng lớp ở vỏ nguyên tử clorine là........................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. d) Tổ chức thực hiện
  20. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1