Giáo án Lịch sử 9 - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (Mẫu 2)
lượt xem 4
download
Giáo án Lịch sử 9 - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (Mẫu 2) với các nội dung Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX; Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX; quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 9 - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (Mẫu 2)
- Mẫu 2 Tuần 1 Tiết 1 Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. 2. Kỹ năng Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô. Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Thái độ Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết. Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện Ti vi. Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án word và Powerpoint. Tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. Chuẩn bị của học sinh Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Mẫu 2 Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Tổ chức hoạt động: GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tran Dự kiến sản phẩm: Đó là những tổn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến tranh Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến tran các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô p như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến t Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Hoạt động của thầy Hoạt Mục tiêu: Hs nắm được hoàn cảnh, những khó khăn thuận lợi và kết quả đật được sau công cuộc khôi phục kinh tế( 45 50) G: Dùng bản đồ thế giới,giới thiệu vị trí của Liên Xô HĐ1: ? Bằng kiến thức cũ, em hãy cho biết trong chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô có vai trò như thế nào? G: Dùng máy chiếu, chiếu một số con số về kinh tế và những tổn thất của Liên Xô H: Là sau chiến tranh. chống ? Đọc số liệu và nhận xét về nến kinh tế Liên Xô trước chiến tranh thế giới hai và hậu qủa của chiến tranh ảnh hưởng đến Liên Xô? Một h ? Ngoài khó khăn về kinh tế,Liên Xô còn gặp phải những khó khăn nào về chính trị? Nền ? Theo em, tại sao Liên Xô lại gặp nhiều khó khăn như thế? Hậu H: Lự ? Ngoài những khó khăn kể trên H: Là Liên Xô còn có những thuận lợi gì? H: Kh ? Tóm lại nhân dân liên Xô khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào? H: Hs
- Mẫu 2 G: cho Hs làm việc với SGK ? Kể tên những kết quả mà nhân dân Liên Xô đã đạt được trong kế hoạch 5 năm lần thứ 4G: Chốt ý đúng – cho Hs nhận xét. HĐ2: ? Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? G: Mở rộng:ngay sau khi liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã tuyên bố: sử dụng nguyên tử vào mục đích hoà bình. H: Ph ? Nhận xét về những kết quả mà nhân dân Liên Xô đã đạt được? ?Nhận xét về tốc Nh độ tăng trưởng kinh tế? nguyên nhân của sự phát triển đó? Ch H: Thu > Tốc tinh th G: Giải thích khái niệm “ cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH” HĐ1: ? Theo em tại sao lại tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH? H: Liê tạm d H: dựa ? Phương hướng và nội dung của các kế hoạch 5 năm? ? Công nghiệp nặng là sản xuất ra những gì? Tại sao lại ưu tiên phát triển công H: Liê nghiệp nặng? móc c H: đọc ? Đọc mục chữ in nhỏ? Qua đó em có nhận xét gì? H: Dự G: Cung cấp thêm một số tư liệu và giới thiệu H1 ? Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật? H: 196 ? Em hãy kể tên thêm những chuyến bay dài ngày của một số nhà du hành vũ trụ Liên Xô. H: Thà G: Tên ông đặt tên cho một hòn đảo ở Vịnh HạLong H: Dự ? Nhận xét về những thành tựu của Liên Xô? ý nghĩa? ? Chính sách đối ngoại của Liên Xô G: Liên hệ sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đ + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào ( A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống. C. công – nông – thương nghiệp. D. công nghiệp nặng. Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Gagarin là ai? (B)
- Mẫu 2 A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. . Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX l Câu 3 A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh? (VD) A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì? (H) A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác. Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì? (VD A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự. B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân. C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế. D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế. Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây: (VD) A B A a. Hơn 27 triệu người chết C C 1. Liên Xô bước ra khỏi b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. A Chiến tranh thế giới thứ hai. c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. B 2. Thành tựu Liên Xô đạt C được trên lĩnh vực khoa học d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ. D kỹ thuật. e. Đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái C đất. A g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh. B C D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới. + Phần tự luận Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra và Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA D C C D B B A B B
- Mẫu 2 Mục tiêu: Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và nh Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục k Thời gian: 4 phút. Dự kiến sản phẩm Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất v Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. + Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó c + Chuẩn bị bài mới Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu. Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được n
- Mẫu 2 Tuần 2 Tiết 2 Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính. Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 2. Kỹ năng Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. 3. Thái độ Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Năng lực chuyên biệt
- Mẫu 2 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện Ti vi. Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án word và Powerpoint. Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt đượ Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xác định đây là Dự kiến sản phẩm: Đó là khu vực Đông Âu. HS chỉ lược đồ. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: “Chiến tranh thế giớ xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? Mục tiêu: Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Hoạt động của thầy Hoạ G:Dùng bản đồ giới thiệu về các nước Đông Âu và giải thích vì sao lại gọi là các HĐ1 nước Đông Âu. ? Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Âu như thế nào? G: giới thiệu tình hình trong chiến tranh thế giới thứ hai và quá trình giành chính quyền H: H
- Mẫu 2 bầng cách dán đốm lửa tại những nước giành được chính quyền trên lược đồ. G: Trình bày kĩ về nước Đức. ? Để hoàn toàn thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân từ 19461949 các nước Đông Âu H: C đã làm gì? Nhận xét về những việc làm này? G: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu bắt tay vào công cuộc H: D XDCHXH. ? Lên bảng chỉ tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu Ma thiện HĐ2 ? Dựa vào Sgk em hãy cho biết ngững nhiệm vụ chính của công cuộc XDCNXH ở các HĐ1 nước Đông Âu? Đánh giá về những nhiệm vụ này? Ma G: giao việc cho Hs:? nêu những thành tựucơ bản trong công cuộc XDCNXH ở các Hs đ nước Đông Âu( từ 1950 1970) G: Chốt ý cơ bản và cung cấp thêm một số tư liệu ? Nhận xét về những thành tựu của nhân dân Đông Âu đã đạt được? H: to G: Sau 20 năm xây dựng CNXH các nước Đông Âu đã đạt được những thành tợu to lớn, bộ mặt kinh tế, xã hội của các nước đã thay đổi cơ bản.Như thế lịch sử các nước đông âu đã sang trang mới. ? Dựa vào Sgk em hãy nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN? H: dự G: Trình bày sự hình thành hệ thống XHCN> cho Hs phân tích đánh giá. ? Mục đích ra đời của khối SEV? H: C G: Liên hệ sự giúp đỡ của khối SEV với Việt Nam. ? Em hãy kể một số thành tích chủ yếu của SEV( 19511973) H: đẩ G: Cung cấp thêm tư liệu và một số hạn chế.> đến 28/6/ 1991 SEV tuyên bố tự giải H: K tán. ? Tổ chức hiệp ước Vacsava ra dời với mục đích gì? G: chốt: Với sự ra đời của hai tổ chức SEV và Vacsava CNXH đã thành hệ thống trên thế giới. Hiệp ước Vacsava đã tan rã cùng với sự khủng hoảng và tan rã của các nước H: ch XHCN, hiện nay họ đang tìm cách khắc phục và đi lên. trì và Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu
- Mẫu 2 Định hướng phát triển năng lực: Năn Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả l GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đ Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào? A. Là những nước tư bản phát triển. B. Là những nước tư bản kém phát triển. C. Là những nước phong kiến. D. Là những nước bị xâm lược. Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu? A. Ban hành các quyền tự do dân chủ. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của đ A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động. B. Cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu 4. Sau khi hoàn thành cách A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp nặng. C. Phát triển kinh tế đối ngoại. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp. Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu. D. Sự bao vây của các nước đế quốc. Câu 7. Nguyên nhân chính của sự ra A. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO. D. để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu. Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác sava mang tính chất là một tổ chức liên minh A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
- Mẫu 2 B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV? A. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới. B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế. C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất. D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. Dự kiến sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA B D B A B D C D A Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tran mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu? Dự kiến sản phẩm Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng C Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với pho + Chuẩn bị bài mới Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế kỉ X những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN Ở Đông Â
- Mẫu 2 Tu ầ n 3 Ngày soạn:18 – 9 – 2018 Ngày dạy: 20 – 9 – 2018 Tiết 3 Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 3. Thái độ Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Goocbachốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Năng lực chuyên biệt
- Mẫu 2 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện Ti vi. Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án word và Powerpoint. Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. Chuẩn bị của học sinh Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV dùng các câu hỏi phần luyện tập tiết 2 để kiểm tra. 3. Bài mới Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt đượ Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM hiểu gì khi Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Litva. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ XHC của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng những vấn đề trên. Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. N Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Hoạt động của thầy ? Bước sang những năm đầu 70 của thế kỉ XX hoàn cảnh lịch sử của thế giới có sự H: Nă thay đổi như thế nào? của t G: Trong bối cảnh đó, ban lãnh đạo Liên Xô đã không tiến hành các cải cách cần thiết,
- Mẫu 2 không khắc phục những khuyết điểm trước đây. ? Điều này dẫn tới hậu quả gì? Lấy dẫn chứng để chứng minh ? ? Theo em, đứng trước tình hình này nhà nước Liên Xô cần phải làm gì? H: Dự bày. G: Giới thiệu sự kiện 3/ 1985 H: Tr ? Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc cái tổ ở Liên Xô? Cả Cả ? Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì? Nhận xét về những nội dung đó? G: giải thích chế độ đa nguyên ? Hậu quả cả công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào H: Đấ G:Chỉ trên lược đồ các nước SNG H: Dự H: trì G: Giới thiệu các nước đông Âu trên lược đồ. H: Cả ? Em hãy lấy dẫn chứng để chứng minh sự khủng hoảng của các nước Đông Âu G: Giới thiệu quá trình khủng hoảng và chú ý phân tích âm mưu của bọn đế quốc. H: Dự ? Cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu dẫn tới hậu quả gì? G: Cung cấp sự kiện28/6/1991và 1/7/1991 H: Đ T ? Nhận xét về những tổn thất này nghĩa H: H dân tộ H: M Sự ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nướcĐông Âu G: Đây là tổn thất nặng nề của phong trào cách mạng thế giới. Nhưng sự phục hưng của phong traò XHCN, chủ nghĩa cộng sản là tất yếu, nó là một quá trình lâu dài, các nước này đang tìm cách khắc phục và đi lên
- Mẫu 2 Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhâ GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đ Câu 1. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì? A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. Cải tổ hệ thống chính trị. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế và xã hội. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. . Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là Câu 3 A. sự sụp đổ của chế độ XHCN. B. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học. C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm. D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội. Câu 4. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng. B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. C. cải tổ để sớm áp dụng thành tựu KHKT thế giới. D. các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước luôn chống phá. Câu 5. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp. B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới. C. Không tiến hành những cải cách về kinh tế và xã hội. D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt để. Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sa A. uu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. tập thể hóa nông nghiệp. C. thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế. D. rập khuôn, cứng nhắc theo Liên Xô. Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào? A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động. B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
- Mẫu 2 D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. . Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B Câu 8 A B A. 1d C. 1e, 1. 1949 a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể. Câu 2. 1957 1 2 3 b. Công cu 4 ộc c5ải tổ ở Liên Xô b 6 7 ắt đầu.8 ĐA 3. 1991 B D B c. Liên Xô phóng thành công v A C D ệD tinh nhân t A ạo. Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở 4. 1985 Phương pháp dạy học: Dạy h ọc nhóm; dạếy h d. Liên Xô ch tạọo thành công bom nguyên t c nêu và giải quyết vấn đề ử; ph . ương pháp thu 5. 1955 e. Thành lập tổ chức Hi Đệịnh h p ướướ ng phát tri c Phòng th ển năng l ủ Vacsava . ực: Năn Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? Thời gian: 5 phút. Dự kiến sản phẩm HS trả lời. Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năn Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học GV giao nhiệm vụ cho HS + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với pho + Học bài cũ, soạn bài 3: Quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã Sưu tầm một số hình ảnh
- Mẫu 2 Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 4: Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: học sinh hiểu: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La tinh. 2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộ c 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ. 4. Năng lực, phẩm chất hướng tới: Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp..... Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... II. Phương tiện dạy học: Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á Phi và Mĩ La tinh. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào? 3.Dạy học bài mới Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với s Mục tiêu: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống t Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Hoạt động của thầy
- Mẫu 2 G:Treo bản đồ thế giới. Giới thiệu: Sau chiến tranh thế giới 2 một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi H: Cả nổi ở Châu á, Châu phi ,Mĩ latinh. Khởi đầu là ở các nước Đông nam á đông đảo nhân dân tham gia cuộc đấu tranh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn. G: Chỉ giới thiệu trên bản đồ các nước có phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam á . ? Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam á có ý nghĩa như thế nào? G: Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam á, Bắc Phi. ? Nêu thời gian giành độc lập của một số nước? Cả lớp G: Trình bày kĩ cuộc cách mạng ở Cuba1959; năm 1960 là năm Châu Phi( 17 nước giành độc lập) ?Nhận xét về phong trào cách mạng ở những khu vực này? Tác dụng? H: Cổ tinh. H: Dự G: Như vậy tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị sụp đổ. Lúc này, hệ thống của CNĐQ chỉ còn tồn tại ở các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha và ở miền nam Châu Phi. H: Diễ ? Hãy xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước giành được độc lập đã nêu trong thực d bài. H: Cả H: Mộ G: Chỉ vị trí của ba nước trên bản đồ. H: Cả H: Dự ? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới giai đoạn này? H: Mộ ? Xác định vị trí của ba nước trên bản đồ. G: Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới chế độ phân biệt chủng tộc. G: Giải thích ngắn gọn thế nào là: chế độ Apacthai và chỉ trên bản đồ ba nước tập trung chế độ này. ? Quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra như thế nào?Nhận H: Hs
- Mẫu 2 xét về quá trình đấu tranh. H: Dự ? Kết quả, ý nghĩa? Gia G: Liên hệ hiện nayvề chế độ phân biệt chủng tộc. H: Xo ? Em hãy lấy ví dụ cụ thể chứng tỏ người ra đen có quền giữ những chức vụ cao mới đã trên thế giới? H: Lấy G: Như thế hệ thống thuộc địa của CNĐQ bị sụp đổ hoàn toàn. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á Phi Mĩ Latinh sau chiến tranh thế Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phi... Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ yếu là Giai cấp lãnh đạo: Công nhân Tư sản dân tộc (phụ thuộc lực lượng so sánh giaicấp ở mỗi Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, … Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng ?Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 194 Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.... Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mĩ Latinh ? ? ? ? Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thu Định hướng phát triển năng lực: Năng Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở Á Phi Mĩ La –tinh sau + Đọc, soạn tiếp Bài 4. Các nước châu Á Thày cô tải trọn bộ đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn Hoặc liên hệ số 0989.832560 ( có zalo ) để được tư vấn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 9 (cả năm)
181 p | 1682 | 54
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)
14 p | 861 | 49
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 9: Nhật Bản
5 p | 746 | 45
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 8: Nước Mĩ
7 p | 783 | 40
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)
9 p | 732 | 37
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)
3 p | 1065 | 34
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
6 p | 696 | 32
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
8 p | 639 | 31
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 7: Các nước Mĩ Latinh
5 p | 684 | 29
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 11: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
6 p | 764 | 29
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 10: Các nước Tây Âu
5 p | 421 | 20
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
7 p | 446 | 19
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 6: Các nước châu Phi
6 p | 616 | 18
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975
4 p | 435 | 18
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
6 p | 493 | 15
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
5 p | 447 | 13
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
4 p | 284 | 11
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
4 p | 340 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn