intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử lớp 11 năm 2015

Chia sẻ: Phan Chi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:83

203
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lịch sử lớp 11 năm 2015 gửi đến thầy cô cùng các bạn những nội dung bài soạn: Khái quát chung về các nước Á, Phi, Mĩ Latinh; nội dung, ý nghĩa cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản 1886; tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam; hiệp ước Véc sai - Oa sinh tơn. tổ chức Hội quốc liên; nguồn gốc, ý nghĩa thành tựu văn hoá thời kì Cận đại,... Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 11 năm 2015

  1.         Tiết 1                                                                        Soạn ngày 20/8/2015 Bài 1:       KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH I.MỤC TIÊU: 1.kiến thức: ­ Hs nắm đc vị trí, địa li, Đk tư nhiên của Châu Á, Phi, MLT  2. Thái độ    .  ­ GD HS sống đoàn kết, phát huy bản sắc Vh dân tộc 3. Kỹ năng: ­ Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, so sánh II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU D­H:      ­ Bản đồ TG, tranh ảnh, lược đồ. III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ, rút ra bài học kinh  nghiệm      IV.TIẾN TRÌNH T/C D­H: 1.Khái quát chương trình tự chọn 2.ĐVĐ: ­ Các quốc gia ở Châu á, Phi,MLT có ĐK tự nhiên ntn. C/trị/XH trước khi TD  p/Tây vào Xl p/tr ra sao. Đó là nd bài học hôm nay. 3.Tổ Chức D­H: HĐ của GV­HS KT cơ bản HS cần nắm 1.Châu á: ­ Là châu lục đông dân nhất TG HĐ1: GV sử dụng bản đồ giới thiệu  ­Giàu tài nguyên, đất đai màu mỡ Châu á ­ Kt: NN làm mũi nhọn­> lạc hậu ­ C/trị: quân chủ cc ­ XH:  + DT> bị TDPT xâm lược ­ P/trào đ/tr chống CNĐQ p/tr mạnh mẽ:  VN, TQ, ÂĐộ... 2. Châu Phi: HĐ3: ĐK tự nhiên Châu Phi có gì  ­ S=30 triệu km vuông khác Châu á? +Bắc phi: Bắc Xahara­>Địa Trung Hải +Nam phi: Nam Xahara­>Cáp 1
  2. ­ Giàu k/s: kim cương chiếm >90% trữ  lượng TG ­ là những nước có nền Kt nghèo nàn, lạc  HĐ4: Vì sao TDpT xâm lược muộn ? hậu ­ Giữa thập niên 70 bị TDPT xâm  nhập10,8% ­ P/trào gpdtp/tr=> thất bại 3. Khu vực Mĩ latinh: ­ Gồm 20 nước HĐ5:  Gv giải thích khái niệm MLT? - Ngôn ngữ: hệ la tinh - Kt: nông nghiệp là chủ yếu, canh tác  lạc hâu Cuối TKXVIII TBNvà BĐN x/lược bị chia  cắt làm 4 vùng: + Tân Tây Ban Nha + Grên na đa HĐ6: Đặc điểm chung p/tr gpdt? + Pê ru + Pa na ma 4. Đặc điểm chung p/tr gpdt: ­ Qui mô: nhỏ lẻ ­ Hình thức: hợp pháp công khai mang  khuyên hướng DCTS chủ yếu ­ Kết quả:  + Cuối TK XIX Mĩ la tinh thắng lợi( trừ Cu  ba và Pu ec ri tô) + Châu á, Phi đều bị thất bại 4. Sơ kết bài học: ­ Nêu nguyên nhân thất bại p/trào gpdạichau Phi và châu á vào cuối TK XIX? 5. Ra bài tập về nhà:  ­ Nêu nguyên nhân t/lợi p/trào gpdt Mĩ la tinh vào cuối TK XIX? 2
  3. Tiết 2                                                          Ngày 25/8/2015 BÀI 2:          NỘI DUNG, Ý NGHĨA CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ Ở  NHẬT BẢN 1886 I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: ­  Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị  thực chất là một cuộc cách   mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa. 2. Về thái độ: ­ Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển   của xã hội. 3. Về kĩ năng:  ­ Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để  trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. ­ Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ, rút ra bài học kinh  nghiệm IV. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.K/tr bài cũ: ­ Đặc điểm chung p/tr gpdt châu á? 2.ĐVĐ: ­ Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng  trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với  Nhật Bản lại thoát ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành  một đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà  Nhật Bản có được điều đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài  3.Tổ chức các hoạt động dạy và học  Hoạt động của GV­HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm 1. Chính trị:  HĐ 1:  Giới thiệu khái quát về nước  +Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập  Nhật cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ. chế độ mới (TS đóng vai trò quan trọng).  Vị trí của NB : Một quần đảo ở Đông  Ban hành Hiến pháp mới. Bắc Á trải dài theo hình cánh cung bao  +Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các  3
  4. gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo  quyền tự do lớn : Honsu, Hocai đo, Kyusu, và  2. Kinh tế: Sikôku. NB nằm giữa vùng biển NB và  + Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú  nam TBD ,Phía Đông giáp Bắc Á và  trọng phát triển công thương nghiệp  Nam Triều Tiên .Diện tích : 374.000  TBCN... km2 .Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế độ  +Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của  phong kiến NB khủng hoảng suy yếu  phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất 3. Quân sự:  +Quân đội được tổ chức theo kiểu  phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự  HĐ 2: thay cho chế độ trưng binh,chú trọng  V1: sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến… N1: Việc chính phủ cho phép mua bán  4. VHGD: ruông đất có tác hại gì đối với nông  ­ Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,  dân ? chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ  Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và  phương Tây.Cử học sinh giỏi đi du học  phú nông  phương Tây N2: Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật  5. Ý nghĩa: bản chú ý hiện đại hóa theo kiểu   ­ Đưa nước Nhật từ một nước PK trở  phương Tây ? thành nước TBCCN đế quốc. N3: Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là  ­ Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân  chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ? phận một nước thuộc địa. N4:  Nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu  tiếp thu kĩ thuật cùng với sự phát triển  của xã hội? V2: ­ Em có nhận xét gì về những cải cách  của Thiên Hoàng ? Qua các nội dung  của cuộc cải cách Minh Trị tính chất  của cuộc cải cách là gì ? Tại sao nói  như vậy ? H§3: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc cải  cách Minh Trị là gì ? 4. Sơ kết bài học. ­ Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước   đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ? 5.Ra bài tập:  ­ Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ? Câu 1: Tại sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản lại thành công ? 4
  5. Vì: + Thiên hoàng khởi xướng ,lại được sự ủng hộ đồng tình của các tầng lớp  trong xã hội đặc biệt là quí tộc        + Thiên Hoàng có quyền lực rất lớn, nhận thức đáp ứng được nhu cầu cải cách  phát triển đất nước để thoát khỏi họa xâm lược của tư bản phương Tây Câu 2: Vì sao nói cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp? + Nhà nước cho tư nhân vay vốn ,biểu thuế nhẹ và xây dựng các xí nghiệp kiểu  mẫu rồi bán trả dần …nhờ đó những nhà kinh doanh vượt qua phó khăn ban đầu  như thiếu vốn đầu tư ,có thể sản xuất ngay thu hồi vốn nhanh  + Nhà nước nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng đường xe lửa ,đóng tàu biển… có  nền tảng kinh tế vững chắc để tạo điều kiện công nghiện hóa toàn bộ nền kinh tế  Nhật  + Các chính sách cải cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển               Tiết 3                                                                        Soạn ngày 1/9/2015 Bài 3:                         Tìm hiểu về Biển, Đảo Việt Nam I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức:  ­ Nắm bắt về vị trí chủ quyền, lãnh thổ biển, đảo Việt Nam. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:  ­ Lên án chính sách bành chướng của Trung Quốc. Giáo dục lòng yêu nước và tinh   thần đấu tranh giữ chủ quyền biển, đảo Việt Nam. 3. Về kĩ năng:  ­ Biết sử dụng lược đồ để trình bày vị trí địa lí. Kĩ năng phân tích, đánh giá, khái  quát. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. ­ Lược đồ. Bản đồ qua các thời kì Lịch sử. Tranh ảnh  III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ:  ­ Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ? 2.ĐVĐ: 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học  Hoạt động của GV­HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm 1. VÞ trÝ BiÓn §«ng trªn b¶n ®å thÕ Hoạt động 1: GV dïng b¶n ®å TG giíi ®Ó chØ vÞ trÝ biÓn §«ng ­ Biển Đông là một biển nửa kín, có diện  5
  6. - Cho HS dïng b¶n ®å VN chØ c¸c tích khoảng 3,5 triệu km vuông, trải rộng  quÇn ®¶o Hoµng Sa vµ Trêng Sa từ  vĩ độ  3o lên đến vĩ độ  26o Bắc và từ  cña VN. kinh độ 100o đến 121o Đông.  ­ Cã 9 níc tiÕp gi¸p víi biÓn §«ng: VN, Hoạt động 2: VÞ trÝ ®ã cã ý TQ, Phi, In, Bru-n©y, Ma, Th¸I Lan, nghÜa vµ tiÒm t¨ng KT ntn? Campu chia - VN tiÕp gi¸p víi biÓn §«ng ba phÝa: Hoạt động 3: T¹i sao TQ muèn §«ng, Nam. T©y Nam tranh chÊp vµ chiÕm c¸c ®¶o, quÇn  2.Tiềm năng của Biển Đông    :  ®¶o Hoµng Sa cña VN? Hoạt động 4: lµ HS cÊp ba em sÏ ­ Biển Đông được coi là một trong năm  lµm g× ®Ó b¶o vÖ chñ quyÒn biÓn bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới:  , ®¶o VN? Tổng trữ  lượng dự  báo địa chất về  dầu  khí của toàn thềm lục địa Việt Nam đạt  ­ Các khu vực thềm lục  địa có  tiềm  xấp xỉ  10 tỷ  tấn dầu qui đổi, trữ  lượng  năng   dầu   khí   cao   là   các   bồn   trũng  khai thác khoảng 02 tỷ  tấn và trữ  lượng  Bruney ­ Saba, Sarawak, Malay, Pattani  dự báo của khí khoảng 1.000 tỷ mét khối Thái, Nam  Côn Sơn, Mê Công, Sông  ­ Ngoài ra, theo các chuyên gia Nga thì khu  Hồng,   cửa   sông   Châu   Giang.   Hiện  vực   vùng   biển   Hoàng   Sa   và   Trường   Sa  nay, hầu hết các nước trong khu vực   còn   chứa   đựng   tài   nguyên   khí   đốt   đóng  đều là những nước  khai thác và sản  băng xuất dầu khí từ biển như Trung Quốc,  ­ Biển Đông nằm trên tuyến đường giao  Việt   Nam,   Malaysia,   Brunei,  thông biển huyết mạch nối liền Thái Bình  Indonesia,   Thái   Lan   …   trong   đó  Dương ­  Ấn Độ  Dương, Châu Âu ­ Châu  Indonesia là thành viên của OPEC. Á, Trung Đông ­ Châu Á.  =>tuyến đường biển thông thương lớn  - Ven biÓn VN cã K/s: ti tan, thiÕc, nhất trên thế  giới liên quan đến Biển  vµng, ®Êt hiÕm Đông   gồm:   tuyến   Tây   Âu,   Bắc   Mỹ  - P/triÓn Kt: thuû s¶n, dÇu khÝ, ®ãng qua   Địa   Trung  Hải,  kênh   đào   Xuy­ê,  tµu, du lÞch. Trung Đông đến  Ấn Độ, Đông Á, Úc,  Niu Di Lân; tuyến Đông Á đi qua kênh  đào Panama đến bờ  Đông Bắc Mỹ  và  Caribe; tuyến Đông Á đi Úc và Niu Di  Lân,   Nam   Thái   Bình   Dương;   tuyến  Tây   Bắc   Mỹ   đến   Đông   Á   và   Đông  Nam Á. Đây được coi là tuyến đường  vận tải quốc tế nhộn nhịp thứ hai của   thế giới. Mỗi ngày có khoảng từ 150 ­  200   tàu  các   loại   qua  lại   Biển   Đông,  trong   đó   có   khoảng   50%   là   tàu   có  6
  7. trọng tải  trên 5.000 tấn, hơn 10% là  tàu có trọng tải từ  30.000 tấn trở  lên.  Trong   khu   vực   Đông   Nam   Á   có  khoảng 536 cảng biển, trong đó có hai  cảng vào loại lớn và hiện đại nhất thế  giới là cảng Singapore và Hồng Công.  Thương mại và công nghiệp hàng hải  ngày càng gia tăng ở khu vực. ­ Trung Quốc có  29/39 tuyến  đường  hàng hải và khoảng 60% lượng hàng  hóa xuất nhập khẩu, 70% lượng dầu  mỏ nhập khẩu được vận chuyển bằng  đường biển qua Biển Đông. 4. Sơ kết bài học. ­ Khái quát vị trí địa lí biển Đông? 5. Ra bài tập: ­ Tìm hiểu các đảo thuộc Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam? Tiết 4                                                                      Soạn ngày 7/9/2015 Bài 3:                         Tìm hiểu về Biển, Đảo Việt Nam I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức:  ­ Nắm bắt về vị trí chủ quyền, lãnh thổ biển, đảo Việt Nam. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:  ­ Lên án chính sách bành chướng của Trung Quốc. Giáo dục lòng yêu nước và tinh   thần đấu tranh giữ chủ quyền biển, đảo Việt Nam. 3. Về kĩ năng:  ­ Biết sử dụng lược đồ để trình bày vị trí địa lí. Kĩ năng phân tích, đánh giá, khái  quát. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. ­ Lược đồ. Bản đồ qua các thời kì Lịch sử. Tranh ảnh  III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ:  7
  8. ­Tiềm năng của Biển Đông? 2.ĐVĐ: 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học  Hoạt động của GV­HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm GV: Quần đảo Hoàng Sa ­ vị trí địa lý, 1.C¸c ®¶o vµ quÇn ®¶o cña ViÖt đặc điểm địa chất địa mạo và điều  Nam. kiện tự nhiên ntn?  - Cã kho¶ng 2773 hßn ®¶o chñ yÕu Quần đảo Hoàng Sa là một trong hai  n»m ë VÞnh B¾c Bé, B¾c Trung Bé, quần  đảo  xa  bờ   thuộc  chủ  quyền của  Trung Trung Bé, Nam Trung Bé, T©y Việt Nam từ lâu đời. Trong lịch sử quần  Nam vµ hai quÇn ®¶o Hoµng Sa, Tr- đảo   Hoàng   Sa   còn   có   tên   là   “Bãi   cát  êng Sa n»m gi÷a biÓn §«ng vàng”.   Tên   quốc   tế   thường   được   thể  - Chia thµnh c¸c ®¶o, quÇn ®¶o hiện trên các hải đồ  là Paracels. Quần  thµnh c¸c nhãm sau: +§¶o tiÒn tiªu: Hoµng Sa, Trêng Sa, đảo gồm 37đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm  Chµng T©y, Thæ Chu, Phó Quèc, và một số  đối tượng địa lý khác thuộc  C«n §¶o, Phó Quý, Lý S¬n, Cån Cæ, huyện   Hoàng   Sa,   thành   phố   Đà   Nẵng.  B¹ch Long VÜ.. Khu vực quần đảo nằm trên vùng biển  +§¶o lín p/triÓn KT-XH: C¸t Bµ, Cï rộng khoảng 30.000 km2. Phạm vi quần  Lao Chµm, Phó Quý, Phó Quèc đảo được giới hạn bằng các đảo, bãi  ở  +C¸c ®¶o ven bê gÇn ®Êt liÒn: C¸t các cực Bắc, Nam, Đông, Tây như sau: Bµ, Phó Quý(B×nh ThuËn) Vị trí  Vỹ độ  Kinh độ  -Quần đảo Hoàng Sa gåm h¬n 37 các cực  Bắc Đông ®¶o, ®¸, b·i c¹n víi 2 nhãm của quần  + Nhãm phÝa §«ng(An VÜnh): gåm đảo 12 ®¶o ®¸, b·i c¹n, cã hai ®¶o lín lµ Cực  17o 06' 0" 111o 30' 8" Phu L©m, Linh C«n +Nhãm phÝa t©y(Lìi LiÒm): Hoµng Bắc: đảo  Sa, Quang ¶nh, H÷u NhËt, Quang Đá Bắc Hoµ, Duy Méng, Chim YÕn, Tri T«n Cực  15o 44' 2" 112o 14' 1" ­ Quần đảo Trường Sa là một tập hợp  Nam: Bãi  hơn một trăm đảo nhỏ, bãi đá  ngầm Ốc  ngầm hình thành từ san hô, bãi cát  Tai Voi ngầm, bãi ngầm và bao bọc một vùng  Cực  16o 49' 7" 112o 53' 4" biển rộng khoảng 198.964 km².  Đông: Bãi  + Việt Nam chia quần đảo Trường Sa  cạn Gò  thành tám nhãm là Song Tử, Loại Ta,  Nổi Thị Tứ, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa,  Cực  15o 47' 2" 111o 11' 8" Thám Hiểm (An Bang) và Bình Nguyên. Tây: đảo  2.   Tầm   quan   trọng   chiến   lược   của   Tri Tôn các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa  8
  9. GV: Quần đảo Trường Sa ­ vị trí địa lý, ở Biển Đông đặc điểm địa chất địa mạo và điều  ­ Nằm ở trung tâm Biển Đông, hai quần  kiện tự nhiên ntn?  đảo   Hoàng   Sa   và   Trường   Sa   là   một  trong   những   khu   vực   có   nhiều   tuyến  đường biển nhất trên thế giới. ­  Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa  có   thể   dùng   để   kiểm   soát   các   tuyến  hàng hải qua lại Biển Đông và dùng cho  mục đích quân sự  như  đặt trạm ra đa,  các trạm thông tin, xây dựng các trạm  dừng chân và tiếp nhiên liệu cho tàu bè 4. Sơ kết bài học. ­ Tầm q/trọng c/l của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? 5. Ra bài tập: ­ Các bằng chứng lịch sử :Việt Nam đã thực hiện việc xác lập và thực thi chủ  quyền của mình đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Tiết 5                                                                        Soạn ngày 12/9/2015 Bài 3:                         Tìm hiểu về Biển, Đảo Việt Nam I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức:  ­ Nắm bắt về vị trí chủ quyền, lãnh thổ biển, đảo Việt Nam. 2. Về thái độ. ­ Lên án chính sách bành chướng của Trung Quốc. Giáo dục lòng yêu nước và tinh   thần đấu tranh giữ chủ quyền biển, đảo Việt Nam. 3. Về kĩ năng:  9
  10. ­ Biết sử dụng lược đồ để trình bày vị trí địa lí. Kĩ năng phân tích, đánh giá, khái  quát. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. ­ Lược đồ. Bản đồ qua các thời kì Lịch sử. Tranh ảnh  III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ:  ­ Tầm q/trọng c/l của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? 2.ĐVĐ: 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học  Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm Các   bằng   chứng   lịch   sử   :Việt   Nam   đã   thực  hiện việc xác lập và thực thi chủ  quyền của  mình   đối   với   hai   quần   đảo   Hoàng   Sa   và  Trường Sa  Công ước Luật Biển năm 1982,  giải quyết tranh chấp bằng các  ­ Các bản đồ  Việt Nam thế  kỷ  XVII đã gọi hai  biện pháp hòa bình, thực hiện  quần đảo bằng cái tên Bãi Cát Vàng và ghi vào địa  đầy đủ các cam kết trong DOC,  hạt huyện Bình Sơn, phủ Quảng Ngãi.  tiến tới xây dựng Bộ Quy tắc  ­ Hai là, nhiều tài liệu cổ của Việt Nam như Toàn  ứng xử ở Biển Đông (COC),  Tập Thiên Nam Tứ chí Lộ Đồ Thư (thế kỷ XVII),   cùng chung sức theo hướng biến  Phủ   Biên   Tạp   Lục   (1776),   Đại   Nam   Thực   Lục  Biển Đông thành vùng biển hòa  Tiền Biên và Chính Biên (1844 ­ 1848), Đại Nam   bình, hữu nghị và hợp tác là thể  Nhất Thống Chí  (1865­1875), các Châu bản nhà  hiện sự hành xử của những quốc  Nguyễn (1802­1945)... đều nói về  hai quần  đảo  gia văn minh, tôn trọng sự thật  Hoàng Sa và Trường Sa như là Bãi Cát Vàng vạn  lịch sử cũng như thượng tôn  dặm   trên   Biển   Đông   và   việc   Nhà   nước   cử   đội  pháp luật quốc tế mà chính mình  Hoàng Sa ra khai thác các quần đảo này. đã công nhận và ký kết. ­  Ba là, nhiều sách cổ, bản đồ cổ của nước ngoài  cũng thể  hiện các quần đảo Hoàng Sa và Trường  Sa thuộc chủ quyền Việt Nam. Đỉnh cao nhất của  việc tuyên bố và xác lập chủ quyền của Việt Nam  trên hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là vào  Ngày 30/3/1974, tại kỳ họp lần  năm 1816 khi vua Gia Long sai quân lính ra quần  thứ 30 của Hội đồng Kinh tế  đảo Hoàng Sa cắm cờ  Việt Nam và tuyên bố  chủ  Liên hiệp quốc về Châu Á và  quyền.  Viễn Đông (ECAPE) tại  10
  11. Colombo, phái đoàn VNCH đã  tuyên bố khẳng định quần đảo  ­  Nhà nước phong kiến Việt Nam đã tổ  chức các  Hoàng Sa và quần đảo Trường  đội   Hoàng   Sa,   Bắc   Hải   để   thực   thi   quyền   chủ  Sa là lãnh thổ của Việt Nam quyền và khai thác hai quần đảo. Triều đình Nhà  Nguyễn đã cử  các tướng Phạm Quang  Ảnh (năm  Ngày 7/8/1979, Bộ Ngoại giao  1815), Trương Phúc Sĩ, Phạm Văn Nguyên, Phạm  Việt Nam ra Tuyên bố về hai  Hữu Nhật (các năm 1834, 1835, 1836) ra Hoàng Sa  quần đảo Hoàng Sa và Trường  khảo sát, đo đạc các đảo, khảo sát, vẽ bản đồ, xây  Sa, bác bỏ sự xuyên tạc của  miếu, dựng bia. Trung Quốc trong việc công bố  ­ Sau khi đô hộ Đông Dương, Pháp nhân danh Việt  một số tài liệu của Việt Nam  Nam tiếp tục quản lý hai quần đảo qua việc cử  liên quan đến các quần đảo này,  tàu   chiến   tuần   tiễu   để   đảm   bảo   an   ninh,   ngăn  khẳng định lại chủ quyền của  chặn   buôn   lậu,   cho   phép   người   Nhật   khai   thác  Việt Nam đối với hai quần đảo,  phân chim trên đảo nhắc lại lập trường của Việt  Nam về việc giải quyết sự tranh  ­ Đầu những năm 30 của thế kỷ 20, Pháp cho quân  chấp giữa hai nước bằng thương  trú đóng  ở  các đảo chính thuộc quần đảo Trường   lượng hoà bình Sa.   Các   hoạt   động   này   đã   được   công   bố   trong  Công báo của Cộng hòa Pháp ngày 26­7­1933. ngày 15/3/1979, Bộ Ngoại giao  Việt Nam công bố Bị Vong Lục  ­   Năm   1933,   Toàn   quyền   Đông   Dương   ra   Nghị  về vấn đề biên giới Việt ­  định quy thuộc quần đảo Trường Sa vào tỉnh Bà  Trung. Điểm 9 của Bị Vong Lục  Rịa. Pháp cũng tách quần đảo Hoàng Sa ra khỏi  đã tố cáo Trung Quốc đánh  tỉnh Nam Nghĩa và đặt vào tỉnh Thừa Thiên và cho  chiếm trái phép quần đảo Hoàng  một đơn vị đóng quân ở đó. Sa của Việt Nam vào tháng  ­ Sau khi trở  lại Đông Dương, Pháp đã yêu cầu  1/1974 quân Trung Hoa Dân Quốc rút khỏi các đảo mà họ  đã chiếm đóng trái phép năm 1946 và Pháp đã cho  quân thay thế quân Trung Quốc, xây dựng lại trạm  khí tượng, đài vô tuyến. ­ Năm 1951, tại Hội nghị San Francisco (Hoa Kỳ)   có một đề nghị bổ sung bản dự thảo Hòa ước yêu   cầu trao trả  cho Trung Quốc hai quần đảo Hoàng  Sa và Trường Sa. Nhưng Hội nghị  đã bác bỏ  đề  nghị này với số phiếu áp đảo là 46 phiếu thuận, 3  phiếu   chống   và   1   phiếu   trắng.   Tại   Hội   nghị,  ­   Chính   quyền   VNCH   đã   kịch  Ngoại trưởng Trần Văn Hữu dẫn đầu phái đoàn  liệt   phản   đối.   Năm   1959   quân  Chính phủ Quốc gia Việt Nam đã tuyên bố  khẳng  Trung Quốc giả  làm ngư  dân đổ  định chủ  quyền lâu đời của người Việt Nam đối  bộ  lên nhóm đảo phía tây quần  11
  12. đảo Hoàng Sa. Quân đội VNCH  với   hai   quần   đảo   Hoàng   Sa   và   Trường   Sa   mà  đã   phát   hiện   ngăn   chặn   và   bắt  không gặp sự phản đối hay bảo lưu của nước nào. giữ 82 "ngư dân” Trung Quốc. ­ Năm 1956 Pháp chuyển giao lãnh thổ  miền Nam  Việt Nam cho Chính quyền Việt Nam Cộng Hòa  (VNCH) và chính quyền này đã cho quân ra tiếp  quản, tổ  chức hai quần  đảo về  mặt hành chính  (lập  ở  mỗi quần đảo một xã thuộc một huyện  ở  đất liền), xây các bia chủ  quyền, duy trì các trạm   khí tượng.  ­ Đối với nhóm đảo phía tây của quần đảo Hoàng  Sa, chính quyền VNCH tiếp tục quản lý cho đến  năm 1974.  Ngày 21/1/1974, Chính quyền VNCH đã gửi Công  hàm cho các thành viên ký kết Định  ước Paris đề  nghị  các thành viên lên án và đòi nhà cầm quyền  Trung Quốc không được xâm phạm lãnh thổ  Việt  Nam theo đúng nội dung Điều 1 và Điều 4 của  Định ước này. Ngày 7/8/1979, Bộ Ngoại giao Việt Nam ra Tuyên  bố  về  hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, bác  bỏ  sự  xuyên tạc của Trung Quốc trong việc công  bố một số tài liệu của Việt Nam liên quan đến các  quần đảo này Ngày   25/11/2011,   trước   các   đại   biểu   Quốc   hội  Nước CHXHCN Việt Nam tại kỳ họp thứ 2, Quốc   hội khoá 13, Thủ  tướng Chính phủ  Nguyễn Tấn  Dũng đã ra lời tuyên bố  mang tính lịch sử  về  chủ  quyền   thiêng   liêng   của   Việt   Nam   đối   với   quần  đảo Hoàng Sa hiện đang nằm dưới sự chiếm đóng  bất hợp pháp của lực lượng vũ trang Trung Quốc 4. Sơ kết bài học. - Thùc tr¹ng tranh chÊp chñ quyÒn l·nh thæ vµ vÞ trÝ chiÕm ®ãng cña c¸c bªn tranh chÊp ®èi víi quÇn ®¶o Hoµng Sa vµ quÇn ®¶o Trêng Sa. 5. Ra bài tập: ­ Các bằng chứng lịch sử :Việt Nam đã thực hiện việc xác lập và thực thi chủ  quyền của mình đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa  12
  13. Tiết 6                                                                   Soạn ngày 27/9/2015 Bài 3:                         Tìm hiểu về Biển, Đảo Việt Nam. I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức:  ­ Nắm bắt về vị trí chủ quyền, lãnh thổ biển, đảo Việt Nam. 2. Về thái độ:  ­ Lên án chính sách bành chướng của Trung Quốc. Giáo dục lòng yêu nước và tinh   thần đấu tranh giữ chủ quyền biển, đảo Việt Nam. 3. Về kĩ năng:  ­ Năng lực chung: Biết sử dụng lược đồ để trình bày vị trí địa lí. ­ Năng lực chung: Kĩ năng phân tích, đánh giá, khái quát. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. ­ Lược đồ. Bản đồ qua các thời kì Lịch sử. Tranh ảnh  III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Kiểm ra bài cũ:  - Thùc tr¹ng tranh chÊp chñ quyÒn l·nh thæ vµ vÞ trÝ chiÕm ®ãng cña c¸c bªn tranh chÊp ®èi víi quÇn ®¶o Hoµng Sa vµ quÇn ®¶o Trêng Sa. 2.ĐVĐ: 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học  Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm  2. NhiÖm   vô vai trß cña häc sinh ®èi víi chñ   Tuyên bố DOC năm 2002 có  quyÒn BiÓn §¶o ViÖt Nam hiệu lực ngay từ khi được đại  diện Chính phủ các thành viên  - Chúng ta cần quán triệt lập trường nhất quán của  ASEAN và Chính phủ Trung  Đảng và Nhà nước ta là Việt Nam khẳng định chủ  Quốc ký.  quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường  Tháng 7/2011, ASEAN và Trung  Sa; chủ quyền đối với vùng nội thủy, lãnh hải;  Quốc đã nhất trí thông qua Bản  quyền chủ quyền và quyền tài phán trong vùng đặc  Quy tắc hướng dẫn thực hiện  quyền kinh tế 200 hải lý và thềm lục địa theo quy  Tuyên bố về ứng xử của các bên  định của Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển  ở Biển Đông năm 2002.  năm 1982 ­   Tích  cực   tuyên   truyền,  nâng  cao   nhận  thức  cho   cộng đồng về  quản lý, bảo vệ  và phát triển bền  vững biển và hải đảo Việt Nam. Đồng thời tranh  thủ các nguồn lực và sự  ủng hộ  từ hợp tác quốc tế  13
  14. với các nước bè bạn và các tổ  chức quốc tế  trên  mọi lĩnh vực. ­ Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ  biến, giáo  dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền  vững biển, đảo. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng  về  khai thác, sử  dụng bền vững tài nguyên và bảo  vệ môi trường vùng ven biển, hải đảo.  ­   Tăng   cường   tuyên   truyền,   phổ   biến   kiến   thức   phòng ngừa,  ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu  quả thiên tai, sự cố môi trường biển. ­   Xây   dựng   và   quảng   bá   thương   hiệu   biển   Việt   Nam. ­ Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về  vị  thế  quốc gia biển và hội nhập quốc tế  trong quản   lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo. Khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia vào học  các ngành nghề liên quan tới biển, đảo. ­ Phát huy tốt mối quan hệ gắn bó máu thịt và đoàn  kết quân dân, chăm lo xây dựng Bộ đội Biên phòng  vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng và tổ  chức, quan tâm, giúp đỡ nâng cao đời sống cán bộ,  chiến sĩ nhất là các đồng chí có hoàn cảnh đặc biệt  khó khăn, động viên cán bộ, chiến sĩ yên tâm công  tác, vững chắc tay súng bảo vệ toàn vẹn chủ quyền  biển đảo Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 4. Sơ kết bài học. ­ NhiÖm vô vai trß cña häc sinh ®èi víi chñ quyÒn BiÓn §¶o ViÖt Nam 5. Ra bài tập:      ­ Tim hiÓu luËt biÓn VN? 14
  15. Tiết 7                                                                   Ngày soạn 9/10/2015 Bài tập lịch sử I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: ­ Vân dụng kiến thức cơ bản làm một số đề tự luận  2. V   ề thái độ:  ­ Giáo dục dức tính chăm chỉ cần cù, sáng tạo của HS 3. Kĩ năng: ­ Năng lực chung: Kỹ năng trình bày. ­ Năng lực riêng: Phân tích, đánh giá, liên hệ, so sánh. II. Phương tiên D­H: ­ GSK, sách tham khảo, sách chuẩn KT­KN III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng bảng biểu, hoạt động nhóm, cho Hs tự trình bày, lập đáp án và thang  điểm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Nét nổi bật phong trào đấu tranh gpdt ở ĐNA? 2. T/c dạy­ học Hoạt động của GV và HS Nội dung chÝnh Bài tập1: HĐ: Gv cho hs 5 phút nhớ lại bài  ­ Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật  tập và sau đó lên bảng làm?  Bản đang dần chuyển sang một nước đế  quốc ? ­ Kinh tế TBCN phỏt triển mạnh mẽ sau  Cho 5 HS lên bảng trình bày cùng  cải cỏch 1868. 1 lúc: 1hs/câu hỏi( thời gian làm  ­ Cty độc quyền ra đời Mitxui,  15
  16. 15 phút/câu mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế  chớnh trị của Nhật Bản  Cho 5 hs về chỗ, gọi hs nhận xét,  ­ C/s bành trướng x©m lược (năm 1874  sau đó lên sữa sai trên bản NB x©m lược Đài Loan,Năm 1894­1895  HS nào làm tốt cho vào  chiến tranh với Trung Quốc ,Năm 1904­ điểm miệng(yêu cầu hs lên  1905 chiến tranh với Nga)  bảng phải học thuộc và nhớ  Bài tập2: không cầm sách giáo khoa  Tại sao cuộc DT Minh Trị ở Nhật Bản lại  hoặc vở lên bảng chép lại) thành c«ng ? Bài tập Bài tập3: TÝnh chất,ý nghĩa của C¸ch  Nguyên nhân bùng nổ các cuộc đâu  mạng T©n Hợi? tranh gpdt ĐNA TÝnh chất: CM manh tớnh chất là cuộc  ­ C/s bóc lột thậm tệ của CNTD p/Tây CM DC tư sản kh«ng triệt để ­ CNTD p/Tây đẩy mạnh khai thác  ý nghĩa: thuộc địa đâye đại bộ phận Nd sống  + Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở  khổ cực đường cho CNTB ph¸t triển. ­ Sự căm thù CNTD và lòng yêu nước  + CM đó ảnh hưởng đến phong trào đấu  đã làm bùng nổ các cuộc đ/tr tranh giải phãng d©n tộc c¸c nước ở  . Nét nổi bật p/trào đ/tranh: Ch©u Á ­ Lực lượng lãnh đạo: gc ts hoặc Pk ­ Nguyªn nh©n thất bại của c¸ch mạng. ­ Lực lượng tham gia: quần chúng ND  + Chưa thủ tiªu triệt để giai cấp PK, chưa  lao động tấn c«ng ĐQ. ­ Qui mô: nhỏ, nổ ra lẻ tẻ + Chưa giải quyết vấn đề thiết yếu  ­ Hình thức đ/tr: tự phát là chủ yếu, vũ  cho d©n cày: Ruộng đất trang bạo động, cải cách DC  Bài tập 4 ­ Kếtt quả: Thất bại . Nối thời gian với sự kiện sao cho đỳng ­ Tính chất: PK hoặc DCTS Sự kiện Thời gian ­ Chưa có đường lối cứu đúng đắn,  1.   Áo   ­  Hung  tuyªn a.  11/1918 một số nước mạng hệ tư tươngt PH  chiến với Xộc­bi đã lỗi thời 2.   Đức tuyªn  chiến  b.  28/7/1914 . ý nghĩa l/s: với Nga ­ Thể hiện sự trưởng thành ý thức độc  3.   Anh   tuyªn  chiến  c. 1/8/1914 lập Dt ­ Ca ngợi long yeu nươcd các DT ở  với Đức ĐNA 4. Mĩ tuyªn chiến với  d.  3/8/1914 ­ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm Đức 5. Đức  kÝ  hiệp định  e.  2/4/1918 đầu  hàng kh«ng điều kiện 4. S¬ kÕt bµi häc: 16
  17. - Gv nh©n xÐt vÒ th¸i ®é häc vµ lµm bµi tËp cña HS, khuyÕn khÝch HS tÝch cùc lµm bµi tËp ë nhµ? 5. Ra bµi tËp vÒ nhµ: - T¸c ®éng CM T©n Hîi tíi phong trµo gpdt ë VN trong nh÷ng n¨m ®Çu TK XX ntn? Tiết 8                                                                    Ngày soạn 12/10/2015 Bài tập lịch sử I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: ­ Vân dụng kiến thức cơ bản làm một số đề tự luận 2. Thái độ:  Giáo dục dức tính chăm chỉ cần cù, sáng tạo của HS 3. Kĩ năng: ­ Năng lực chung: Kỹ năng trình bày, nêu được kiến thức cơ bản. ­ Năng lực riêng: Phân tích, đánh giá, liên hệ, so sánh. II. Phương tiên D­H: - GSK, sách tham khảo, sách chuẩn KT­KN III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng bảng biểu, hoạt đọng nhóm, cho Hs tự trình bày, lập đáp án và thang  điểm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Nét nổi bật phong trào đấu tranh gpdt ở ĐNA? 2. ĐVĐ: 3. T/c dạy­ học 17
  18. Hoạt động của GV và HS Nội dung chớnh Bài tập1: HĐ: Gv cho hs 5 phút nhớ lại bìa  Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở ĐNÁ giữ  tập và sau đó lên bảng làm?  được nền độc lập tương đối về chính trị  của mình ? Nội dung cải cách Cho 5 HS lên bảng trình bày cùng  ­Kinh tế: 1 lúc: 1hs/câu hỏi( thời gian làm  + NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng  15 phút/câu cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo  xuất khẩu Cho 5 hs về chỗ, gọi hs nhận xét,  +CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn  sau đó lên sữa sai trên bảng kinh doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu  buôn và ngân hàng  ­ Chính trị HS nào làm tốt cho vào  + Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người  điểm miệng(yêu cầu hs lên  lao động bảng phải học thuộc và nhớ  + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc  không cầm sách giáo khoa  cho vua có hội đồng nhà nước (nghị  hoặc vở lên bảng chép lại) viện )  Bài tập ứng dụng: + Năm 1892 Ra­ma V tiến hành nhiều cải  1. Các Đế quốc già có đặc điểm gì? cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo  a. Phát triển lâu đời khuôn mẫu phương Tây  b. Có thuộc địa rộng lớn Ngoại giao c. Có tiềm lực kinh tế + Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm” d. Có tiềm lực quân sự + Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận  2.  Các Đế quốc trẻ có đặc điểm gì?  ( vốn là lãnh thổ cùa CPC, Lào,và  a. Mới phát triển Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước  b. Có thuộc địa rộng lớn Bài tập2: c. Có sức mạnh quân sự Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân  d. Đang vươn lên mạnh mẽ về  châu Phi chống thực dân đều thất bại ? kinh tế, nhưng ít thuộc địa ­ Nổ ra liên tục ,sôi nổi  hầu hết đều thất   3. Hãy cho biết mối quan hệ giữa các  bại  nước ĐQ già và trẻ? ­do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ  a. Hoà hoãn chức thấp bị TD đàn áp b. Cùng chung mục đích xâm lược Bài tập3:  c. Mâu thuãn thuộc địa 1.Nguyên nhân nào dẫn đến việc các  nước thực dân phương Tây đua nhau xâu  xé châu Phi?  18
  19. A. Châu Phi giàu tài nguyên, khoáng  sản  B. Có nhiều thị trường để buôn bán  C. Sau khi Châu Phi hoàn thành  kênh đào Xuyê  D. Châu Phi có vị trí chiến lược  quan trọng.  2. Thực dân Phương Tây nào độc  chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê?  A. Anh  B. Pháp  C. Đức  D. Mĩ 4. Sơ kết bài học: ­ Gv nhân xét về thái độ học và làm bài tập của HS, khuyến khích HS tích cực làm  bài tập ở nhà? 5. Ra bài tập về nhà:  ­  Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? Vì sao giai đoạn  này lại nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc Tiết 9                                                                   Ngày soạn 17/10/2015 Chủ đề         Hiệp ước Véc sai­ Oa sinh tơn. Tổ chức Hội Quốc Liên I. Mục tiêu  1.kiến thức: ­  Nội dung cơ bản của Hiệp ước Véc sai­ Oa sinh tơn.   2. Thái độ :   ­ Nhận thức đúng bản chất CNTB, XD tinh thần đấu tranh vì hoà bình cho nhân  loại 3. Kỹ năng: ­ Năng lực chung: Nắm kiến thức cơ bản, trình bày bài. Khai thác bản đồ. ­ Năng lực riêng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện l/s II. Thiết bị tài liệu dạy học: ­ Tranh ảnh liên quan. Bản đồ TG trước và sau chiến tranh. 19
  20. III. PHƯƠNG PHÁP D­H: ­ Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, đánh giá, liên hệ  IV.TIẾN TRÌNH T/C D­H: 1.K/tr bài cũ: ­ Diễn diến chiến tranh TG1 từ 1917­1918? 2.ĐVĐ: ­ Sự hình thành trật tự Tg sau c/tr Tg1 được thiết lập như thế nàoiTraatj tự ấy duy  trì được bao lâu, vì sao nó tan rã. Đó là nd bài học hôm nay. 3.Tổ Chức D­H: HĐ của GV­HS KT cơ bản HS cần nắm HĐ 1: Hoàn cảnh triệu tập Hội nghị  1Hiệp ước V­O: Véc sai? ­ Thơì gian: 1919­1920 ­ Thành phần: 27 nước b. Nội dung: *VĐ nước Đức: HĐ 2:  Điều khoản hiệp ước Véc sai  ­ Giải tán lực lượng quân đội, chỉ để  qui định cho Đức? Thái độ ND Đức  100000 quân ntn? ­ Mất hết thuộc địa, trao An dat và Lo  ren cho Pháp ­ Bồi thường chiến phí: 132 tỉ Mác vàng ­ Hạt Xa rơ do Hội Quốc Liên quản lí  trong vòng 15 năm *VĐ Nga: HĐ 3:  Vì sao Nga không đc mời tham  ­ Không đc tham dự dự? * VĐ Mĩ: ­ Xd chương trình 14 điểm của Uynh  sơn HĐ 4:  Mục đích hiệp ước 4 nước, 5  2. Hiệp ước Oa sinh tơn: nước, 9 nước có gì khác nhau? ­ Thông qua hiệp ước 9 nước, 4 nước, 5  nước a. Hiệp ước 4 nước ­ 3/12/1921  gồm Anh, Pháp, Mĩ, Nhật ­ Duy trì nguyên trạng ở Thái Bính  Dương ­ Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp  hoà bình b. Hiệp ước 9 nước: ­ 6/12/1921 gồm A, P, M, ý, Bỉ, Hà Lan,  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0