intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 2 tuần 16 năm 2017

Chia sẻ: Mạc Thị Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

120
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 2 tuần 16 năm 2017 gửi đến các bạn các nội dung bài soạn: Con chó nhà hàng xóm, Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, Thời gian biểu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 2 tuần 16 năm 2017

  1. Thứ hai ngày 18 tháng 12  năm 2017 SINH HOẠT TẬP THỂ …………………………………………….                                                        TẬP ĐỌC Tiết 46+ 47   Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: ­ Biết ngắt nghỉ  hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong  bài. ­ Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình   cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK). ­GD học sinh tình cảm yêu thương các loài vật. ­ KNS: Kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; trình bày suy nghĩ; tư  duy sáng tạo; phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Tranh minh hoạ SGK. II.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Tiết 1 Hoạt động 1: (5 phút) Củng cố  kiến thức: HS đọc và nêu nội dung bài :  Bé   Hoa HS nhận xét , Gv nhận xét  Hoạt động 2: (30 phút)  Hướng dẫn HS luyện đọc. ­ GV đọc mẫu, phân đoạn. Nêu giọng đọc: Toàn bài đọc giọng kể chậm   rãi, tình cảm. ­ HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn trước lớp. ­ HS đọc từ khó : ngã , quà , rối rít,... ­ GV nêu đoạn văn cần luyện đọc ngắt nghỉ, giọng đọc, HS luyện đọc.     + Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì , / khi thì con búp   bê...//     + Nhìn bé vút ve Cún , / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành.// ­ HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc nhóm. ­ HS đọc chú giải: 2 em ­ HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2. Tiết 2 Hoạt động 3: (17 phút)  Hướng dẫn tìm hiểu bài. ­ HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi. H? Bạn của Bé ở nhà là ai ? ­ Giảng từ   : tung tăng. H? Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ? 1
  2. H? Những ai đến thăm Bé ? ­ GV giảng từ  :   mắt cá chân ,  bất động. H? Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? H? Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là vì ai ? ­ HS rút ra ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 5: (16 phút) Luyện đọc lại. ­ HS luyện đọc theo nhóm, thi đọc theo nhóm kiểu phân vai. ­ GV cùng HS nhận xét, đánh giá. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)   ­ Liên hệ : Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ­ GV KL: Bé và Cún Bông rất thân thiết với nhau. Tình bạn đó đã giúp  Bé mau lành bệnh. ­ GV nhận xét giờ học.  …………………………………………….. TOÁN Tiết  76                                       Bài: NGÀY, GIỜ I.  MỤC TIÊU  ­ Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12   giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. ­ Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. ­ Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. ­ Củng cố  biểu tượng về  thời gian (thời  điểm, khoảng thời gian, các  buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc đúng giờ trên đồng hồ. ­ Bước đầu có hiểu biết về  sử  dụng thời gian trong đời sống thực tế  hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồng hồ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (2 phút) Củng cố kiến thức: Một tuần có mấy ngày? ­ GV nhận xét Hoạt động 2: (11 phút) Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về  nhịp sống tự  nhiên hàng ngày. ­ HS nêu tên các buổi trong 1 ngày. ­ HS nêu cách sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. ­ GV nêu yêu cầu, HS chỉ trên đồng hồ về giờ, cách đọc giờ. ­ GV nhận xét. Hoạt động 3: (20 phút) Thực hành. Bài 1:   Củng cố biểu tượng về thời gian, đọc giờ trên đồng hồ. ­ HS đọc yêu cầu, tự làm bài. ­ HS đọc to kết quả, GV cùng HS nhận xét. Bài 2:  Củng cố kĩ năng sử dụng thời gian trong đời sống thực tế. ­ HS đọc yêu cầu, tự làm bài.  2 2 
  3. ­ HS lên bảng chỉ đồng hồ, nối tranh đúng tương ứng. ­ GV cùng HS nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 3:  Củng cố lại kĩ năng xem giờ trên đồng hồ. ­ HS đọc yêu cầu, tự làm bài. ­ HS đọc bài làm của mình, GV chốt KQ. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)    GV nhận xét giờ học.  ...................................................................... ĐẠO ĐỨC Tiết 16         Bài: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG    (tiết 1) I.  MỤC TIÊU   Sau bài học, HS: ­Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.  ­ Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để  giữ  trật tự  nơi  công cộng. ­Thực hiện giữ trật tự  vệ sinh  ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm *HSKG: Hiểu được lợi  ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.  Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm  và những nơi công cộng khác. ­ KNS: Hợp tác với mọi người trong việc giữ  gìn trật tự, vệ  sinh nơi   công cộng; thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Tranh, phiếu tình huống.  III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động 1: (10 phút) Phân tích tranh. ­ GV cho HS quan sát tranh có nội dung trong SGK. ­ GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời.    GV kết luận: Một số HS chen lấn, xô đẩy như  vậy làm  ồn ào, gây cản trở  cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: (13 phút) Xử lý tình huống. (Giáo dục kĩ năng hợp tác với mọi  người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng) ­ GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh. ­ Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai. ­ Một số nhóm HS lên đóng vai.   GV kết luận:  Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy  hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông   để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công   cộng. Hoạt động 3: (10 phút) Đàm thoại. ­ GV lần lượt nêu các câu hỏi trong SGK cho HS trả lời H? Các em biết những nơi công cộng nào? 3 3 
  4. ­ HS lần lượt trả lời những câu hỏi trên.    GV kết luận:  + Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là  nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại; chợ là  nơi mua bán… + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người   được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)    GV nhận xét giờ học. Cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. ……………………………………………. THỰC HÀNH TOÁN TUẦN 16 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: HS củng cố:  ­ Cách xem ngày, giờ.  II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.  ­ Mô hình đồng hồ.  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động 1: Củng cố kiến thức  ­ HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. ­ GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2:  Hướng dẫn HS chữa bài tập.  Bài 1, 2, 3, 4: Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc đúng giờ trên đồng hồ.  HS đọc yêu cầu đề bài. HS dưới lớp làm vào vở. Sau đó 1 HS lên bảng chữa  bài. GV nhận xét bài và tuyên dương Bài 6,7,8 Củng cố cách sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.  HS nêu yêu cầu đề bài. HS lên bảng chữ bài. GV nhận xét và chốt đáp án. Bài 3 : Cả lớp làm vào vở. 1 HS trả lời miệng. GV nhận xét và tuyên dương Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp GV củng cố bài, nhận xét , đánh giá tiết học. ............................................................... Thứ ba  ngày 19 tháng 12  năm 2017 TOÁN Tiết 77    Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: ­ Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. 4 4 
  5. ­ Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, … ­ Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến  thời gian. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Tranh các bài tập1, 2 phóng to (nếu có) ­ Mô hình đồng hồ có kim quay được III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ Gọi 2 HS lên bảng và hỏi. HS 1. Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng? HS2. Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về  lúc mấy giờ, đi ngủ  lúc mấy giờ?   Hãy quay kim đông hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên các giờ đó. ­ Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài. Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem   đồng hồ. HĐ 2. HD thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng xem đồng hồ (thời điểm, sáng, chiều, tối). ­ HS đọc yêu cầu, tự làm bài. ­ HS đọc kết quả nối với tranh tương ứng. ­ GV cùng HS nhận xét, GV chốt KQ đúng. Bài 2: Rèn kĩ năng làm quen với những hoạt động, học tập thường ngày liên  quen đến thời gian. ­ HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. ­ HS tự làm theo nhóm, lần lượt các nhóm đọc kết quả. ­ GV cùng HS nhận xét. ­ HS liên hệ thực tế của mình, GV đánh giá. HĐ 3: Hoạt động nối tiếp  ­ Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên   đồng hồ. Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét giờ học. ...................................................................... KỂ CHUYỆN Tiết 16  Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, học sinh: ­Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. ­ HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (bài tập 2). ­GD học sinh  biết yêu quí các con vật nuôi trong gia đình. 5 5 
  6. ­ KNS: Hợp tác với mọi người trong việc giữ  gìn trật tự, vệ  sinh nơi   công cộng; thảo luận nhóm; giao tiếp; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC    HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ Gọi học sinh  kể lại chuyện: Hai anh em ­ Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài mới :  ­ Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện:  * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. ­ Kể trong nhóm 5. ­ Các nhóm thi kể. ­ Nhận xét, điều chỉnh. ­ Gọi các nhóm kể. ­ Nhận xét­ đánh giá. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. ­  HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2 ). ­ Nhận xét đánh giá.  HĐ 3: Hoạt động nối tiếp  ­Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu chuyện?  ­ Về nhà tập kể lại câu chuyện. ­ Nhận xét tiết học. ....................................................................  CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 31    Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi. -Làm đúng BT2; BT(3) a / b. -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.   KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian;  Hợp tác với mọi người   trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng; thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung  bài tập 3. III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ Đọc các từ cho học sinh viết: 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con:   em Nụ, yêu lắm, lớn lên, đưa võng,…                   ­ Nhận xét, đánh giá.  6 6 
  7. *. Giới thiệu bài:  ­ Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS nhìn viết chính tả. * Đọc đoạn viết trên bảng. ­ 2 học sinh đọc lại bài trên bảng. ­ Vì sao từ “bé” trong đoạn lại viết hoa. ­ Trong hai từ  “bé”  ở  trong câu: “Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ  nào là tên  riêng ? * HD viết từ khó: ­ Đọc cho HS viết từ khó: quấn quýt, bị thương,  mau lành,… ­ Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: ­ Đọc đoạn viết trên bảng. ­ Gợi ý HS nêu cách trình bày bài, quy tắc viết hoa. ­ Lưu ý về tư thế ngồi viết của HS. ­ Yêu cầu  viết bài. *. Đọc soát lỗi. ­ Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: ­Thu 7­ 8  bài chấm. ­ Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2, 3:  ­ Yêu cầu  làm bài ­ chữa bài. ­ Nhận xét, đánh giá.  HĐ 4: Hoạt động nối tiếp  ­ Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. ­ Nhận xét tiết học. ................................................................................      THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT        TUẦN 16 ( TIẾT 1) I.  MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ:   ­ Ôn lại chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.   ­ Biết viết ứng dụng cụm từ  cỡ vừa và nhỏ; chữ viết đúng mẫu,đều nét và  nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.     GV­  Mẫu chữ hoa  (như SGK) III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ  1 : Hướng dẫn  viết chữ hoa :  (8’) *  HD HS quan sát và nhận xét(GV)  7 7 
  8. ­ Nêu cấu tạo chữ hoa cỡ vừa  cao 5 li, gồm …. nét...... ­Cách viết: ­GV vừa viết mẫu chữ  hoa lên bảng vừa nói lại cách viết * HD HS viết trên bảng con. ­ HS tập viết 2, 3 lượt(GV giúp đỡ HS Y) HĐ 2:  Hướng dẫn viết từ ứng dụng : (8’) a/ GT cụm từ ứng dụng(GV)­1 HS đọc cụm từ ứng dụng ­Nêu cách hiểu  cụm từ ­ đa ra lời khuyên  b/HS q/s cụm từ ứng dụng , nêu nhận xét.  c/ HD HS viết các chữ hoa vào bảng con   ­ HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y) HĐ  3:  Hướng dẫn HS viết vào vở TV.(20’) ­ GV nêu yêu cầu  viết đối với các đối tượng HS   đ.  Chấm,chữa bài   ­ GV chấm 10 bài, nêu nhận xét. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp ( 2’) ­  GV nhận xét chung tiết học. ………………………………………………. Thứ tư  ngày 20 tháng  12  năm 2017 TOÁN Tiết 78    Bài: NGÀY, THÁNG I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: ­ Biết đọc tên các ngày trong tháng. ­ Biết xem lịch để  xác định số  ngày trong tháng nào đó và xác định một  ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. ­ Nhận biết đơn vị  đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày,  tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. ­ KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ 1 quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC  HĐ 1. Giới thiệu bài:    ­ Để  biết được một năm có bao nhiêu tháng và một tháng có bao nhiêu ngày  thì hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài: ngày tháng. HĐ 2. Giới thiệu các ngày trong tháng. ­ Treo tờ lịch tháng 11 Hỏi HS xem có biết đó là gì không? ­ Lịch tháng nào? Vì sao em biết? ­ Lịch tháng cho ta biết điều gì? ­ Yêu cầu HS đọc tên các cột. 8 8 
  9. ­ Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? ­ Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? ­ Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. ­ Tháng 11 có bao nhiêu ngày? ­ GV kết luận lại về  những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch  tháng. HĐ 3. Luyện tập, thực hành Bài 1:  Rèn kĩ năng nhận biết đọc các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. ­ HS đọc yêu cầu, tự làm bài. ­ HS lần lượt đọc ngày và điền ngày vào ô trống. ­ GV cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 2:   Củng cố biểu tượng về thời gian và khoảng thời gian. ­ HS đọc yêu cầu, tự làm bài.  ­ HS lên điền kết quả vào ô trống. ­ GV cùng HS nhận xét, chốt KQ đúng.  HĐ 4: Hoạt động nối tiếp  * Trò chơi: Tô màu theo chỉ định. ­ Cho HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau:   (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng) ­ Nhận xét tiết học. .................................................................. TẬP ĐỌC Tiết 48  Bài: THỜI GIAN BIỂU I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: ­ Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu,   giữa cột, dòng. ­ Hiểu được tác dụng của thời gian biểu ( trả lời được CH 1,2 )  HS khá,  giỏi trả lời được CH3. ­ KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Bảng phụ ghi câu dài. III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ Cho 3 HS đọc bài “Con chó nhà hàng xóm” và trả  lời câu hỏi về  nội dung  bài. ­ GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài:  HĐ 2. HDHS luyện đọc.  ­ Giáo viên đọc mẫu lần 1.  9 9 
  10. ­ Gợi ý HS phát hiện và từ  khó, GV ghi bảng: thời gian biểu,  rửa mặt, sách  vở,… ­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo c âu. ­ HDHS chia đoạn. ­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. ­ HDHS giải nghĩa từ, GV ghi bảng: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân… ­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. ­Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. ­ 1 HS đọc toàn bài HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. ­ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? ­Nhận xét, chốt ý. HĐ 4. HD luyện đọc lại. ­ GV đọc bài lần 2. ­HDHS đọc toàn bài, từng đoạn bài. ­ Cho HS luyện đọc từng đoạn, bài. ­ Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. ­ Nhận xét, đánh giá.  HĐ 4: Hoạt động nối tiếp   ­ Nội dung bài nói lên điều gì ?  ­ Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. …………………………………………..  LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16    Bài: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.  MỤC TIÊU      Ở tiết học này, HS: ­Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với  mỗi từ  trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2) ­Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) ­ HS biết yêu quí và chăm sóc vật nuôi trong nhà. ­ KNS: Lắn nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   ­ Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu ở bài tập 2  III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ HS nối tiếp nhau đọc các từ:  Tổ 1: a; Tổ 2: b. Tổ 3: c. a, Từ chỉ tính tình.  b, Từ chỉ hình dáng. c, Từ chỉ màu sắc ­ Nhận xét, đánh giá. 10 10 
  11. *  Giới thiệu bài:  ­ Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. ­ 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. ­ Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng. ­ Kết luận về đáp án, sau đó yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. Bài 2:  1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. ­ Trái nghĩa với ngoan là gì? ­ Hãy đặt câu với từ hư. ­ Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt ­ xấu. ­ Nêu: Chúng ta có tất cả  6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các   cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm  với cặp từ tốt ­ xấu. ­ Yêu cầu tự làm bài. ­ Nhận xét HS. HĐ 3. Hướng dẫn thực hành     Bài 3: GV Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu? ­ Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý   để đánh dấu cho đúng. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­ Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng  thanh tên con vật đó.  HĐ 4: Hoạt động nối tiếp  ­ Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập  ở lớp, về  nhà hoàn thành  đầy đủ. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. …………………………………….    TẬP VIẾT Tiết 16  Bài: Chữ hoa  O I.  MỤC TIÊU   Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng  dụng: Ong ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Ong bay bướm lượn (3 lần).  *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. ­ KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   ­GV:  Chữ hoa O. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. ­HS: vở ghi, bảng… III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  11 11 
  12.  HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ Yêu cầu  viết bảng con: N, Nghĩ ­ Nhận xét ­ đánh giá. *. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa O và câu ứng dụng. HĐ 2. HD viết chữ hoa: * Quan sát chữ mẫu. ­ Chữ hoa O gồm mấy nét? Là những nét nào? ­ Con có nhận xét gì về độ cao . ­ Viết mẫu chữ hoa O vừa viết vừa nêu cách viết. ­ Yêu cầu  viết bảng con. ­ Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ứng dụng. ­ Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. ­ Yêu cầu  HS đọc câu ứng dụng. ­ Con hiểu gì về nghĩa của câu này? ­ Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? *( GD ý thức bảo vệ các loài động vật) ­ Nêu độ cao của các chữ cái? ­ Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? ­ Khoảng cách các chữ như thế nào ? ­ Viết mẫu chữ “Ong” ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “Ong” bảng con. ­ Yêu cầu  viết bảng con. ­ Nhận xét­ sửa sai. HĐ 4. HD viết vở tập viết:  ­ Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài.        ­ Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm.    => Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. đ. Chấm chữa bài:  ­ Thu 5 ­ 7 vở chấm bài. ­ Nhận xét bài viết.  HĐ 5: Hoạt động nối tiếp  ­ HD bài về nhà. Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ............................................................. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN 16 (TIẾT 2) I.  MỤC TIÊU  ­HS biết viết từ 3 đến 5 câu kể về con vật nuôi quen thuộc trong nhà. ­ Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thương của những con vật nuôi trong  nhà.  12 12 
  13. II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Bảng phụ ghi gợi ý III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  HĐ 1: Củng cố bài văn kể về anh, chị (em) của mình. (5’) ­ GV gọi 2 học sinh  đọc bài văn của mình.   ­ GV nhận xét  HĐ 2  : HD  làm bài tập (25’)  Bài 20:  viết từ 3 đến 5 câu kể về con vật nuôi quen thuộc trong nhà.    ­ 1 học sinh  đọc và xác định rõ  yâu cầu của bài:     ­ HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi     ­ HS đọc trước lớp .    ­  HS­ GV nhận xét   GV và  lớp nhận xét  HĐ 3: Hoạt động nối tiếp (5’) ­ GV nhận xét hệ thống lại ND tiết học. ­ Học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau …………………………………………………… Thứ năm ngày 21 tháng  12  năm 2017 TOÁN Tiết 49    Bài: THỰC HÀNH XEM LỊCH I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: ­ Biết xem lịch để  xác định số  ngày trong tháng nào đó và xác định một  ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. ­ KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC  HĐ 1. Giới thiệu bài:         Để củng cố thêm kỹ  năng xem lịch và biết xem lịch thì hôm nay cô cùng  các em tìm hiểu qua bài: Thực hành xem lịch. HĐ 2. Thực hành xem lịch. Bài 1:   Rèn kĩ năng xem lịch tháng. ­ HS đọc yêu cầu, GV treo lịch T11, HS quan sát lịch. ­ HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở KT. ­ Vài HS đọc kết quả, GV cùng HS nhận xét. GV chốt KQ. Bài 2: Củng cố về các đơn vị đo thời gian, biểu tượng về thời gian. ­ HS đọc yêu cầu, GV treo lịch T12. ­ HS quan sát lịch T12, HS tự làm bài. ­ HS đọc kết quả, GV cùng HS nhận xét. 13 13 
  14. ­ GV chốt KQ đúng.  HĐ 3: Hoạt động nối tiếp  ­ Về nhà có thể làm các bài tập chưa thực hiện ở lớp. Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ............................................................. CHÍNH TẢ (Nghe ­viết) Tiết 32   Bài: TRÂU ƠI ! I.  MỤC TIÊU      Ở tiết học này, HS: ­ Nghe­ viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục  bát.      ­ Làm được BT2 ; BT(3) a / b. ­ GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.      ­ KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung  bài tập 2,3. III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ GV đọc các từ  cho 3 HS viết lên bảng, cả  lớp viết bảng con: quấn quýt,   bị thương, mau lành.                                              ­ Nhận xét, đánh giá.  * Giới thiệu bài:   ­ Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS viết chính tả. * Đọc đoạn viết. ­ Bài ca dao là lời nói của ai.  ­ Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như  thế  nào ? ­ Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng như thế nào? * HD viết từ khó: ­ Đọc cho HS viết từ khó: trâu ơi, cấy cày, nông gia, ngọn cỏ.            ­ Nhận xét ­ sửa sai. *HD viết bài: ­ Đọc đoạn viết. ­ Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa… ­ Nhắc nhở về tư thế ngồi viết, … ­ Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. *. Đọc soát lỗi. ­ Đọc lại bài, đọc chậm * Chấm, chữa bài: ­Thu 7­ 8  vở chấm bài. 14 14 
  15. ­ Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2, 3:  ­ Yêu cầu  làm bài ­ chữa bài. ­ Nhận xét ­ đánh giá. HĐ 3: Hoạt động nối tiếp ­ Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. ­ Nhận xét tiết học. ………………………………………….. TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI Tiết 16          Bài: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I.  MỤC TIÊU  Sau bài học, học sinh biết: ­Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. ­Yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. ­ KNS: Tự  nhận thức vị  trí của mình trong nhà trường; đảm nhận trách  nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi; phát triển kĩ năng  giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Giáo viên:­  Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. III.  CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­  Trong trường học thường có những bộ phận nào ? ­  Nói tên trường và địa chỉ trường em. ­ Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ­ Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2: (13 phút)   Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. ­ GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. GVkết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : thầy (cô), hiệu tr­ ưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, HS và các cán bộ  nhân viên khác.   Thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lý nhà   trường, thầy cô giáo dạy học sinh; bác bảo vệ  trông coi, giữ  gìn trường lớp;   bác lao công quét dọn trường và chăm sóc cây cối… HĐ3: (14 phút) Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong tr ường  của mình. (Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua hoạt động học tập) Bước 1: HS hỏi và trả lời trong nhóm về:  ­ Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ? 15 15 
  16. ­ Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó. ­ Để  thể  hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà tr­ ường, bạn sẽ làm gì ? Bước 2: GV gọi 2 ­ 3 HS lên trình bày trước lớp. GVkết luận:  HS phải biết kính trọng và biết  ơn tất cả  các thành viên trong   nhà  trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. HĐ4: (8 phút)   Trò chơi "Đó là ai". ­ GV nêu luật chơi. ­ HS chơi. GV nhận xét trò chơi. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)  GV nhận xét giờ học.  ............................................................. THỦ CÔNG Tiết 16     Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I.  MỤC TIÊU       Sau tiết học, học sinh:              ­ Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. ­ Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường   cắt có thể  mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể  làm biển báo giao   thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. ­ Với HS khéo tay: Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi   ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.  ­ KNS: Tự phục vụ; xác định giá trị; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ GV: Mẫu gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông bằng giấy thủ  công. ­ HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  HĐ 1.Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tập gấp, cắt, dán các loại biển  báo giao thông. GV ghi bảng. HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét: ­ Giới thiệu 2 biển báo. + Mỗi biển báo gồm có mấy phần ? + Măt biển có hình gì ? + Trên mặt 2 biển báo có hình gì ? + Chân biển báo có hình gì ? HĐ 3. HD mẫu. * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. ­ Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. ­ Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. 16 16 
  17. ­ Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. ­ Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. ­ Dán hình tròn chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2). ­ Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn (H3). ­ Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi ngược   chiều. HĐ 4. Trưng bày sản phẩm. ­ Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. ­ Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. ­ Cùng HS nhận xét, đánh giá. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp  ­ Về nhà hoàn thiện tiếp (nếu chưa hoàn thành sản phẩm). Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ............................................................ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN 16 (TIẾT 3) I.  MỤC TIÊU  ­HS biết viết từ 3 đến 5 câu kể về con vật nuôi quen thuộc trong nhà. ­ Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thương của những con vật nuôi trong  nhà.  II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Bảng phụ ghi gợi ý III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  HĐ 1: Củng cố bài văn kể về anh, chị (em) của mình. (5’) ­ GV gọi 2 học sinh  đọc bài văn của mình.   ­ GV nhận xét  HĐ 2  : HD  làm bài tập (25’)  Bài 20:  viết từ 3 đến 5 câu kể về con vật nuôi quen thuộc trong nhà.    ­ 1 học sinh  đọc và xác định rõ  yâu cầu của bài:     ­ HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi     ­ HS đọc trước lớp .    ­  HS­ GV nhận xét   GV và  lớp nhận xét  HĐ 3: Hoạt động nối tiếp (5’) ­ GV nhận xét hệ thống lại ND tiết học. ­ Học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau ………………………………………………………       THỰC HÀNH TOÁN          TUẦN 16 ( TIẾT 2) 17 17 
  18. I.  MỤC TIÊU: HS củng cố: ­ Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.  ­ Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Vở luyện tập Toán III.   CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HĐ 1: Củng cố kiến thức   (5’)              75 ­ 19               98 ­ 29 HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 33’) Bài 6, 7, 8: 1 HS  nêu yêu cầu và cách làm cả lớp theo dõi . GV và HS nhận xét  bổ sung , ­ HS làm VBT,1 HS lên bảng chữa bài(bảng phụ) ­ GV và HS nhận xét , chữa bài . GV củng cố muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.  Bài 9, 11, 12: HS đọc yêu cầu  HS làm việc cá nhân , 2HS lên bảng làm bài HS –GV nhận xét   Bài 13: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài   HS làm việc theo nhóm đôi, Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . ­ Cả lớp và GV nhận xét,chốt lời giải đúng.  Bài 14:  HS nêu yêu cầu . HS  làm việc theo nhóm đôi GV tổ chức trò chơi để kiểm tra kết quả .­ Cả lớp ,GV nhận xét ,chốt đáp       Hoạt động  nối tiếp 2’        ­ GV hệ thống kiến thức toàn bài ................................................................. Thứ sáu  ngày 22  tháng  12  năm 2017 TOÁN Tiết 80    Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.  MỤC TIÊU  Ở tiết học này, HS: ­ Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. ­ Biết xem lịch. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Mô hình đồng hồ có thể quay kim. ­ Tờ lịch tháng 5 như SGK (hoặc lịch tháng khác, nếu sử  dụng lịch khác  GV cần thay đổi nội dung câu hỏi cho phù hợp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­ Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. ­ Nhận xét, nhắc nhớ HS. 18 18 
  19. * Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung. HĐ 2. Luyện tập Bài 1: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ, biểu tượng về thời gian. ­ Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. ­ Hs nối tiếp trả lời. Bài 2. Củng cố lại kĩ năng xem lịch tháng, tuần, thứ của tháng 5.     Trò chơi “Sao xẹt”: Giáo viên làm khởi động cho học sinh chơi: Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 8  giờ  và hỏi: Lúc 8 giờ sáng em đang làm gì? Và gọi một học sinh trả lời. Học   sinh này trả lời xong thì được lên quay kim đồng hồ đến một thời điểm (tuỳ ý)  rồi hỏi một bạn khác: “Lúc …… giờ bạn đang làm gì?” Cuộc chơi kéo dài đến  khi bạn nào cũng được thực hiện quay kim đồng hồ và hỏi bạn. ­ GV sửa sai câu ­ từ cho học sinh.  HĐ 3: Hoạt động nối tiếp  ­ Về nhà có thể làm thêm các bài tập chươa làm ở lớp. Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ....................................................... TẬP LÀM VĂN Tiết 16    Bài: KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT, LẬP THỜI KHÓA BIỂU I.  MỤC TIÊU  ­  Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1) . ­  Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2)  biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3). ­ KNS: Kiểm soát cảm xúc; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  1.Giáo viên: 3­4 tờ giấy khổ to.  2.Học sinh: Sách Tiếng việt, vở. III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   HĐ 1: Củng cố kiến thức  ­Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em. ­Nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Làm bài tập. Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? ­ GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. ­ HS làm bài cá nhân. ­Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Em nêu yêu cầu của bài ? ­GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3­5 câu. ­ HDHS xem tranh minh họa. 19 19 
  20. ­GV nhận xét. Kết luận người kể hay. Bài 3 :  Yêu cầu gì ? ­GV nhắc nhở: Lập thời gian biểu đúng với thực tế. ­GV theo dõi uốn nắn. ­Nhận xét, chọn bài viết hay nhất.  HĐ 4: Hoạt động nối tiếp  ­ Nhắc lại một số việc khi viết câu kể  về  một con vật nuôi trong nhà mà em  biết. ­ Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. …………………………………….. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ 4 : KĨ NĂNG TỰ TIN                                              I.  MỤC TIÊU.    ­ Hs hiểu được những biểu hiện của sự tự tin vào bản thân minh . Hiểu  được tự tin sẽ mang lại lợi ích gì. Rèn kĩ năng tự tin trong giao tiếp.     ­ Bài tập cần làm: Bài 1,2 II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   Hoạt động 1   :  KĨ NĂNG TỰ TIN (15’)  Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài tập.     ­ HS thảo luận nhóm 4  hoàn thành bài tập số 1.      ­ Các nhóm báo cáo kết qua thảo luận.      ­ HS­GV nhận xét.   Bài 2:  HS làm việc thảo luận nhóm bàn quan sát tranh và hoàn thành yêu cầu  của bài tập  Các nhóm bào cáo kết quả  HS­ Gv  nhận xét  Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế (20’)           HS thực hành xử lý các tình huống ở bài tập  HS­GV : Nhận xét  20 20 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0