YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án lớp 2 tuần 23 năm 2017
269
lượt xem 9
download
lượt xem 9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án lớp 2 tuần 23 năm 2017 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án trong tuần 2 của lớp 2 về các môn Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Kể chuyện, Tự nhiên và xã hội,... Đây là tài liệu hữu ích dành cho các giáo viên tiểu học.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 2 tuần 23 năm 2017
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2017 SINH HOẠT TẬP THỂ ……………………………………………. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 67+68 Bài: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5). HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4). KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. GV nhận xét, tuyên dương. *.Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú (SGK, tr 40). Tiếp tục Chủ điểm Chim chóc, trong tuần 23, 24, các em sẽ học chủ điểm Muông thú nói về thế giới các loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện Bác sĩ Sói (HS quan sát tranh minh họa truyện, SGK, tr 41). Xem tranh minh họa, các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. Sói có thực là một bác sĩ nhân từ không ? Vì sai Ngựa đá Sói ? Đọc truyện các em sẽ rõ. HĐ 2. Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: HD luyện đọc từng câu. HD luyện đọc từ khó. HDHS chia đoạn. HD luyện đọc từng đoạn. GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Giải nghĩa từ mới: Luyện đọc trong nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 1
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Tiết 2 HĐ 3. HD tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? + Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? + Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. GV đọc mẫu toàn bài. Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. .................................................................... Môn: TOÁN Tiết 111 Bài: SỐ BỊ CHIA SỐ CHIA THƯƠNG I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Nhận biết được số bị chia số chiathương. Biết cách tìm kết quả của phép chia. Bài tập cần làm BT1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức 1 HS lên bảng giải bài tập. Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 = GV nhận xét, đánh giá. 2
- *. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2.Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các thành phần và két quả của phép chia. GV nêu thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 GV nhận xét HĐ 3. Thực hành Bài 1: Rèn kn nhớ được số bị chia số chiathương. GV nhận xét sửa sai Bài 2: Rèn kn tìm được kết quả của phép chia. GV nhận xét, đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép chia. Về nhà có thể làm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ..................................................................... Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 23 Bài: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. 3
- + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Quan sát mẫu hành vi Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng HĐ 3. Thảo luận nhóm Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? GV nhận xét, đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Học bài và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. ........................................................................... Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 23 Bài: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (bài tập 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. GV nhận xét HS. * Giới thiệu bài: + Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào? + Câu chuyện khuyên các con điều gì? 4
- + Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. GV nhận xét HS. HĐ 3. Phân vai dựng lại câu chuyện. (HSG) + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? + Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ...................................................................... THỰC HÀNH TOÁN TUẦN 23 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: HS củng cố: Tên gọi các thành phần của phép chia. Nhớ và vận dụng được bảng chia 3. Giải 1 bài toán có phép chia trong bảng chia 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức: 2 HS lên bảng làm: bài 13, 14 của tiết học trước. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài tập. Bài 1 : Rèn KN kể tên được các thành phần của phép chia. HS đọc yêu cầu đề bài. HS dưới lớp làm vào vở. Sau đó 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét bài và tuyên dương 5
- Bài 2, 3: Rèn KN nêu tên gọi các thành phần của phép chia. HS nêu yêu cầu đề bài. 2 HS lên bảng chữ bài. GV nhận xét và chốt đáp án. Bài 4 : Rèn KN nhớ bảng chia 3. Cả lớp làm vào vở. 1 HS trả lời miệng. GV nhận xét và tuyên dương Bài 5 : Rèn KN giải bài toán có phép chia trong bảng chia 3. HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 ý. HS nhận xét bài . GV chốt đáp án. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp GV củng cố bài, nhận xét , đánh giá tiết học. ............................................................... Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 112 Bài: BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) Bài tập cần làm BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng. 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD lập bảng chia 3. a.Giới thiệu phép chia 3 Ôn tập phép nhân 3. GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? * Hình thành phép chia 3. Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm? 6
- * Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 3 là 12 : 3 = 4. Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia 3 GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: cô mời cả lớp dựa vào bảng nhân 3 lập bảng chia 3. Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. HĐ 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. MT: HS nhớ bảng chia 3. 1 số HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài 2: Giải bài toán. MT: HS rèn KN giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) HS đọc đề, phân tích đề. 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở bài tập. Nhận xét bài bạn HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Xem trước bài sau. Nhận xét tiết học. ............................................................................ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tiết 45 Bài: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. Làm được BT(2)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ. Nhận xét HS. * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? 7
- + Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào? + Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? +Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e. Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g. Chấm bài Thu và chấm một số bài. Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Bài 3b: Tìm nhanh các từ. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ............................................................................. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 23 Bài: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. 8
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? GV nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh. Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. Nhóm 1 Nói về gia đình. Nhóm 2 Nói về nhà trường. Nhóm 3 Nói về cuộc sống xung quanh. * Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 ngôi sao + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 ngôi sao Đội nào được nhiều ngôi sao nhất, sẽ là đội thắng cuộc. GV nhận xét các đội chơi. HĐ 3. Làm phiếu bài tập GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em cho là đúng: a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b. Thầy hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h. Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. i. Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. 3. Hãy kể tên: + Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: +Hai ngành nghề ở thành phố: +Ngành nghề ở địa phương bạn: 9
- HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. .................................................................... THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN 23 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ: Ôn lại chữ hoa T theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng cụm từ cỡ vừa và nhỏ; chữ viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV Mẫu chữ hoa (như SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa : (8’) * HD HS quan sát và nhận xét(GV) Nêu cấu tạo chữ hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm …. nét...... Cách viết: GV vừa viết mẫu chữ hoa lên bảng vừa nói lại cách viết * HD HS viết trên bảng con. HS tập viết 2, 3 lượt(GV giúp đỡ HS Y) HĐ 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng : (8’) a/ GT cụm từ ứng dụng(GV)1 HS đọc cụm từ ứng dụng Nêu cách hiểu cụm từ đa ra lời khuyên b/HS q/s cụm từ ứng dụng , nêu nhận xét. c/HD HS viết các chữ hoa vào bảng con HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y) HĐ 3: Hướng dẫn HS viết vào vở TV.(20’) GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS d/ Chấm, chữa bài GV chấm 10 bài, nêu nhận xét. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp ( 2’) GV nhận xét chung tiết học. ……………………………………………… Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 113 Bài: MỘT PHẦN BA I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: 10
- 1 Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan),“Một phần ba”, biết đọc, viết 3 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. Bài tập cần làm BT 1,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức 2 HS đọc bảng chia 3. GV nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu “Một phần ba” HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau, trong đó có mấyphần được tô màu? Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. 1 Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần ba. 3 * Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô 1 màu) đuợc hình vuông. 3 HĐ 3. Thực hành Bài 1:Rèn KN nhận biết được một phần ba. HS thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét. Bài 3: Rèn KN chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. HS nêu yêu cầu bài tập. HS trả lời. Bạn nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Học thuộc bảng chia 3. Xem trước bài sau. Nhận xét tiết học. ......................................................................... Môn: TẬP ĐỌC Tiết 69 Bài: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy. Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy (trả lời được CH1,2). 11
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. GV nhận xét hs. * Giới thiệu bài: + Khi đến trường, các con đã được học bản nội quy nào? + Vậy con hiểu thế nào là nội quy? + Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội quy. HĐ 2. HD luyện đọc. GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: HD luyện đọc từng câu HD luyện đọc từ khó. HDHS chia đoạn. HD luyện đọc từng đoạn. GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Giải nghĩa từ mới: Luyện đọc trong nhóm. Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. Đọc đồng thanh. Yêu cầu 1 HS đọc bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? + Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. + Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? HĐ 4. Luyện đọc lại GV đọc mẫu toàn bài. Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. Gợi ý HS nêu cách đọc từng phần. Cho HS đọc theo nhóm. Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. Lớp đọc đồng thanh. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. 12
- Nhận xét tiết học. ................................................................... Môn: TẬP VIẾT Tiết 23 Bài: Chữ hoa T I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Viêt đung ch ́ ́ ữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa. (3 lần). Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ T hoa trong khung chữ Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thúc 2 HS lên bảng viết: S Sóc. Nhận xét, sửa sai. * Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu. Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết: Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. Yêu cầu viết bảng con. HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng: 1 HS đọc câu ứng dụng + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. b. Hướng dẫn viết chữ : Thẳng Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: HD cách viết. Yêu cầu viết vào vở tập viết . 4. Chấm chữa bài: Thu 10 vở để chấm. Trả vở nhận xét HĐ 5: Hoạt động nối tiếp Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. Nhận xét chung tiết học. 13
- .................................................................. HOAT ̣ ĐÔNG NGOAI GI ̣ ̀ Ờ LÊN LỚP THÁNG 2: HAT VÊ QUÊ H ́ ̀ ƯƠNG ĐÂT N ́ ƯỚC. I. MỤC TIÊU HS biêt s ́ ưu tâm va hat cac bai hat ca ng ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ợi ve đep cua quê h ̉ ̣ ̉ ương đât ́ nươc,ca ng ́ ợi Đang ,Bac Hô kinh yêu. ̉ ́ ̀ ́ Hat đung tiêt tâu ,giai điêu cua bai hat ,kêt h ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ợp với môt sô đông tac mua ̣ ́ ̣ ́ ́ phư hoa. ̣ Tự hao vê quê h̀ ̀ ương ,đât n ́ ước tin tưởng vao s ̀ ự lanh đao cua Đang. ̃ ̣ ̉ ̉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . – Sưu tâm môt sô bai hat ca ng ̀ ̣ ́ ̀ ́ ợi ve đep cua quê h ̉ ̣ ̉ ương ,đât n ́ ước va con ̀ ngươi Viêt Nam. ̀ ̣ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Trinh diên cac tiêt muc. ̀ ̃ ́ ́ ̣ Ôn đinh tô ch ̣ ̉ ưc. ́ Ngươi dân ch ̀ ̃ ương trinh ,tuyên nbô li do. ̀ ́ ́ ̣ ̣ Đai diên hôi thi t ̣ ự giơi thiêu vê đôi minh. ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ Cac đôi tiên hanh biêu diên ́ ̀ ̉ ̃ cac bai hat theo nôi dung đa đăng ki ,l ́ ̀ ́ ̣ ̃ ́ ựa chon va ̣ ̀ bôc thăm. ́ Ban giam khao nhân xét công b ́ ̉ ̣ ố đội thắng. Hoat đông ̣ ̣ 2: Hoạt động nối tiếp ̣ GV nhân xet thai đô va s ́ ́ ̣ ̀ ự chuân bi cua ca l ̉ ̣ ̉ ̉ ớp ,ca nhân, tô, nhom. ́ ̉ ́ GV tuyên dương cac ca nhân, tô, nhom co phân biêu diên văn nghê xuât săc. ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̃ ̣ ́ ́ chơi dân gian bô ich. ̉ ́ ..................................................................... Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 114 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Thuộc bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). Biết thực hiện phép tính chia có đính kèm đơn vị đo.(chia cho 3,chia cho 2). Bài tập cần làm BT1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ thực hành Toán. 14
- III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Củng cố kiến thức 1 HS trả lời đúng đã tô màu hình nào? 3 GV nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS học thuộc lòng bảng chia 3. Bài 1: Tính nhẩm Rèn KN thuộc bảng chia 3. HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: 6 : 3 = 2 GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tính nhẩm Rèn KN nhớ bảng chia 3 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Cho HS làm trên bảng con. GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Rèn KN tính phép chia có kèm theo đơn vị. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu. HS tính và viết theo mẫu: 8cm : 2 = 4cm GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học HS hoàn thành tốt bài tập. Bài 4: Rèn KN giải bài toán có 1 phép chia trong bảng chia 3. GV hỏi:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV yêu cầu HS làm bài vào vở. (Chú ý: Trong lời giải toán có lời văn không viết 15kg : 3 = 5kg) HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. .................................................................... Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23 Bài: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: 15
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?(BT2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/36. GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu: Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng cụm từ “… như thế nào?” HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó đưa ra kết luận. Bài 2 Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung? HĐ 3. HDHS tự đặt câu hỏi. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm. Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng câu hỏi nào? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời. Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Về nhà học và làm bài. Xem trước bài sau. Nhận xét tiết học. ........................................................ 16
- Môn: CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tiết 46 Bài: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Nghe –viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm được BT(2)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván. Nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn nói về nội dung gì? + Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? + Những con voi được miêu tả như thế nào? + Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? + Các chữ đầu câu viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Êđê, Mơnông. Yêu cầu HS nêu các từ dễ lẫn , khó viết; viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả. Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày. GV đọc bài cho HS viết. e. Soát lỗi GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. g. Chấm bài 17
- Thu và chấm 8 bài. Nhận xét bài viết của HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a * Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ . Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ................................................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2017 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 23 Bài: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH VIẾT NỘI QUY I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT1,BT2). Đọc và chép lại được 23 điều trong nội quy của trường.(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài tập 1. Bản nội quy của trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo tình huống GV nêu. Nhận xét, đánh giá.. * Giới thiệu bài: Trong tiết học TLV hôm nay các em sẽ học cách đáp lại lời khẳng định của người khác. Sau đó viết 1 vài điều trong nội quy của nhà trường. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát bức tranh vẽ cảnh gì? đọc lời của các nhân vật trong tranh. + Các bạn nhỏ hỏi cô bán vé điều gì? + Cô bán vé trả lời thế nào? 18
- + Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? + Khi đáp lời cô bán vé bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. HĐ 3. HDHS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. Nhận xét, đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Tiết tập làm văn này các em học bài gì? Khi đáp lời khẳng định của người khác các em thể hiện thái độ như thế nào? Nhận xét tiết học. .................................................................. Môn: TOÁN Tiết 115 Bài: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Nhận biết được thừa số,tích,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a =b, a x X =b(với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia ttrong phạm vị bảng tính đã học). Biết giải bài toán bằng một phép tính chia (trong bảng chia 2). Bài tập cần làm (BT1,2,4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức Gọi 2 HS lên bảng chia 3. GV nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiets học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 19
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) * Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết. Có phép nhân x x 2 = 8 GV yêu cầu HS nêu các thành phần và kết quả của phép nhân? Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2 GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. GV nêu lại cách trình bày. GV nêu: 3 x x = 15 Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào? x = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. GV nêu lại cách trình bày. * Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. HĐ 3. Thực hành Bài 1: Rèn KN tính chia dựa vào phép nhân. HS tính nhẩm theo từng cột. HS làm bài vào vở, nêu miệng. Bài 2: Rèn KN tìm một thừa số trong 1 tích. HS cách tìm x HS làm bài vào vở, HS trình bày trên bảng. GV, lớp nhận xét. Bài 4: Rèn KN giải bài toán bằng 1 phép tính chia. HS làm bài vào vở. GV nhận xét. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. .............................................................. Môn: THỦ CÔNG Tiết 23 Bài: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn