YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án lớp 2 tuần 4 năm 2016
146
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án lớp 2 tuần 4 năm 2016 bao gồm những bài giáo án bám sát theo chương trình học của lớp 2 như: Bím tóc đuôi sam, Biết nhận lỗi và sửa lỗi, Làm gì để xương và cơ phát triển tốt,... Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 2 tuần 4 năm 2016
- TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG SINH HOẠT TẬP THỂ ………………………………………. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 1+2 Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.Mục tiêu. Sau tiết học này, học sinh: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái. KNS: Lắng nghe tích cực; Kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; tìm kiếm sự hỗ trợ; tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1. Củng cố kiến thức: Đọc và trả lời câu hỏi bài Gọi Bạn Nhận xét đánh giá . HĐ 2. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc một truyện thú vị: Bím tóc đuôi sam. Truyện đọc này giúp các em biết cư xử đúng với bạn, nhất là đối với cac sbanj nư: khi chơi đùa với bạn, các em phải giữ thái độ đúng mực; khi biết mình sai, phải kịp thời sửa chữa.Ghi đầu bài. HS nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 3. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu. HD đọc đúng: loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, vịn vào nó, đẹp lắm, nín hẳn… HS đọc nói tiếp từng câu. * Đọc đoạn. + Bài chia làm mấy đoạn đó là những đoạn nào. + Giải nghĩa từ: tết, loạng choạng, đầm đìa nước mắt, ngượng nghịu, Phê bình. 1
- Gợi ý HS nêu cách ngắt câu dài, khó đọc. HS đọc nối tiếp theo đoạn. * Đọc đoạn trong nhóm. Học sinh đọc theo cặp. Các nhóm cử đại diện thi đọc. Cá nhân đọc toàn bài. HS đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ 4. Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi. * Câu hỏi 1: Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 để trả lời. * Các bạn gái khen Hà như thế nào? + Vì sao Hà khóc? + Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? *Câu hỏi 3: + Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào? + Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà không khóc nữa? *Câu hỏi 4: Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 để trả lời câu hỏi. *Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? Giải tích: Đối xử tốt với bạn. + Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì? Nêu ý nghĩa câu chuyện? *Luyện đọc lại. GV đọc mẫu. Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. Các nhóm tự phân vai đọc trong nhóm, rồi đọc trước lớp. Thi đọc cá nhân, nhóm. Nhận xét, tuyên dương. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp: GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Qua câu chuyện trên ta thấy bạn Tuấn có những điểm nào đáng chê và đáng khen? Là học sinh cần phải ghi nhớ và học cách cư xử đúng ngay từ khi còn nhỏ. Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. ............................................ Tiết 3 Môn: TOÁN Bài: 29 + 5 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: 2
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. Biết số hạng, tổng. Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Biết giải bài tóan bằng một phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 3. Rèn kỹ năng làm toán. GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; giao tiếp, hợp tác. II. Đồ dng dạy học GV: Bộ ĐDHT HS: Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Củng cố kiến thức: 3HS đọc bảng cộng 9. GV nhận xét HS. HĐ2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết toán hôm nay các em sẽ học bài: 29 + 5. HS lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 3: Giới thiệu phép cộng: 29 + 5 GV giơ 2 bó que tính và hỏi: “Có mấy chục que tính “ ? GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính đặt trên bàn. GV gài 2 bó que tính vào bảng gài. GV giơ tiếp 9 que tính và hỏi: “có thêm mấy que tính?” GV yêu cầu HS lấy 9 que tính đặt trên bàn. GV gài 9 que tính rồi hỏi tiếp: “có tất cả bao nhiêu que tính?” Cho HS tính nhẩm rồi trả lời. GV hỏi HS:“ Có 29 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào”?, Viết vào cột chục chữ số nào? GV giơ 5 que tính “Cô thêm mấy que tính?” Có thêm 5 que tính thì viết 5 vào cột nào? Chỉ vào các bó que tính và các que tính rời ở bảng gài hướng dẫn HS ghép thành bó. 3 bó que tính là có mấy chục que tính? 3 chục que tính với 4 que tính nữa là có tất cả bao nhiêu que tính ? * HS có thể kiểm tra kết quả trên các que tính theo nhiều cách khác nhau để có: 29 + 5 = 34 Cách 1: Đã có 29 que tính, đếm tiếp 30, 31, ….34 Cách 2: Lấy 1 que tính bỏ vào 9 que tính để có 10 que tính là 1 chục que, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que là 34 que. Chọn cách 2 để thực hiện: 3
- * HD HS cách đặt tính và tính: Bước 1: HS nêu cách đặt tính. Chục Đơn vị 2 9 + 5 3 4 GV gọi 1 HS nêu lại cách cộng Viết hàng ngang: 29 + 5 = … HS nhắc lại kết quả của phép tính: 29 + 5. HĐ 4: Thực hành Bài 1: ( Cột 4, 5 dành cho HSG) Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. HS tự giải 4 phép tính đầu, 1 em lên bảng làm (GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc nhở kịp thời những HS viết chưa đúng cột hoặc quên viết sang hàng chục.) Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và so sánh kết quả. Nhận xét. Bài 2: ( Ý c dành cho HSKG) Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. HS tự làm vở phần a, b, Gọi 1 HS lên bảng làm a. 59 và 6; b. 19 và 7; c. 69 và 8 Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Gọi vài HS nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả của phép tính, Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau? Hướng dẫn HS tự làm bài: + Dùng bút và thước để nối từng cặp điểm, để có từng đoạn thẳng. Từ đó vẽ thành hình vuông. Cho HS nêu tên từng hình vuông. GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: GV gọi vài HS nêu lại cách cộng ở các phép tính của bài tập còn lưu lại ở trên bảng. Vài HS nêu tên gọi thành phần kết quả bài tập 2. Nhận xét tiết học. ………………………………………………. BUỔI CHIỀU 4
- Tiết 1 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. *HSKG: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi. Tích hợp và lồng ghép giáo dục: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. (mức độ: Bộ phận). KNS: Ra quyết định; giải quyết vấn đề; đảm nhận trách nhiệm; hợp tác. II. Đồ dùng dạyhọc GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa. HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học. HĐ 1: Củng cố kiến thức: HS đọc ghi nhớ bài tiết trước. HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”. Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? HĐ 2. Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. HĐ 3. Đóng vai. Yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. GV khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen, là biết thực hiện đúng theo 5 điều Bác Hồ dạy. HĐ 4. Thảo luận nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lí. Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt. HĐ 5. Trò chơi: Ghép đôi GV phổ biến luật chơi: 5
- GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử. Dãy HS còn lại cùng với GV làm BGK. GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gọn gàng, ngăn nắp. ............................................................... Tiết 2 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh biết: Dựa theo tranh kể lại đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2) Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện . HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3). Thái độ: GD học sinh yêu môn học, có ý thức tự giác trong học tập. KNS: Tự nhận thức; Kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: GV: 2 Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . Những mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện theo vai. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Củng cố kiến thức: 3 học sinh kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ theo hình thức phân vai. Nhận xét, đánh giá. HĐ 2. Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học. Ghi đầu bài: HĐ 3. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể đoạn 1, 2. HS nêu yêu cầu bài 1. GV yêu cầu quan sát tranh . GV hướng dẫn kể theo gợi ý. Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên như thế nào ? Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? GV yêu cầu HS thi đua kể. * Kể đoạn 3: +Học sinh khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT3) * Kể phân vai. 2, 3 học sinh thi kể đoạn 2 theo tranh. Yêu cầu các nhóm kể phân vai. Kể trong nhóm 6
- Đại diện các nhóm kể lại đoạn 3. Nhận xét đánh giá. HĐ nối tiếp: Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì? Về nhà tập kể lại câu chuyện. Nhận xét tiết học. ………………………………………………….. Tiết 3: THỰC HÀNH TOÁN TUẦN 4 (TIẾT 1) I,Mục tiêu: HS củng cố: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5; 49+25. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II,Đồ dùng dạy học HS: Vở luyện tập Toán. II,Các hoạt động dạy học HĐ1: Củng cố kiến thức : GV cho HS đọc nối tiếp các phép cộng trong bảng cộng: 9 cộng với một số. GV nhận xét. HĐ 2: Thực hành HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và làm từng bài dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 1, 2: HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 : Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . Gọi học sinh nêu cách làm. HS khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 4 : HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra bài bạn. Bài 5: HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 6: HS đọc yêu cầu, nêu cách làm. HS làm vào vở, 1 HS trình bày trên bảng. HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét đánh giá tiết học Dặn về nhà học và làm bài tập . .................................................................. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG 7
- Tiết 1: Môn: TOÁN Bài: 49 + 25 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, HS Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3. Rèn kỹ năng làm toán GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học GV: Bộ ĐDHT HS: Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạyhọc HĐ 1: Củng cố kiến thức: Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con GV đọc HS viết. 69 9 19 + + + 3 63 8 Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS nêu cách cộng và tên gọi thành phần, kết quả. GV nhận xét. HĐ 2. Giới thiệu bài: 49 + 25 HĐ 3: Giới thiệu phép cộng: 49 + 25 GV gài 4 thẻ 1 chục và 9 que tính rời và yêu cầu HS cùng thao tác trên que tính, rồi hỏi HS: có bao nhiêu que tính ? Giáo viên gài thêm 2 thẻ một chục và năm que tính rời hỏi cô đã gài thêm bao nhiêu que tính nữa ? Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào ? HS tìm kết quả bằng que tính. Vậy để biết 49 + 25 bằng bao nhiêu, các em lấy que tính tìm ra kết quả HS trả lời theo cách tính của mình. GV nhận xét và chốt ý hướng dẫn tính bằng cách nhanh nhất. Chú ý ở bài trước đã học 5 tách 1 thêm vào 9 để có 10. Vậy 4 chục cộng 2 chục bằng mấy chục ? 6 chục thêm một chục bằng mấy chục ? 7 chục thêm 4 que tính rời được bao nhiêu que tính ? Vậy 49 + 25 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cài hàng ngang phép tính: 49 + 25 = 74 Yêu cầu học sinh hãy vận dụng cách đặt tính ở các bài học trước để đặt tính. Gọi 1 HS lên cài bảng cài, cả lớp cài vào bảng cài của mình. GV nhận xét sửa sai cho học sinh. HĐ 4. HD thực hành: 8
- Bài 1: (cột 4; 5 dành cho HSG) Đọc yêu cầu của bài. HS làm bảng con. Gọi 1 em lên bảng làm. HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV nhận xét HS tự sửa bài Gọi vài HS nêu lại cách cộng. Bài 2 (dành cho HSKG) HS là và nêu cách làm. Bài 3: HS đọc thầm bài toán 1 HS đọc to cho cả lớp nghe. Hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm thế nào? HS làm vào vở. Gọi 1 HS đọc bài giải của mình. Gọi HS nhận xét GV nhận xét. HS tự sửa bài vào vở. Hoạt động nối tiếp: Gọi vài em nhắc lại cách cộng, nêu tên thành phần và kết quả của các phép cộng của bài 1 còn lưu trên bảng. Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. ............................................................ Tiết 2: Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp.yêu thích môn học chính tả. KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; thể hiện sự tự tin; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Viết các bài tập 2,3 a/b III. Các hoạt động dạy – học HĐ 1: Củng cố kiến thức: Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con: Trung thành, cây tre, chung sức, mái che. 2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng HĐ 2. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài lên bảng. HĐ 3. Hướng dẫn HS nhìn chép. 9
- * Đọc đoạn viết. GV đọc đoạn viết. Đoạn văn này nói về cuộc trò chuyện của ai. Vì sao Hà không khóc nữa. Bài có những dấu câu gì. * Hướng dẫn viết từ khó: Nêu từ khó: Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nói, nền HS viết bảng. Nhận xét sửa sai. *Hướng dẫn viết bài: Đọc bài trên bảng. Nhìn bảng đọc nhẩm từng câu rồi chép bài. * Đọc soát lỗi. Đọc lại bài, đọc chậm. Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Chấm, chữa bài: Thu 7 8 bài để chấm. Nhận xét, đánh giá. HĐ 4. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Nêu qui tắc chính tả. Nêu: Viết yên khi chữ ghi tiếng Viết iên khi là vần của tiếng. 2 HS nêu lại quy tắc. * Bài 3: Hướng dẫn làm bài. 2 học sinh lên bảng điền âm, vần thích hợp. Nhận xét đánh giá. Hoạt động nối tiếp: Cần nhớ luật chính tả iên/ yên để viết đúng. Nhận xét tiết học ..................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 1: Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ? I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: 10
- Biết đđược tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách, ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. *HSKG giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng Giáo dục HS có ý thức thực hiện các biện pháp để giúp xương và cơ phát triển tốt. KNS: Ra quyết định; làm chủ bản thân; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạyhọc GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học HĐ 1: Củng cố kiến thức: HS trả lời câu hỏi: Cơ có đặc điểm gì? Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? Nhận xét, đánh giá. HĐ 2. Giới thiệu. Trò chơi vật tay: GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn. Tuyên dương. GV hỏi: Vì sao em thắng bạn? HS nêu. Nêu: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 3. Thảo luận nhóm Bước 1: Giao việc Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm. Bước 2: Họp nhóm Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? Lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. 11
- Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? Bước 3: Hoạt động lớp. Chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. HĐ 4. Trò chơi: Nhấc 1 vật Bước 1: Chuẩn bị Chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc. Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc. Bước 3: Làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật. Bước 4: Tổ chức cho cả lớp chơi. Bước 5: Kết thúc trò chơi. Nhận xét, tuyên dương GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. Sửa động tác sai cho HS. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: Cơ quan tiêu hóa. …………………………………………………. Tiết 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TuÇn 4 (tiÕt 2) I. Môc tiªu : Häc sinh - Nhí cÊu t¹o, qui tr×nh viÕt ch÷ C hoa ®· häc - ViÕt ®îc côm tõ øng dông Ch¨m häc ch¨m lµm rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng Bước đầu luyện viết nét nghiêng. Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Củng cố kiến thức: Gọi HS viết chữ bài trước . Giáo viên nhận xét đánh giá . HĐ 2: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ 3: Luyện viết 12
- a. Hướng dẫn viết trên bảng con : GV viết mẫu HS viết vào bảng con Yêu cầu một học sinh đọc từ,câu. Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ . Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. b. Hướng dẫn viết vào vở : Nêu yêu cầu viết chữ hoa Viết tên riêng cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ. Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu c.Chấm chữa bài Chấm từ 5 7 bài học sinh . Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . HĐ 4: Làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu các bài tập, HS làm bài cá nhân. Yêu cầu HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn Giáo viên nhận xét đánh giá HĐ nối tiếp: Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Dặn về nhà học và xem trước bài mới. ........................................................................ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG Tiết 1: Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong tiết học này, học sinh: Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. 13
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (cột 1), Bài 4. Rèn kỹ năng làm toán GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. KNS: Ra quyết định; hợp tác; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học GV: Bộ ĐDDHT HS: Bộ ĐDDHT III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Củng cố kiến thức: GV gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp bài tập sau: Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt: a. 9 và 7; b. 36 và 6; c. 29 và 45. Nhận xét và cho đánh giá. HĐ 2. Giới thiệu bài Để giúp các em nắm vững hơn về các phép tính dạng 49 + 25. Hôm nay các em sẽ học qua bài luyện tập. HĐ 3: Luyện Tập Bài 1: (cột 4 dành cho HSG) Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. Chơi trò chơi “ đố bạn”. HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp Nhận xét và tổng kết. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Gọi 3 HS lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39. GV nhận xét (nếu sai cần yêu cầu HS sửa lại luôn). Bài 3:(cột 2; 3 dành cho HSKG) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? HS làm bài trong vở, 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Dành cho HSKG Vẽ hình lên bảng và gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng. HS nhận xét bài bạn. 14
- Hoạt động nối tiếp: Em vừa học xong bài gì ? Em đã được ôn các dạng toán nào ? Nhận xét tiết học. …………………………………………….. Tiết 2: Môn: TẬP ĐỌC Bài: TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này, HS: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2 ) GD Học sinh có ý thức tự lập trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc.SGK B. phụ viết câu cần luyện . III. Các hoạt động dạy học . HĐ 1: Củng cố kiến thức: 3 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi nội dung bài: Bím tóc đuôi sam. Nhận xét đánh giá. HĐ 2. Giới thiệu bài: Kết hợp cho HS xem tranh trong SGK và nêu: Một chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi. Truyện có gì hấp dẫn các em hãy đọc truyện: Trên chiếc bè. Ghi đầu bài HĐ 3. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. *Luyện đọc câu Hướng dẫn phát âm từ khó: làng gần, núi xa, bãi lầy, săn bắt, Dế trũi, bắt mồi. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. HS đọc nối tiếp câu . *Luyện đọc đoạn +Bài chia làm mấy đoạn. 1 Học sinh đọc lớp nhận xét. 1 Học sinh đọc lại. Giải nghĩa từ: ngao du thiên hạ, Bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. Lắng nghe và đọc chú giải. GV hướng dẫn ngắt câu: 15
- + Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy . + Những anh gọng vó đen sạm/ gầy và cao./ nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi . + Đám săn sắt và cá thầu dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo trước bè / hoan nghênh váng cả mặt nước. HS đọc nối tiếp từng đoạn. *. HS đọc đoạn trong nhóm. + HS đọc theo cặp. Học sinh đọc theo cặp. HS thi đọc cá nhân, nhóm. 1 Học sinh đọc, lớp nhận xét. Đọc đồng thanh. Nhận xét, tuyên dương. HĐ 4.Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Dế mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? HS quan sát tranh và tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế? (HSKG) HĐ 5. Luyện đọc lại. GV đọc mẫu. Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. HS luyện đọc cá nhân, nhóm. Thi đọc cá nhân, nhóm. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: Các em thấy cuộc dạo chơi của hai chú dế có thú vị không? Học sinh kể những chuyến đi chơi của mình cho các bạn cùng nghe. Nhận xét tiết học. Về nhà tìm đọc truyện : Dế mèn phưu lưu kí. ………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa C I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giải quyết vấn đề. 16
- II. Đồ dùng dạy học: GV: Chữ hoa C. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. HS: Vở Tập viết 2, tập một, bảng con III. Các hoạt động dạy học. HĐ 1: Củng cố kiến thức: GV yêu cầu 2 HS viết bảng lới, cả lớp viết bảng con: B, Bạn. Nhận xét đánh giá. HĐ 2. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa C và câu ứng dụng. HĐ3. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: Chữ hoa C cao mấy ô ? gồm mấy nét? Viết mẫu chữ hoa C, vừa viết vừa nêu cách viết. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. Yêu cầu viết bảng con Nhận xét sửa sai. HĐ4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng 2,3 HS đọc câu ứng dụng. Em hiểu gì về nghĩa của câu này? HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng. Nêu độ cao của các chữ cái. Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? Dấu nặng đặt dưới o, dấu hoỉ đặt trên e dấu huyền đặt trên u Khoảng cách các chữ như thế nào ? Các chữ cách nhau một con chữ o. Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ Chia vào bảng con. Điểm đặt bút của con chữ h chạm phần cuối nét cong của con chữ C. Nhận xét sửa sai. HĐ5 . Hướng dẫn viết vở tập viết: Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. => Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. 17
- HĐ6. Chấm chữa bài: Thu 5 7 vở chấm bài. Nhận xét bài viết. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn bài về nhà. Nhận xét tiết học. ………………………………………….. Tiết 2: TH Kỹ năng sống: KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ I. Mục tiêu: Rèn HS: Biết tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để phục vụ cho học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Vở TH KNS, dụng cụ đóng kịch III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Củng cố kiến thức: Kiểm tra đồ dùng của HS. HĐ 2: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HĐ 3: Xử lí tình huống GV tình huống, HS nhắc lại tình huống. GV chia nhóm đóng vai xử lí tình huống HS đóng vai, các nhóm khác nhận xét cách xử lí đúng nhất. GV nhận xét và chốt ý đúng. HĐ 4: Thực hành 2 em đọc yêu cầu bài 2 HS suy nghĩ và tự làm, HS nối tiếp nhau trả lời. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. ……………………………………………… Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 BUỔI SÁNG Tiết 1: Môn: TOÁN Bài: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 18
- + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4. Rèn kỹ năng lm tốn GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; tư duy phê phán, tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học GV: Bộ ĐDHT HS: Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạyhọc HĐ 1: Củng cố kiến thức: GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập: + HS 1: điền dấu (>,
- Gọi 1 HS nhận xét kết quả của các tổ Các em có nhận xét gì về các phép cộng này? Chốt ý: Trong các phép cộng này đều có số hạng đầu là 8. Bài hôm nay các em học là bảng cộng 8. Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 8. Cả lớp đồng thanh Xoá dần công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng HĐ 4: Thực hành Bài 1: Bài tập 1 yêu cầu gì? GV gọi 1 HS đọc kết quả của 3 cột đầu. GV ghi kết quả vào bảng. Gọi 1 HS đọc kết quả của 2 cột cuối Các em có nhận xét gì về các phép tính cộng bài số 1. HS nêu: Các phép tính ở trong bài số 1 có các số hạng đổi chỗ cho nhau nên tổng không thay đổi. GV nhắc lại. Bài 2: Nêu yêu cầu bài 2. HS tự viết các phép tính. Lưu ý viết cho thẳng cột Lớp làm vào bảng con. 3 bạn lên bảng làm bài. Bài 3 ( dành cho HSG) HS làm và nêu kết quả Bài 4: HS đọc đề bài. GV cho HS tìm hiểu đề: Bài toán cho biết những gì? Bài toán yêu cầu gì? HS tóm tắt và làm bài vào vở. GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng 8 HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương. Về nhà học thuộc lòng bảng cộng 8. Nhân xét tiết học ……………………………………….. Tiết 2 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. Mục tiêu: 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn