intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 28 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

135
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 28 năm 2016 bao gồm những bài giáo án bám sát theo chương trình học của lớp 4 như: Ôn tập Tập đọc giữa học kỳ 2; Giới thiệu tỉ số; Kỹ thuật - Lắp cái đu,... Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 28 năm 2016

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2016 Môn: Mĩ thuật    Tiết 28  ================================== Môn: Tiếng Việt    Tiết 55 BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu ­ Đọc rành mạch, tương  đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ  đọc  khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ  phù  hợp với nội dung đoạn đọc. ­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả  bài; nhận biết  được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về  nhân vật trong văn bản tự sự. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn  thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Các phiếu thăm. ­ Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới ­ HS lắng nghe.   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn ôn tập ­  HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ1: Cả lớp Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc  ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  lòng: (1/3 lớp) chỗ  chuẩn bị, cứ  1 HS kiểm tra xong,  ­ GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài  1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. đọc:  ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi   ­ Theo dõi và nhận xét. về nội dung bài đọc ­ NX trực tiếp từng HS. Chú ý:  Những HS chuẩn bị  bài chưa  tốt GV có thể  đưa ra những lời động  viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  ­ 1 HS đọc yêu cầu  1
  2. HĐ2: Nhóm Bài tập 2: Tóm tắt vào bảng sau nội  + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động  dung các bài tập đọc là truyện kể  đã  Trần Đại Nghĩa. học trong chủ điểm “Người ta là hoa  đất” *  Trong chủ  điểm “Người ta là hoa  ­  HS làm theo nhóm. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài  TĐ nào là truyện kể? ­ Báo cáo kết quả ­ Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho  * Tên bài: Bốn anh tài HS. ­ Cho HS trình bày. * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe,  ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng  tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa:  (GV đưa bảng tổng kết lên). trừ  ác, cứu dân lành của bốn anh em  Cẩu Khâây. *  Nhân   vật:  Cẩu   Khây,   Nắm   Tay  Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng  Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn  bò. * Tên bài:  Anh hùng lao động Trần  Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng  lao động Trần đại Nghĩa đã có những  cống   hiến   xuất   sắc   cho   sự   nghiệp  quốc phòng và xây dựng nền khao học  trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­   Yêu   cầu   HS   về   nhà   đọc   bài   để  chuẩn bị học tiết ôn tập tới. ­ GV nhận xét tiết học. ============================================= Môn: Toán    Tiết 136  BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Bài 1, bài 2, bài 3 2
  3. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Các hình minh hoạ trong SGK. ­ Phô tô sẵn phiếu bài tập như trong SGK cho mỗi HS một bản. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS  tập 4. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của  ­ GV nhận xét.  bạn. 3. Bài mới:   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Nhóm hoặc cá nhân Bài 1:  ­  HS đọc yêu cầu bài tập. ­     GV   yêu   cầu   HS   thảo   luận   theo  ­ HS thảo luận nhóm đôi (dùng bút chì  nhóm đôi hoặc cá nhân. làm vào SGK) ­ Báo cáo kết quả ­   GV   lần   lượt   cho   HS   phát   biểu   ý  Bài 1: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S kiến của từng bài, sau đó chữa bài ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét và khen. Bài 2:  ­ HS nhận phiếu và làm bài. ­  GV tổ chức tương tự bài 1. ­  HS đọc yêu cầu bài tập. ­ HS thảo luận nhóm đôi (dùng bút chì  làm vào SGK) ­ Báo cáo kết quả Bài 2: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ ­ Nhận xét và khen. Bài 3: ­  HS đọc yêu cầu bài tập. ­  GV tổ chức tương tự bài 1. ­ HS thảo luận nhóm đôi (dùng bút chì  làm vào SGK)    ­ Báo cáo kết quả Bài 3: a ­   GV   lần   lượt   cho   HS   phát   biểu   ý  kiến của từng bài, sau đó chữa bài. 4. Củng cố ­ HS nêu nhanh kết quả ­ Nâng cao: Hình thoi ABCD có AC =  ­ HS khác nhận xét và giải thích. 5cm, BD = 8cm. Diện tích của hình  3
  4. thoi là... ­ GV tổng kết giờ học. ­ Gọi học sinh nhắc lại công thức tính  diện tích các hình. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về  nhà làm các bài tập  hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn  bị bài sau. ============================================= Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc và trình bày bài chính tả  sạch sẽ,  đúng tốc độ qui định. ­ Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Tả cây bóng mát. ­ Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. ­ HS làm bài vào vở ­ HS đọc bài viết trước lớp ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  ­ Nhận xét, góp ý. chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. 4
  5. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm   đọc   tham   khảo   một   số   bài   văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. ============================================= Môn: Thể dục    Tiết 55 (GVBM) ============================================= THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về tỉ số . II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: TH viết tỉ số (BT 411/T129). ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. Bài 2: (BT412/ T129) ­ HS làm bài tập vào vở. ­ Chữa bài. Bài 3: (BT413/ T129) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS tỉ số đã học. ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2016 Môn: Tiếng Việt    Tiết 28 BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 3 I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nghe­viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc  quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Phiếu thăm viết tên bài tập đọc và HTL ­ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. 5
  6. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập ­ HS lắng nghe. HĐ1: Cả lớp Bài   1:Ôn   luyện   tập   đọc   và   học  ­  HS đọc yêu cầu bài tập. thuộc lòng: (1/3 lớp) ­ GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài  ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  đọc:  chỗ  chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1   HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu  ­ Đọc và trả lời câu hỏi. hỏi về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ NX trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa  tốt GV có thể đưa ra những lời động  viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  * Bài tập 2: ­ HS đọc yêu cầu. ­ GV giao việc: Các em đọc tuần 22,  ­ HS đọc bài trong 3 tuần. 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc  chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. ­ Có 6 bài. *   Trong   chủ   điểm   Vẻ   đẹp   muôn  * Sầu riêng, chợ  tết, Hoa học trò, Khúc  màu có những bài tập đọc nào? hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ,  Vẽ  về  cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền  đánh cá. ­ HS phát biểu ý kiến. ­ Cho HS trình bày nội dung chính    của mỗi bài. ­   GV   nhận   xét,   chốt   lại   lời   giải   Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của  đúng:   (GV   treo   bảng   tổng   kết   về  cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản  nội dung chính của các bài). của miến Nam nước ta.       Chợ   tết  :Bức   tranh   chợ   tết   miến  Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh     động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của  thôn quê vào dịp Tết. Hoa   học   trò:  Ca   ngợi   vẻ   đẹp   độc  đáo của hoa phượng vĩ – một loại hao      gần với học trò.  Khúc hát ru những em bé lớn trên  6
  7.     lưng mẹ:  Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc  của người phụ  nữ  Tây nguyên cần cù     lao động, góp sức mình vào công cuộc  kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Vẻ về cuộc sống an toàn: Kết quả  cuộc thi vẽ  tranh của thiếu nhi với chủ  đề  Em muốn sống an toàn  cho thấy:  Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng  về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của   mình bằng ngôn ngữ  hội hoạ  sáng tạo  đến bất ngờ.   Đoàn thuyền đánh cá:  Ca ngợi vẻ  đẹp   huy   hoàng   của   biển   cả,   vẻ   đẹp  trong lao động của người dân biển. HĐ2: Cá nhân ** Hướng dẫn chính tả: ** Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ ­ GV đọc bài thơ  Cô Tấm của mẹ  ­ HS theo dõi trong SGK. một lượt. ­ Cho HS quan sát tranh. ­ HS quan sát tranh. ­ Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. ­ HS đọc thầm. ­ Nêu nội dung bài viết? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như  cô  Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. ** Luyện viết từ ngữ khó: ­  Cho HS luyện viết những từ ngữ  ­ HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng   dễ viết sai:  thầm, nết na … ** HS viết bài: ­ GV đọc cho HS viết. ­ HS viết chính tả. ­ GV đọc từng câu hoặc cụm từ. ­ GV đọc một lần cho HS soát bài. ­ HS soát lại bài viết. ** Chấm, chữa bài. ­ GV chấm 5 đến 7 bài. ­ HS đổi tập cho nhau để  soát lỗi, ghi  ­ GV nhận xét chung, sửa bài. lỗi ra ngoài lề trang tập. 3. Củng cố, dặn dò ­ Dặn HS về  nhà xem trước 3 chủ  đề  đã học trong sách Tiếng Việt 4,  tập hai để học tốt tiết ôn tập sau.   ­ GV nhận xét tiết học ============================================= Môn: Tiếng Việt    Tiết 55 BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (t4) 7
  8. I. Mục tiêu Nắm được một số  từ  ngữ, thành ngữ, tục ngữ  đã học trong 3 chủ  điểm  Người ta là hoa đất, Vẻ  đẹp muôn màu, Những người quả  cảm (BT1, BT2);  biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2, viết rõ các ý để HS dễ dàng  đề nội dung. ­ Bảng lớp (hoặc một số tờ phiếu) viết về nội dung BT3a, b, c. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Nhóm ­ Cho HS đọc yêu cầu.  * Bài tập 1 + 2: ­ HS xem lại các bài MRVT + làm vào bảng  ­   GV   giao   việc:   Thầy   sẽ   phát  kẻ sẵn GV phát. bảng   mẫu   cho   các   nhóm.   Mỗi  ­   Đại   diện   các   nhóm   lên   dán   bài   làm   lên  nhóm mở  SGK tìm lại lời giải  bảng. các   BT   trong   2   tiết   MRVT   ở  Chủ điểm: Người ta là hoa đất mỗi   chủ   điểm,   ghi   từ   ngữ,  thành ngữ, tục ngữ  vào các cột  Từ ngữ tương   ứng. Mỗi  nhóm chỉ  làm  ­ Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài  một chủ điểm. năng.   ­   Những   đặc   điểm   của   một   cơ   thể   khỏe  mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,  rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng,  dẻo dai, nhanh nhẹn. ­ Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập  luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn   uống   điều   độ,   nghỉ   ngơi,   an   dưỡng,   nghỉ  mát, du lịch, giải trí … Thành ngữ, tục ngữ: ­ Người ta là hoa đất. ­               Nước lã mà và nên hồ      Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ­ Chuông có đánh mới kêu   Đèn có khêu mới rạng. ­   Khỏe   như   vâm   (như   voi,   như   trâu,   như  8
  9. hùm, như beo). ­ Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện). ­             Ăn được, ngủ được là tiên     Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu: + Từ ngữ: ­ Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh  tươi,   xinh   xắn,   xinh   xẻo,   xinh   xinh,   tươi  tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha,  tha thướt … ­ Thuỳ  mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm,  đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân  thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay  thẳng, lịch sự  , tế  nhị, nết na, khẳng khái,  khí khái … ­   Tươi   đẹp,   sặc   sỡ   huy   hoàng,   tráng   lệ,  diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng,  hoành tráng. ­   Xinh   xắn,   xinh   đẹp,   xinh   tươi,   đẹp   đẽ,  lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. ­ Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn,  mê li,  vô cùng,  không tả   xiết, khôn  tả,  là  tưởng tượng được, như tiên … Thành ngữ, tục ngữ: ­ Mặt tươi như hoa. ­ Đẹp người đẹp nết. ­ Chữ như gà bới. ­ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. ­    Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu ­ Cái nết đánh chết cái đẹp ­ Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon. Chủ điểm: Những người quả cảm. + Từ ngữ: ­ Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can  trường,   gan,   gan   góc,   gan   lì,   bạo   gan,   táo  bạo,   quả   cảm,   nhát,   nhút   nhát,   e   lệ,   nhát  gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc  nhược, nhu nhược, khiếp nhược … ­ Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,  dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết  9
  10. điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống  lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ  thù,  dũng cảm nói lên sự thật. + Thành ngữ, tuc ngữ: ­ Vào sinh ra tử. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải  ­ Gan vàng dạ sắt. đúng HĐ2: Cá nhân hoặc cả lớp * Bài tập 3: ­ Cho HS đọc yêu cầu BT. ­ GV gọi HS làm bài. ­ 3 HS lên làm bài trên bảng.   ­ HS làm vào VBT. ­ HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ. a) ­ Một người tài đức vẹn toàn.   ­ Nét trạm trổ tài hoa.    ­ Phát hiện và bồi dưỡng những   tài năng  trẻ. b) ­ Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất.   ­ Một ngày đẹp trời.   ­ Những kĩ niệm đẹp đẽ. c) ­ Một dũng sĩ diệt xe tăng.  ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải     ­ Có dũng khí đấu tranh. đúng:   ­ Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. Củng cố, dặn dò ­ Lớp nhận xét. ­ GV củng cố bài học. ­ HS chép lời giải đúng vào vở. ­ Dặn những em chưa có điểm  kiểm tra tập đọc hoặc kiểm tra  chưa   đạt   yêu   cầu  về   nhà   tiếp  tục luyện đọc. ­ GV nhận xét tiết học. Môn: Toán    Tiết 137  BÀI: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK – bảng nhóm ­ Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: 10
  11. Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ  hai  HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổ định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  +   GV   yêu   cầu   HS   nêu   qui   tắc   tính  ­  HS đọc bài. diện tích hình thoi và diện tích hình  chữ nhật? ­ HS bạn đọc bài. + Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5  ­ HS đọc đề. VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe  khách. + Số xe tải bằng 5 phần như thế + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau  thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng 7 phần. + Số xe khách bằng mấy phần? ­ GV kết hợp vẽ sơ  đồ  phân tích như  trên lên bảng: ­ GV giới thiệu tỉ số. ­ HS nghe giảng. + Để  biết số  xe tải bằng mấy phần   5 số   xe   khách   ta   lấy   5   :   7   hay   đây  7 chính là tỉ  số  của số  xe tải và số  xe   khách.  * GV đọc:   Năm chia bảy hay Năm  phần bảy. 5 + HS đọc tỉ số + Tỉ  số  cho biết số  xe tải bằng   số  7 7 + Ta lấy 7 : 5 hay 5 xe khách. +  Tương  tự   như   trên   để  biết  số   xe  khách bằng mấy phần số xe tải ta làm  thế nào?  11
  12. 7 * 7 : 5 hay  đây chính là tỉ số  của số  5 xe khách + HS đọc tỉ số và số xe tải + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần  năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng  7  số xe tải. 5 2. Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác  0) 5 ­ GV treo bảng phụ  kẻ  sẵn nội dung  ­  5 : 7 hay  . 7 như  phần Đồ  dùng dạy – học đã nêu  lên bảng. 3 ­   3 : 6 hay  + Số  thứ  nhất là 5, số  thứ  hai là 7.  6 Hỏi tỉ  số  của số  thứ  nhất với số  thứ  hai là bao nhiêu? + Số  thứ  nhất là 3, số  thứ  hai là 6.  ­   a : b hay  a Hỏi tỉ  số  của số  thứ  nhất và số  thứ  b hai là bao nhiêu? + Số  thứ  nhất là a, số  thứ  hai là b.  Hỏi tỉ  số  của số  thứ  nhất và số  thứ  hai là bao nhiêu? ­ Ta nói rằng tỉ  số  của a và b là a : b  a hay   với b khác 0. b **  Khi  viết  tỉ  số  của  hai  số:  không  kèm tên đơn vị. ­  HS đọc yêu cầu bài tập. 2 c) Luyện tập – Thực hành: a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là  3 HĐ2: Cá nhân a 2   Bài 1: Viết  tỉ số của a và b, biết: hay có thể viết:   b 3  ­ Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở 7 b) a = 7; b = 4 .  Tỉ số của a và b là  4 6 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là  2 4 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là  10 ­ 1 HS đọc đề  bài trước lớp, HS cả  lớp đọc thầm trong SGK. ­   Nhận xét. + Một tổ có 5 bạn gái và 6 bạn trai. HĐ3: Nhóm a. Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ? b. Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ? 12
  13.   Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.   + Chúng ta phải tính số  bạn của cả  + Bài toán cho biết gì? tổ,… + Bài toán hỏi gì? ­ HS làm theo nhóm 4. Đính kết quả  lên bảng. +  Để  giải   được  bài  toán thì  các em  ­  Nhận xét, bổ sung. phải tìm cái gì? ­     GV   phát   bảng   cho   2   nhóm,   các  nhóm còn lại làm vào vở nhóm. ­ HS nêu nhanh kết quả ­  Nhận xét. ­ HS khác nhận xét và giải thích. HĐ4: Cá nhân 4. Củng cố  ­ Nâng cao: a =10, b gấp đôi a + Tỉ số giữa a và b + Tỉ số giữa b và a ­ Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác  0 ta làm như thế nào? ­ GV tổng kết giờ học 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về  nhà làm các bài tập  hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn  bị bài sau. ============================================= Môn: Tiếng Việt     Tiết 28   BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 2 I. Mục tiêu ­ Nghe­viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc  quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. ­ Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế  nào? Ai là gì?)   để kể, tả hay giới thiệu. * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15   phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. ­ 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­  Hát 2. Bài mới 13
  14.   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp  ** Hướng dẫn chính tả 1. Nghe ­ viết: Hoa giấy ­   GV   đọc   một   lượt   toàn   bài   Hoa  ­ HS lắng nghe. giấy. ­ HS đọc thầm lại đoạn CT. ­ Cho HS đọc thầm lại đoạn văn. + Bài Hoa giấy giới thiệu về  vẻ   đẹp  + Nêu nội dung bài chính tả? giản   dị   của   hoa   giấy.   Hoa   giấy   có     nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt,  màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. ­   HS   luyện   viết   từ   ngữ:   giấy,   trắng  ­ Cho HS luyện viết những từ  ngữ  muốt tinh khiết, thoảng, tản mát… dễ viết sai:  ** HS viết bài ­ HS viết chính tả. ­ GV đọc cho HS viết. ­ HS soát lại bài. ­ GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho  ­ HS đổi tập cho nhau để soát lỗi, chữa  HS viết. lỗi ra lề. ­ GV đọc lại bài một lượt. ** Chấm, chữa bài. ­  HS nộp bài. ­ GV chấm 5 đến 7 bài. ­ HS sửa bài. ­ GV nhận xét chung­ sửa sai. 2. Bài tập: HĐ2: Cá nhân * Bài tập 2: ­ 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. ­ Cho HS đọc yêu cầu BT2. ­ Kiểu câu: Ai làm gì? * Câu a yêu cầu các em đặt các câu  văn tương  ứng với kiểu câu hỏi nào  các em đã học? ­ Kiểu câu: Ai thế nào?  *   Câu   b   yêu   cầu   đặt   các   câu   văn  tương ứng với kiểu câu nào? ­ Kiểu câu: Ai là gì? *   Câu   c   yêu   cầu   đặt   các   câu   văn  tương ứng với kiểu câu nào? ­ HS làm bài vào VBT. ­ Cho HS làm bài. GV phát giấy cho  a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân   HS làm  (mỗi em làm 1 yêu cầu). trường   như   một   đàn   ong   vỡ   tổ.   Các   ­ Cho HS trình bày. bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy day.      Riêng   em   và   mấy   bạn   chỉ   thích   đọc   truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương   thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc   tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng   nảy như Trương Phi… c.  Em xin giới thiệu với các chị  thành   viên trong tổ em: Em tên là Na, Em là tổ   14
  15. trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi   Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh   giỏi môn tiếng Việt… ­ 3 HS làm bài vào bảng nhóm ­ Dán kết quả bài làm trên bảng lớp. ­ Lớp nhận xét. ­   GV   nhận   xét,   chốt   lại   lời   giải  đúng. 3. Củng cố, dặn dò ­ GV củng cố bài học. ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Ôn  tập – tiết 3” ­ GV nhận xét tiết học. ============================================= Buổi chiều Môn: Kỹ thuật    Tiết 28 LẮP CÁI ĐU  (2 tiết ) I.  Mục tiêu   ­ HS biết chọn đúng và đủ được  các chi tiết để lắp cái đu.     ­ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.   ­ Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II.  Đồ dùng dạy ­ học    ­ Mẫu cái đu lắp sẵn     ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy ­ học Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ của HS. ­ Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới   a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu.    b) HS thực hành:   ØHoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu .    ­  GV gọi một số  em đọc ghi nhớ  và nhắc nhở  các   em   quan   sát   hình   trong   SGK   cũng   như   nội  ­ HS  đọc ghi nhớ. dung của từng bước lắp.   a. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu   ­ HS chọn đúng và đủ các chi tiết. 15
  16.   ­ GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .   b. Lắp từng bộ phận    ­  Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu  ý: ­ HS lắng nghe.     +  Vị  trí trong, ngoài giữa các bộ  phận của giá  đỡ đu.      +  Thứ  tự  bước lắp tay cầm và thành sau ghế  vào tấm nhỏ.    + Vị trí của các vòng hãm. ­ HS quan sát.   c. Lắp cái đu   ­ GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn  ­ HS làm cá nhân, nhóm. thiện cái đu.    ­  GV tổ  chức HS theo cá nhân, nhóm để  thực  hành. ­ HS trưng bày sản phẩm.    ­ Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.   Ø Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. ­  HS dựa vào tiêu chuẩn trên để    ­ GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành đánh giá sản phẩm.    ­  GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm  thực hành:    + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.    + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.    + Ghế đu dao động nhẹ nhàng.   ­ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.   ­  GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn  ­ Cả lớp. gàng vào trong hộp.  3. Nhận xét ­ dặn dò    ­  Nhận xét sự  chuẩn bị, tinh thần thái độ  học  tập và kết quả lắp ghép của HS.   ­  Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị  vật liệu, dụng cụ  theo SGK để  học bài “Lắp xe   nôi”. ================================= THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về tỉ số . II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy 16
  17.   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: TH viết tỉ số (BT 411/T129). ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. Bài 2: (BT412/ T129) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 3: (BT413/ T129) ­ Chữa bài. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS tỉ số đã học. ­ Nhận xét tiết học.  ================================== Môn: Thể dục   Tiết 56 ================================== Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2016 Môn: Tiếng Việt   Tiết 56 BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5) I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể  thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Phiếu thăm. ­ Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1:Cả lớp ­  HS đọc yêu cầu bài tập. Bài   1:  Ôn   luyện   tập   đọc   và   học  thuộc lòng : (1/3 lớp) ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  ­ GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài  chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1   đọc:  HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi ­ Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi  17
  18. về nội dung bài đọc ­ NX trực tiếp từng HS. ­ Theo dõi và nhận xét. HĐ2: Nhóm * Bài tập 2: ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. ­   GV   giao   việc:   Các   em   đọc   lại  những bài tập đọc là truyện kể  đã  học trong chủ  điểm  Những người  * Khuất phục tên cướp biển. Ga­ vrốt  quả cảm. Sau đó các em tóm tắt nội  ngoài   chiến   luỹ.   Dù   sao   trái   đất   vẫn  dung các bài tập đọc trong chủ điểm  quay.Con sẻ. trên. ­ Các nhóm làm bài. * Em hãy kể  tên các bài tập đọc là  ­ Đại diện các nhóm lên trình bày kết  truyện   kể   trong   chủ   điểm   Những  quả làm bài. người quả cảm. * Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi  hành   động   dũng   cảm   của   bác   sĩ   Ly  ­ Cho HS làm bài. GV phát giấy cho  trong cuộc đối đầu với tên cướp biển  HS làm bài. hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. Nhân vật: ­ Bác sĩ Ly. Tên cướp biển. * Ga­ vrốt ngoài chiến luỹ:  Ca ngợi  lòng   dũng   cảm   của   chú   bé   Ga­   vrốt.  Chú  đã  bất chấp  nguy hiểm,  ra  ngoài  chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân. Nhân vật: ­ Ga­ vrốt. Ăng­ Giôn­ ra.  Cuốc­ phây­ rắc. * Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi  hai nhà khoa học Cô­ péc­ ních và Ga­  li­ lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ  chân lí  khoa học. Nhân vật: ­ Cô­ péc­ ních. Ga­ li­ lê. Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm,  xả thân cứu con của sẻ mẹ. Nhân vật: ­ Con sẻ mẹ, sẻ con.Nhân  vật “tôi”. Con chó săn. ­ Cho HS trình bày kết quả. ­   GV   nhận   xét,   chốt   lại   lời   giải  đúng: 3. Củng cố, dặn dò ­ Dặn HS về  nhà tiếp tục xem lại  các tiết học về kiểu câu kể: Câu kể  Ai làm gì ? (tuần 17, 19); câu kể  Ai  thế  nào ?  (tuần 21, 22); Câu kể  Ai  18
  19. là gì ? (tuần 24, 25) để  học tốt tiết  ôn tập tiếp theo. ­ GV nhận xét tiết học. ============================ Môn: Tiếng Việt     Tiết 55  BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. Mục tiêu ­ Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã   học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). ­ Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của  chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập   đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu   kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Một tờ  giấy to kẻ  bảng theo mẫu trong SGK + 1 tờ giấy vi ết sẵn l ời   giảiBT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Nhóm ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. ­ HS làm bài theo nhóm. ­ Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ  ­ Đại diện các nhóm dán kết quả  bài  rộng cho các nhóm làm bài. làm lên bảng lớp. ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:  (GV có thể sử dụng bảng kết quả làm  bài tốt nhất của HS). ­ GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu  đã chuẩn bị trướ c để chốt lại: Ai laøm gì ? Ai theá naøo ? Ai laø gì ? ­ Chủ ngữ trả lời câu  ­   Chủ   ngữ   trả   lời   câu  ­ Chủ ngữ trả lời câu hỏi:  hỏi: Ai (con gì) ? hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? Ai (cái gì, con gì)? Định  ­  Vị  ngữ   trả  lời   câu  ­ Vị ngữ trả lời câu hỏi:  ­ Vị  ngữ  trả  lời câu hỏi:  nghĩa hỏi: Làm gì ? Thế nào ? Làm gì ? ­ Vị  ngữ  là động từ,  ­ Vị ngữ là tính từ, cụm  ­ Vị ngữ  thgường là danh  cụm động từ. tính từ, cụm động từ. từ, cụm danh từ. Các cụ  già nhặt cỏ,   Bên   trách   nhiệm,   cây   Mẹ Lan là bác sĩ. Ví dụ đốt lá. cối xanh um. 19
  20. Bài tập 2: ­ 1 HS đọc, lớp đọc thầm. ­ Cho HS đọc yêu cầu BT2. Ai là gì?  Bấy giờ  tôi còn là một chú  ­   GV   giao   việc:   Các   em   tìm   trong  bé   lên   mười.   (Giới   thiệu   nhân   vật  đoạn văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên  “tôi”) và nêu rõ tác dụng của từng kiểu câu.  Ai làm gì? Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ  Các em cần đọc lần lượt  từng kiểu   tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất,  câu   trong   đoạn   văn,   xem   mỗi   câu  khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ  thuộc kiểu câu gì ? đã đầy và nhấm nháp từng cây một.     (Kể   các   hoạt   động   của   nhân   vật  “tôi”). Ai thế  nào?  Buổi chiều  ở  làng  ven  sông yên tĩnh một cách lạ  lùng. (Kể  về   đặc   điểm   trạng   thái   của   buổi  ­   GV   nhận   xét   và   chốt   lại   lời   giải  chiều ở làng ven sông). đúng: HĐ2: Cá nhân * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. BT3. ­ Các em có nhiệm vụ  viết một đoạn  ­ HS làm việc cá nhân. văn   ngắn   về   bác   sĩ   Ly   trong   truyện  Khuất  phục tên  cướp   biển.  Trong  ­ Một số HS đọc đoạn văn. đoạn văn, các em cần sử dụng câu kể  Ai là gì ? để  giới thiệu và nhận định  về  bác sĩ Ly. Sử  dụng câu kể  Ai làm  gì ? để  kể  về  hành động của bác sĩ  Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc  điểm, tính cách của bác sĩ Ly. ­ GV nhận xét, khen những HS viết   ­ Lớp nhận xét. hay. 3. Củng cố, dặn dò ­ GV củng cố bài học. ­ Dặn HS về  nhà làm thử  bài luyện  tập ở tiết 7, 8. ­ GV nhận xét tiết học. ============================================= 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2