YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015
202
lượt xem 20
download
lượt xem 20
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án như Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Ôn tập các số đến 1oo ooo, Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu; Trung thực trong học tập, Cấu tạo của tiếng,... Mời các bạn tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015
- TUẦN 1 Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015 Môn: Tập đọc ; Tiết : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK không hỏi ý 2 câu hỏi 4). KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân (Hỏi đáp; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí Tô Hoài. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động Hát. 2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I. Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “Thương người như thể thương thân” Giới thiệu bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó: HS đọc chú giải. + Ngắn chùn chủn: ngắn đến mức quá đáng. + Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ, không ai bầu bạn. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. 1
- Đọc diễn cảm cả bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì hoàn cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy chị cuội. Nhà Trò rất yếu ớt? + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, cảnh nghèo túng. đe dọa như thế nào? + Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào đe bắt chị ăn thịt. nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế + Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi Mèn? đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ hành động: Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em đi. thích. + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá (HS có năng lực học tập nổi bậc) cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn … + Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ …” + Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. Hoạt động 3: H/dẫn đọc diễn cảm: 4 em (HS có năng lực học tập nổi Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm bậc) đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước … + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. ăn hiếp kẻ yếu. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Đọc mẫu đoạn văn. + Bình chọn người đọc hay Theo dõi, uốn nắn. 4. Củng cố (HS có năng lực học tập nổi bậc): Giúp HS liên hệ bản thân: Em học Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu, bài? xoá áp bức bất công. 5. Dặn dò Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm” 2
- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ”. Nhận xét tiết học ========================================= Môn: Toán; Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO I. Mục tiêu Đọc, viết được các số đến 100000. Biết phân tích cấu tạo số. * Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1 II. Chuẩn bị GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HS để đồ dùng học tập lên bàn học tập của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn Số 100 000. tập về các số đến 100 000. GV ghi tựa lên bảng. HS lặp lại. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: Bài 1: HS nêu yêu cầu. GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy vở. luật của các số trên tia số a và các số a. Số cần điền: 20000;40000; 50000; 60000 trong dãy số GV đặt câu hỏi gợi ý HS như sau: Phần a: + Các số tròn chục nghìn. + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b. Số cần điền: 38 000; 39 000; 40 000 Phần b: + Là các số tròn nghìn. + Các số trong dãy số này được gọi 3
- là những số tròn gì? + Hơn kém nhau 1000 đơn vị. + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vị. vở. Bài 2: HS kiểm tra bài lẫn nhau. GV yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm Ví dụ: tra bài với nhau. + HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 năm mươi đọc các số trong bài, HS 2 viết số, + HS 2 viết: 63850 HS 3 phân tích số. + HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị Tương tự với các số: 91 907. Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy. Số 91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 0 chụch và 7 đơn vị. …… Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét bằng lời đối với học sinh. HĐ2: Nhóm: HS đọc yêu cầu bài tập. a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1 chục, đơn vị. GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? thành các số. 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK. bài vào vở GV yêu cầu HS tự làm bài. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV nhận xét bằng lời đối với học HS cả lớp. sinh. 4. Củng cố Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích 4
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và Chuẩn bị bài cho tiết sau. ============================== Môn: Kĩ thuật Tiết : 1 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Mục tiêu Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II. Chuẩn bị Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ KT đồ dùng học tập. 3. Bài mới 5
- Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài: Nghe GV giới thiệu Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. Gv giới thiệu một số loại vải, chỉ(xem thêm Hs lắng nghe sách hdgv/15) *Kết luận: nội dung trong SGK. Hs nhắc lại Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo GV giới thiệu một số loại kéo. Hs lắng nghe rồi thực hành Xem thêm SHD/16 * Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/18. Hs đọc mục 1 SGK/18 Hoạt động 3:GV hướng dẫn quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. GV giới thiệu vật liệu , nói công cụ của nó. Nghe và quan sát các dụng cụ Xem SHD/16 cắt may * Kết luận: như SGV/16 Nhắc lại 4. Củng cố Cô vừa dạy bài gì? Nhắc lại một số vật liệu và dụng cụ cắt may mà em biết. 5. Dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn hs chi tiết sau: vải trắng 15cm x 20cm; phấn vạch dấu, kéo, thước dẹt. ========================== Môn: Đạo đức Tiết : 1 BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập (Thảo luận; Giải quyết vấn đề). GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II. Chuẩn bị 6
- SGK Đạo đức 4. Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS chuẩn bị. HS. 2. Kiểm tra HS nghe. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài HS xem tranh trong SGK. *Hoạt động 1: Xử lý tình huống. HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài GV tóm tắt mấy cách giải quyết học. Long có những cách giải quyết chính. như thế nào? a/. Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. b/. Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ HS liệt kê các cách giải quyết của quên ở nhà. bạn Long c/. Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu HS giơ tay chọn các cách. tầm và nộp sau. HS thảo luận nhóm. GV hỏi: + Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. lớp thành nhóm thảo luận. GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù HS phát biểu trình bày ý kiến. hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. (Bài tập 1 SGK trang 4) GV nêu yêu cầu bài tập. GV kết luận: + Việc b, d, g là trung thực trong học tập. HS lắng nghe. + Việc a, c, e là thiếu trung thực trong HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, học tập phân vân, không tán thành. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn (Bài tập 2 SGK trang 4) của mình và giải thích lí do sự lựa GV nêu từng ý trong bài tập. chọn. Cả lớp trao đổi, bổ sung. 7
- GV kết luận: + Ý b, c là đúng. + Ý a là sai. 4. Củng cố Vì sao phải trung thực trong học tập? 5. Dặn dò HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Tự liên hệ bài tập 6 SGK trang 4 Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5 SGK trang 4. ============================== Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015 Môn: Chính tả; Tiết : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu Nghe viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) b. II. Chuẩn bị Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b Vở BT Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động Hát. 2. Bài cũ Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học … nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính 1. Ngheviết: Dế Mèn bênh vực kẻ tả: yếu * Trao đổi về nội dung đoạn trích Gọi 1 HS đọc đoạn từ: một hôm …vẫn 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ nghe. yếu. + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; 8
- + Đoạn trích cho em biết về điều gì? Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò. * Hướng dẫn viết từ khó HS dưới lớp viết vào vở nháp. GV gọi HS lên bảng viết. + Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn,.. + Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,.. Nghe GV đọc và viết bài. * GV đọc cho HS viết chính tả Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát * Soát lỗi và ghi lời nhận xét lỗi, chữa bài. Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. Thu chấm 7 bài. Nhận xét bài viết của HS. HĐ2: H dẫn làm bài tập chính tả: 2. Bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống: 1 HS đọc. GV lựa chọn phần b 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT. Lời giải: + Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. + Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn. Chữa bài vào SGK. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giải đáp câu đố. GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần Lời giải: cái la bàn. b a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Lời giải: hoa ban. Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để GV ghi lời nhận xét. Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. Nhận xét về lời giải đúng. GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. b) Tiến hành tương tự như phần a 4. Củng cố Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò 9
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 5 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và Chuẩn bị bài sau. ============================== Môn: Luyện từ và câu; Tiết : 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) Nội dung ghi nhớ. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh có năng lực học tập nổi bấc giải được câu đố ở BT2 (mục III). II. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng). III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: HS lắng nghe b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận xét: GV yêu cầu học sinh đọc thầm và HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục đếm xem câc tục ngữ có bao nhiêu ngữ có 14 tiếng. tiếng. GV ghi lên bảng câu thơ. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn GV yêu cầu học sinh đếm thành Bầu ơi thương lấy bí cùng: có 6 tiếng. tiếng từng dòng Tuy rằng khác–giống nhưng chung một giàn: có 8 tiếng. Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng. 10
- Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc. HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ âu Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi bâu huyền bầu. lại cách đánh vần tiếng bầu 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ âu Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách bâu huyền bầu. đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng. Quan sát GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ. Tiếng Âm Vần Thanh đầu bầu b âu huyền + Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có GV yêu cầu HS quan sát và thảo ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh. luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu 1HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực gồm có mấy bộ phận? Đó là những tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. bộ phận nào ? (HS có năng lực học HS lắng nghe. tập nổi bậc) Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu phận: âm đầu, vần, thanh. cầu Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV mỗi bàn HS phân tích 3 4 tiếng. + HS lên chữa bài GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài. Tiếng Âm đầu V ần Thanh ơi ơi ngang thương th ương ngang .......... + Tiếng do những bộ phận nào tạo + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh thành? Cho ví dụ. tạo thành. Ví dụ (HS nêu) + Trong tiếng bộ phận nào không + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh thể thiếu? không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể + Bộ phận nào có thể thiếu? thiếu. Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm Đọc thầm. phần Ghi nhớ trong SGK HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Phân tích các.. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. HS phân tích vào vở nháp. Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 HS lên chữa bài. 11
- tiếng. Gọi các bàn lên chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền ............ Nhận xét bài làm của HS Bài 2: Giải câu đố. Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố. Suy nghĩ. Gọi HS trả lời và giải thích HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông Nhận xét về đáp ứng. sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, 3. Củng cố ao là chỗ cá bơi hằng ngày. Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu tạo của tiếng” ============================== Môn: Toán; Tiết : 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. * Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (b) II. Chuẩn bị GV: Kế hoạch dạy học SGK GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu 2 HS đem vở lên GV kiểm tra. 12
- HS kiểm tra vở làm bài của một số HS. (bài 4 t1) GV chữa bài, nhận xét bằng lời 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: HS nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ: Cả lớp: Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS nối tiếp nhau HS nêu yêu cầu của bài toán. thực hiện tính nhẩm trước lớp, 7 000+ 2 000 = 9 000 mỗi HS nhẩm một phép tính trong 9 000 – 3 000 = 6 000 bài. ... Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. Nhận xét và sửa sai. GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở. HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính. a. 4637+ 8245 = 12 882 Bài 2a: Đặt tính rồi tính. 7035 – 2316 = 4719 GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ... bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Ghi lời nhận xét. HĐ2: Nhóm. HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3(dòng 1, 2), : , =. So sánh các số và điền dấu >,
- BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. GD:Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra: lũ lụt, …(Trực tiếp nội dung bài) II. Chuẩn bị Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ1: GV kể chuyện GV kể lần 1: giọng kể thong thả rõ + Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ”. ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa HS nghe. trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng ở những từ gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của bà lão ăn xin, sự xuất hiện của con Giao Long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà góa, nỗi kinh hoàng của mọi người, khi đất dưới chân rung chuyển, mọi vật đều rung chuyển, nhà cửa, mọi vật đều chìm nghỉm dưới nước … Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình. GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, cho mình bâng quơ. Nếu HS không hiểu, GV có thể Giao long: loài rắn to còn gọi là giải thích. thuồng luồng. Bà góa: người phụ nữ có chồng bị chết Làm việc thiện: làm điều tốt cho người khác. Bâng quơ: không đâu vào đâu, không tin tưởng. HS xem tranh. GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng. HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có 14
- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để câu trả lời đúng. HS nắm được cốt truyện. + Bà không biết đến từ đâu. Trông + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đều xua đuổi bà. + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho + Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa mẹ con bà góa một gói tro và hai điều gì? mảnh vỏ trấu. + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? cả mọi vật đều chìm nghỉm. + Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ + Mẹ con bà góa đã làm gì? trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. + Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai + Hồ Ba Bể được hình thành như thế mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa nào? hồ. HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Gọi HS đọc yêu cầu của từng bài tập. GV nhắc học sinh: Chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không lặp lại nguyên văn từng lời. a. Kể theo nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện Kể xong can trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. theo nhóm(mỗi em kể theo một Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh tranh),. Sau đó một em kể toàn bộ minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại câu chuyện (nếu có thể). từng đoạn cho các bạn nghe. Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không? Lời kể đã tự nhiên chưa? b. Thi KC trước lớp: Một vài HS thi KC trước theo từng đoạn. Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện diện lên trình bày. trước lớp. Nhận xét. 15
- + Cho biết sự hình thành của hồ Ba Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. Bể. 3. Củng cố, dặn dò + Câu chuyện còn ca ngợi những + Câu chuyện cho em biết điều gì? con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều + Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba điều tốt lành. Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác? GV kết luận: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. HS học bài và Chuẩn bị bài “ Nàng tiên Ốc” Nhận xét tiết học. ============================== Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015 Môn: Tập đọc; Tiết : 2 MẸ ỐM I. Mục tiêu Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân (Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân) II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Tập thơ Góc sân và khoảng trời III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người Trò rất yếu ớt? bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa 16
- quen mở … HS nêu ý nghĩa bài học. Nhận xét và ghi điểm HS. Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia khổ thơ: 7 khổ Tiếp nối nhau đọc từng khổ. GV ghi một số từ khó lên bảng. Kết HS đọc từ khó. hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc, nhịp câu thơ. Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. nay. HS đọc chú giải. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Luyện đọc theo cặp. Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay 1 HS đọc toàn bài. hương. Truyện Kiều: truyện nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. GV đọc mẫu: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ 1, 2: giọng trầm buồn. Khổ 3: giọng lo lắng. Khổ 4, 5: giọng vui. Khổ 6, 7: giọng thiết tha. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khô, gấp lạ, lặn trong đời mẹ, ngọt ngà, lần giường, ngâm thơ, kể chuyện, diễn kịch, múa ca, cả ba, … HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn nhỏ + Bài thơ cho chúng ta biết chuyện bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng gì? cho mẹ, nhất là bạn nhỏ Lắng nghe. Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ. Lúc mẹ ốm, chú Khoa đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ? Chúng ta cùng tìm hiểu. + Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ 17
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu Khoa bị ốm lá trầu nằm khô giữa cơi và trả lời câu hỏi: “ Em hiểu những trầu vì mẹ ốm không ăn được, Truyện câu thơ sau muốn nói điều gì? ” Kiều gấp lại vì mẹ không đọ, ruộng Lá trầu khô giữa cơi trầu vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy giường vì rất mệt. nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm Những câu thơ: Mẹ ơi ! Cô bác xóm trưa. làng đến thăm; Người cho trứng, người Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả cho cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. lời câu hỏi: “ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn + Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm nhỏ được thể hiện qua những câu thơ đà, sâu nặng, đầy nhân ái. nào?” + Những việc làm đó cho em biết điều gì? (HS có năng lực học tập nổi bậc) Tình cảm của hàng xóm đối với mẹ thật sâu nặng. Vậy còn tình cảm của + Nắng mưa từ những ngày xưa bạn nhỏ đối với mẹ thì sao? Các em Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả lời câu hỏi: từ những ngày xưa. Những vất vả nơi + Những câu thơ nào trong bài thơ ruộng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của mặt, dáng người mẹ. bạn nhỏ đối với mẹ? + Cả đời đi gió đi sương GV giảng cụm từ: Lặn trong đời mẹ Hôm nay mẹ lại lần giường tập đi. có nghĩa là những vất vả ruộng đồng Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy mẹ qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và yếu phải lần giường để đi cho vững. bây giờ đã làm mẹ ốm. + Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn. + Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca. Bạn nhỏ không quản ngại, bạn làm tất cả mọi điều để mẹ vui. + Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe. + Mẹ là đất nước, tháng ngày của con … Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. 18
- + Bài thơ thể hiện Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. + Vậy bài thơ muốn nói với các em HS đọc bài. điều gì? (HS có năng lực học tập HS đọc theo cặp. nổi bậc) Thi đọc diễn cảm. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: HS đọc nhẩm khổ thơ. GV gọi 3 HS đọc bài. (HS có năng Thi đọc thuộc lòng 1 khổ đến cả bài lực học tập nổi bậc) thơ. GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc khổ thơ 4, 5. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu GV đọc mẫu. thương sâu sắc, lòng hiếu thảo và biết Ghi lời nhận xét. ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 4. Củng cố + Qua bài thơ em học tập được gì ở bạn nhỏ? + Nêu ý nghĩa của bài thơ? (HS có năng lực học tập nổi bậc) 5. Dặn dò Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ và xem bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo). Nhận xét tiết học. ============================== Môn: Tập làm văn; Tiết : 1 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ). Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Chuẩn bị Giấy khổ to và bút dạ. Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: 19
- + Tuần này các em đã kể lại câu chuyện HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ Ba nào? Bể Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học Lắng nghe. hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận xét: Bài 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể… Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 1 đến 2 HS (HS có năng lực học tập Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. nổi bậc) kể vắn tắt, cả lớp theo dõi. Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập. và bút dạ cho HS. Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả hiện các yêu cầu ở bài 1. thảo luận phiếu Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận Dán kết quả thảo luận. lên bảng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung Nhận xét, bổ sung. kết quả làm việc để có câu trả lời đúng. GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ * Các nhân vật Bà cụ ăn xin Mẹ con bà nông dân Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ) * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho. Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình. Sự việc 3: Đêm khuya. Bà hiện hình một con giao long lớn. Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm. Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn