intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

202
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án như Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Ôn tập các số đến 1oo ooo, Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu; Trung thực trong học tập, Cấu tạo của tiếng,... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015 Môn: Tập đọc ; Tiết : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU  I. Mục tiêu ­ Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân  vật.  ­ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp­ bênh vực người  yếu.  ­ Phát hiện được những lời nói, cử  chỉ  cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế  Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài  (trả lời được các câu hỏi   trong SGK­ không hỏi ý 2 câu hỏi 4). KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân (Hỏi   đáp; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai)  II. Chuẩn bị  ­ Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK.  ­ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.  ­ Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ­ Tô Hoài.  III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động  ­ Hát.  2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới a) Giới thiệu bài:  ­ Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I.  ­ Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “Thương  người như thể thương thân”  ­ Giới thiệu bài “Dế Mèn bênh vực kẻ  yếu”.  b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Luyện đọc.  ­ Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn.  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.  ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS đọc từ khó.  Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ HS đọc chú giải.  + Ngắn chùn chủn:  ngắn đến mức quá  đáng.  + Thui thủi:  cô đơn một mình lặng lẽ,  không ai bầu bạn.  ­ Luyện đọc theo cặp.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  1
  2. ­ Đọc diễn cảm cả bài.  HĐ 2: Tìm hiểu bài:  ­ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:  ­   Đoạn  1:  Dế   Mèn  gặp  Nhà   Trò   trong   + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì   hoàn cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ  tê, lại gần thì thấy   chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá   ­ Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy chị   cuội.  Nhà Trò rất yếu ớt? +   Thân   hình   chị   bé   nhỏ,   gầy   yếu,   người bự  nhưng phấn mới chưa lột.   Cánh chị  mỏng, ngắn chùn chùn, quá   yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị   kiếm bữa cũng chẳng đủ  nên lâm vào   ­ Đoạn 3: Nhà Trò bị  bọn nhện  ức hiếp,   cảnh nghèo túng.  đe dọa như thế nào? +   Trước   đây,   mẹ   Nhà   Trò   có   vay   lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa   trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu,   kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.   Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.   Lần này chúng chăng tơ  chặn đường,   ­ Đoạn 4:  Những lời nói và cử  chỉ  nào   đe bắt chị ăn thịt.  nói   lên   tấm   lòng   nghĩa   hiệp   của   Dế   + Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi   Mèn? đây. Đứa độc ác không thể  cậy khỏe   ăn hiếp kẻ yếu.  + Cử  chỉ  hành động: Phản  ứng mạnh   mẽ, xòe cả  hai càng ra, dắt Nhà Trò   ­   Nêu   một   hình   ảnh   nhân   hóa   mà   em  đi.  thích. + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá   (HS có năng lực học tập nổi bậc) cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn   …  + Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà   Trò: “Em đừng sợ …” + Dế  Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng   thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.  Hoạt động 3: H/dẫn đọc diễn cảm:  ­ 4 em  (HS có năng lực học tập nổi   ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm  bậc) đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.  1 đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước …   + Luyện đọc diễn cảm theo cặp.  ăn hiếp kẻ yếu.  + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  + Bình chọn người đọc hay ­ Theo dõi, uốn nắn.  4. Củng cố  ­ (HS có năng lực học tập nổi bậc): ­   Giúp   HS   liên   hệ   bản   thân:  Em   học   Ý nghĩa:  Bài văn ca ngợi Dế  Mèn có  được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa   tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu,  bài? xoá áp bức bất công.  5. Dặn dò ­ Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm” 2
  3. ­ Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “  Dế Mèn phiêu lưu kí ”.  ­ Nhận xét tiết học =========================================  Môn: Toán; Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO  I. Mục tiêu ­ Đọc, viết được các số đến 100000.  ­ Biết phân tích cấu tạo số.  * Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1 II. Chuẩn bị  ­ GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.  III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra    GV kiểm tra sự  chuẩn bị  đồ  dùng  ­ HS để đồ dùng học tập lên bàn học tập của HS.  3. Bài mới   a. Giới thiệu bài:  ­ Trong tiết học này chúng ta cùng ôn  ­ Số 100 000.  tập về các số đến 100 000.  ­ GV ghi tựa lên bảng.  ­ HS lặp lại.    b. Tìm hiểu bài:  HĐ1: Cá nhân:    Bài 1:  ­ HS nêu yêu cầu.  ­   GV   gọi   HS   nêu   yêu   cầu   của   bài  tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.  ­ 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào  ­ GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy  vở.  luật của các số trên tia số a và các số  a. Số cần điền: 20000;40000; 50000; 60000 trong dãy số  GV đặt câu hỏi gợi ý  HS như sau:    Phần a:  + Các số tròn chục nghìn.  +   Các   số   trên   tia   số   được   gọi   là   những số gì? + Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.  + Hai số  đứng liền nhau trên tia số   thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b. Số cần điền: 38 000; 39 000; 40 000   Phần b:  + Là các số tròn nghìn.  + Các số trong dãy số này được gọi   3
  4. là những số tròn gì? + Hơn kém nhau 1000 đơn vị.  + Hai số  đứng liền nhau trong dãy   số  thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn   vị?     Như   vậy,  bắt   đầu  từ   số   thứ   hai   trong dãy số  này thì mỗi số  bằng số  đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn  ­ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào  vị.  vở.    Bài 2:  ­ HS kiểm tra bài lẫn nhau.  ­ GV yêu cầu HS tự làm bài.  ­ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.  ­ Yêu cầu HS đổi chéo vở  để  kiểm  Ví dụ:  tra bài với nhau.  + HS 1 đọc:  sáu mươi ba nghìn tám trăm   ­ Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1  năm mươi đọc các số  trong bài, HS 2 viết số,  + HS 2 viết: 63850 HS 3 phân tích số.  + HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3   nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị Tương tự với các số:  91   907.   Chín   mươi   mốt   nghìn   chín   trăm   linh bảy.  Số  91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn, 9   trăm, 0 chụch và 7 đơn vị.  …… ­ Cả lớp nhận xét, bổ sung.  ­ GV yêu cầu HS cả  lớp theo dõi và  nhận xét, sau đó nhận xét bằng lời  đối với học sinh.  HĐ2: Nhóm:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  a)   Viết   số   thành   tổng   các   nghìn,   trăm,   Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1 chục, đơn vị.  ­   GV   yêu   cầu   HS   đọc   bài   mẫu   và  b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị   hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? thành các số.  ­ 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm  ­ GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK.  bài vào vở  ­ GV yêu cầu HS tự làm bài.  ­ HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của   bạn.  ­ GV nhận xét bằng lời đối với học  ­ HS cả lớp.  sinh.  4. Củng cố  ­   Viết   1   số   lên   bảng   cho   HS   phân  tích 4
  5. ­ Nêu ví dụ  số  tròn chục, tròn trăm,  tròn nghìn… 5. Dặn dò ­ Chuẩn bị  bài: Ôn tập các số  đến  100 000 (tt) ­ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS  về  nhà làm các bài tập hướng dẫn  luyện tập thêm và Chuẩn bị  bài cho  tiết sau.  ==============================  Môn: Kĩ thuật Tiết : 1 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Mục tiêu ­ Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,  dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. ­ Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )   II. Chuẩn bị  Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung  thêu, phấn may. III. Các hoạt động dạy ­ học 1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ  ­ KT đồ dùng học tập.      3. Bài mới 5
  6. Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài: ­ Nghe GV giới thiệu Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát,  nhận xét về vật liệu khâu, thêu. ­ Gv giới thiệu một số loại vải, chỉ(xem thêm  ­ Hs lắng nghe sách hdgv/15) *Kết luận: nội dung trong SGK. ­ Hs nhắc lại Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc  điểm và cách sử dụng kéo ­ GV giới thiệu một số loại kéo. ­ Hs lắng nghe rồi thực hành ­ Xem thêm SHD/16 * Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/18. ­ Hs đọc mục 1 SGK/18 Hoạt động 3:GV hướng dẫn quan sát, nhận xét  một số vật liệu và dụng cụ khác. ­ GV giới thiệu vật liệu , nói công cụ của nó. ­ Nghe và quan sát các dụng cụ  ­ Xem SHD/16 cắt may * Kết luận: như SGV/16     Nhắc lại   4. Củng cố      ­ Cô vừa dạy bài gì?     ­ Nhắc lại một số vật liệu và dụng cụ cắt may mà  em biết. 5. Dặn dò ­ GV nhận xét tiết học.     ­ Dặn hs chi tiết sau: vải trắng 15cm x 20cm; phấn vạch dấu, kéo, thước dẹt. ==========================  Môn: Đạo đức  Tiết : 1 BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu ­ Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.  ­ Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi  người yêu mến.  ­ Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.  ­ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những   hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ  trong học tập (Thảo luận; Giải   quyết vấn đề). GT:  Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương   án  phân vân  trong các tình  huống bày tỏ  thái độ  của mình về  các ý kiến:  tán thành, phân vân hay không tán   thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II. Chuẩn bị  6
  7. ­ SGK Đạo đức 4.  ­ Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.  III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động     GV kiểm tra các phần chuẩn bị  của   ­ HS chuẩn bị.  HS.  2. Kiểm tra ­ HS nghe.  3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài  ­ HS xem tranh trong SGK.   *Hoạt động 1: Xử lý tình huống.  ­   HS   đọc   nội   dung   tình   huống:  Long  mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài   ­   GV   tóm   tắt   mấy   cách   giải   quyết  học.   Long   có   những   cách   giải   quyết   chính.  như thế nào?      a/. Mượn tranh của bạn để  đưa cô   xem.        b/. Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ   ­   HS   liệt   kê   các   cách   giải   quyết   của  quên ở nhà.  bạn Long    c/. Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ  sưu   ­ HS giơ tay chọn các cách.  tầm và nộp sau.  ­ HS thảo luận nhóm.    GV hỏi:  + Nếu em là Long, em sẽ  chọn cách   giải quyết nào? ­ GV căn cứ vào số  HS giơ tay để  chia  ­ 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.  lớp thành nhóm thảo luận.  ­  GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa  với cô là sẽ  sưu tầm và nộp sau là phù  ­ HS phát biểu trình bày ý kiến.  hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong  học tập.  *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.  (Bài tập 1­ SGK trang 4) ­ GV nêu yêu cầu bài tập.  ­ GV kết luận:  + Việc b, d, g là trung thực trong học   tập.  ­ HS lắng nghe.  + Việc a, c, e là thiếu trung thực trong   ­ HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,  học tập phân vân, không tán thành.  *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.  ­ HS thảo luận nhóm về  sự  lựa chọn   (Bài tập 2 ­ SGK trang 4) của   mình   và   giải   thích   lí   do   sự   lựa  ­ GV nêu từng ý trong bài tập.  chọn.  ­ Cả lớp trao đổi, bổ sung.  7
  8. ­ GV kết luận:  + Ý b, c là đúng.  + Ý a là sai.  4. Củng cố   ­ Vì sao phải trung thực trong học tập? 5. Dặn dò ­   HS   sưu   tầm   các   mẫu   chuyện,   tấm  gương về trung thực trong học tập. ­ Tự liên hệ bài tập 6 ­ SGK trang 4 ­   Các   nhóm   chuẩn  bị   tiểu   phẩm.  Bài  tập 5 ­ SGK trang 4.  ============================== Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015  Môn: Chính tả; Tiết : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU  I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. ­ Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) b. II. Chuẩn bị  ­ Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b ­ Vở BT Tiếng Việt 4.  III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động   Hát.  2. Bài cũ ­ Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về  yêu cầu của giờ học Chính tả, việc  chuẩn bị đồ dùng cho giờ học … nhằm  củng cố nền nếp học tập cho HS.  3. Bài mới    a)  Giới thiệu bài:  b)  Các hoạt động:  HĐ1:  Hướng dẫn  nghe – viết  chính   1.   Nghe­viết:   Dế   Mèn   bênh   vực   kẻ  tả:  yếu *  Trao đổi về nội dung đoạn trích  ­ Gọi 1 HS đọc đoạn từ: một hôm …vẫn   ­ 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng   khóc  trong   bài  Dế   Mèn   bênh  vực   kẻ   nghe.  yếu.  +   Hoàn   cảnh   Dế   Mèn   gặp   Nhà   Trò;   8
  9. + Đoạn trích cho em biết về điều gì? Hình   dáng   đáng   thương,   yếu   ớt   của   Nhà Trò.  *  Hướng dẫn  viết từ khó  ­ HS dưới lớp viết vào vở nháp.  ­ GV gọi HS lên bảng viết.  + Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn,..  + Cỏ  xước, tỉ  tê, chỗ  chấm điểm vàng,   khỏe,..  ­ Nghe GV đọc và viết bài.  *  GV đọc cho HS viết chính tả  ­ Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát  *  Soát lỗi và ghi lời nhận xét lỗi, chữa bài.  ­ Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.  ­ Thu chấm 7 bài.  ­ Nhận xét bài viết của HS.   HĐ2: H dẫn làm bài tập chính tả:  2. Bài tập:    Bài 2: Điền vào chỗ trống:  ­ 1 HS đọc.  ­ GV lựa chọn phần b  ­ 2 HS lên bảng làm.  ­ Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT.  ­ Lời giải:  + Mấy chú  ngan  con  dàn  hàng  ngang  lạch bạch đi kiếm mồi.  + Lá bàng đang đỏ ngọn cây  Sếu  giang mang  lạnh đang bay  ngang  trời.  ­ Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn.  ­ Chữa bài vào SGK.  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài.  ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.  ­ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Bài 3: Giải đáp câu đố.  ­ GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần  ­ Lời giải: cái la bàn.  b a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.  ­ Lời giải: hoa ban.  ­ Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào  vở  nháp, giơ  tay báo hiệu khi xong để  GV ghi lời nhận xét.  ­ Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.  ­ Nhận xét về lời giải đúng.  ­ GV   có thể  giới thiệu qua về  cái la  bàn.  b) Tiến hành tương tự như phần a  4. Củng cố  ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS.  5. Dặn dò 9
  10. ­ Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a  hoặc 2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 5  lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và  Chuẩn bị bài sau.  ============================== Môn: Luyện từ và câu; Tiết : 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG  I. Mục tiêu ­ Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)­ Nội dung ghi  nhớ.  ­ Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào  bảng mẫu (mục III).  * Học sinh có năng lực học tập nổi bấc giải được câu đố ở BT2 (mục III).  II. Chuẩn bị  Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:               Tiếng  Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV  có thể sử dụng các chữ cái viết  nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu ­ màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng).  III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:  ­ HS lắng nghe b. Tìm hiểu bài:  HĐ1: Nhận xét:  ­ GV yêu cầu học sinh đọc thầm và  ­ HS đọc thầm và đếm số  tiếng: Câu tục  đếm xem câc tục ngữ  có bao nhiêu  ngữ có 14 tiếng.  tiếng.  GV ghi lên bảng câu thơ.              Bầu ơi thương lấy bí cùng     Tuy rằng khác giống nhưng chung   một giàn ­   GV   yêu   cầu   học   sinh   đếm   thành  Bầu­ ơi­ thương­ lấy­ bí­ cùng: có 6 tiếng.  tiếng từng dòng  Tuy­ rằng­ khác–giống­ nhưng­ chung­  một­ giàn: có 8 tiếng. Cả hai câu thơ trên  có 14 tiếng.  10
  11. ­ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.  ­ HS đánh vần thầm và ghi lại:   bờ­ âu­   ­ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi  bâu­ huyền­ bầu.  lại cách đánh vần tiếng bầu ­ 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ  ­ âu­  ­   Yêu   cầu   1   HS   lên   bảng   ghi   cách  bâu­ huyền ­ bầu.  đánh   vần.   HS   dưới   lớp   đánh   vần  thành tiếng.  ­ Quan sát ­ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.  Tiếng Âm  Vần Thanh đầu bầu b âu huyền + Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có   ­   GV  yêu  cầu  HS  quan  sát   và  thảo  ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.  luận   cặp   đôi   câu   hỏi:  Tiếng  bầu  ­ 1HS lên bảng vừa trả  lời vừa chỉ  trực   gồm có mấy bộ  phận? Đó là những   tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.  bộ phận nào ? (HS có năng lực học   ­ HS lắng nghe.  tập nổi bậc) ­ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ  ­ HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu  phận: âm đầu, vần, thanh.  cầu ­ Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn  lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng.  GV mỗi bàn HS phân tích 3 ­ 4 tiếng.  + HS lên chữa bài ­ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS  lên chữa bài.  Tiếng Âm đầu V ần Thanh ơi ơi ngang thương                  th ương ngang .......... + Tiếng do những bộ phận nào tạo  + Tiếng do bộ  phận: âm đầu, vần, thanh   thành? Cho ví dụ.  tạo thành. Ví dụ (HS nêu) + Trong tiếng bộ phận nào không  + Trong tiếng bộ  phận vần và dấu thanh   thể thiếu? không thể  thiếu. Bộ  phận âm đầu có thể   + Bộ phận nào có thể thiếu? thiếu.  ­ Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc  phải   có   vần   và   dấu   thanh.   Thanh  ngang không được đánh dấu khi viết.  Các   dấu  thanh của  tiếng  đều  được  đánh dấu  ở  phía trên hoặc phía dưới  âm chính của vần.   ­ Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm  ­ Đọc thầm.  phần Ghi nhớ trong SGK HĐ 2: Thực hành:   Bài 1: Phân tích các..  ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.  ­ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.  ­ HS phân tích vào vở nháp.  ­ Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2  ­ HS lên chữa bài.  11
  12. tiếng.  ­ Gọi các bàn lên chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền ............ ­ Nhận xét bài làm của HS Bài 2: Giải câu đố.  ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.  ­ Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.  ­ Suy nghĩ.  ­ Gọi HS trả lời và giải thích ­ HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời  đúng: Đó là chữ  sao, vì để  nguyên là ông  ­ Nhận xét về đáp ứng.  sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao,  3. Củng cố  ao là chỗ cá bơi hằng ngày.  ­ Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.  ­ Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận.  ­ Nhận xét tiết học 5. Dặn dò ­   Dặn   HS   về   nhà   học   thuộc   phần   Ghi   nhớ   và   làm   bài   tập,   Chuẩn   bị  bài:   “Luyện   tập   về   cấu   tạo   của  tiếng” ============================== Môn: Toán; Tiết : 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)  I. Mục tiêu ­ Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)  số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.  ­ Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.  * Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (b) II. Chuẩn bị  ­ GV: Kế hoạch dạy học­ SGK ­ GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.  ­ HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra ­ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu  ­ 2 HS đem vở lên GV kiểm tra.  12
  13. HS kiểm tra vở  làm bài của một  số HS. (bài 4­ t1) ­ GV chữa bài, nhận xét bằng lời 3. Bài mới   a. Giới thiệu bài:  ­ HS nghe GV giới thiệu bài.    b. Hướng dẫn ôn tập:  HĐ: Cả lớp:    Bài 1: Tính nhẩm ­   GV   yêu   cầu   HS   nối   tiếp   nhau   ­ HS nêu yêu cầu của bài toán.  thực   hiện   tính   nhẩm   trước   lớp,  7 000+ 2 000 = 9 000                    mỗi HS nhẩm một phép tính trong  9 000 – 3 000 = 6 000                     bài.  ...    ­ Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.  ­ Nhận xét và sửa sai.  ­ GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS  làm vào vở.  ­ HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.  a. 4637+ 8245 = 12 882               Bài 2a: Đặt tính rồi tính.      7035 – 2316 = 4719                     ­ GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm  ... bài, HS cả lớp làm bài vào vở.  ­ Cả lớp theo dõi và nhận xét.      ­ Ghi lời nhận xét.  HĐ2: Nhóm.  ­ HS nêu yêu cầu bài tập.   Bài 3(dòng 1, 2), : , =.  ­ So sánh các số và điền dấu >, 
  14. BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ  I. Mục tiêu ­ Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp  được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).  ­ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca  ngợi những con người giàu lòng nhân ái.  GD:Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra: lũ lụt, …(Trực tiếp   nội dung bài) II. Chuẩn bị  Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.  Các tranh cảnh về  hồ Ba Bể hiện nay  III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới    a) Giới thiệu bài  ­ HS lắng nghe   HĐ1: GV  kể chuyện  ­  GV    kể  lần 1:  giọng kể  thong thả  rõ   + Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ”.   ràng,   nhanh   hơn   ở   đoạn   kể   về   tai   họa   ­ HS nghe.  trong đêm hội, trở  lại khoan thai  ở  đoạn   kết.   Chú   ý   nhấn   giọng   ở   những   từ   gợi   cảm, gợi tả  về  hình dáng khổ  sở  của bà   lão   ăn   xin,   sự   xuất   hiện   của   con   Giao   Long, nỗi khiếp sợ  của mẹ  con bà góa,   nỗi   kinh   hoàng   của   mọi   người,   khi   đất   dưới chân rung chuyển, mọi vật đều rung   chuyển, nhà cửa, mọi vật đều chìm nghỉm   dưới nước … ­ Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình.  ­ GV   yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu  Cầu phúc: Cầu xin  được  điều tốt  phúc,   giao   long,   bà   góa,   làm   việc   thiện,  cho mình  bâng quơ. Nếu HS không hiểu, GV có thể  Giao   long:   loài   rắn   to   còn   gọi   là  giải thích.  thuồng luồng.  Bà góa: người phụ  nữ  có chồng bị  chết  Làm  việc  thiện: làm  điều tốt cho  người khác.  Bâng   quơ:   không   đâu   vào   đâu,  không tin tưởng.  ­ HS xem tranh.  ­ GV  kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh   minh họa trên bảng.  ­ HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có  14
  15. ­ Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để  câu trả lời đúng.  HS nắm được cốt truyện.  + Bà không biết đến từ  đâu. Trông   + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? bà   gớm   ghiếc,   người   gầy   còm,   lở   loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn   miệng kêu đói.  + Mọi người đều xua đuổi bà.  + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy   + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.  + Chỗ  bà cụ  ăn xin nằm sáng rực   + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? lên. Đó không phải là bà cụ  mà là   một con giao long lớn  + Bà cụ  nói sắp có lụt và đưa cho   + Khi chia tay, bà cụ  dặn mẹ  con bà góa   mẹ   con  bà  góa  một  gói  tro   và  hai   điều gì? mảnh vỏ trấu.  + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất   + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? cả mọi vật đều chìm nghỉm.  + Mẹ  con bà dùng thuyền từ  hai vỏ   + Mẹ con bà góa đã làm gì? trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.  + Chỗ đất sụt là hồ  Ba Bể, nhà hai   +   Hồ   Ba   Bể   được   hình   thành   như   thế   mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa   nào? hồ.   HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi   về ý nghĩa câu chuyện:  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của từng bài tập.  ­ GV nhắc học sinh: Chỉ cần kể đúng cốt  chuyện,   không   lặp   lại   nguyên   văn   từng  lời.  a. Kể theo nhóm:  ­ HS kể  từng đoạn của câu chuyện  ­   Kể   xong   can  trao   đổi   với   bạn  về   nội   dung và ý nghĩa câu chuyện.  theo   nhóm(mỗi   em   kể   theo   một  ­ Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh  tranh),. Sau  đó một em kể  toàn bộ  minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể  lại  câu chuyện (nếu có thể).  từng đoạn cho các bạn nghe.  ­ Nhận xét lời kể  của bạn theo các  tiêu chí: Kể  có đúng nội dung, đúng  trình tự  không? Lời kể  đã tự  nhiên  chưa? b. Thi KC trước lớp:  ­ Một vài HS thi KC trước theo từng   đoạn.  ­ Kể  trước lớp, yêu cầu các nhóm cử  đại  ­ 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện  diện lên trình bày.  trước lớp.  ­ Nhận xét.  15
  16. + Cho biết sự hình thành của hồ Ba   ­ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.  Bể.  3. Củng cố, dặn dò  +   Câu   chuyện   còn   ca   ngợi   những   + Câu chuyện cho em biết điều gì? con   người   giàu   lòng   nhân   ái,   biết   giúp   đỡ   người   khác   sẽ   gặp   nhiều   + Ngoài  giải thích sự  hình thành hồ  Ba   điều tốt lành.  Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác? ­ GV   kết luận: Bất cứ   ở  đâu con người  cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp  đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.  Những người đó sẽ  được đền đáp xứng  đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc  sống.  ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “ Nàng tiên  Ốc” ­ Nhận xét tiết học.  ============================== Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015 Môn: Tập đọc; Tiết : 2 MẸ ỐM  I. Mục tiêu ­ Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với  giọng nhẹ nhàng, tình cảm.  ­ Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,  biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít  nhất 1 khổ thơ trong bài).  KNS: Thể hiện sự  thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về  bản thân (Trải   nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân) II. Chuẩn bị  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Tập thơ  Góc sân và khoảng trời  III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động ­ Hát 2. Bài cũ    Bài “Dế  Mèn bênh vực kẻ   yếu” + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà   + Thân hình chị  bé nhỏ, gầy yếu, người   Trò rất yếu ớt?  bự  nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị   mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa   16
  17. quen mở … ­ HS nêu ý nghĩa bài học.  ­ Nhận xét và ghi điểm HS.  ­ Nhận xét bài của bạn.  3. Bài mới a. Giới thiệu bài:  b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:    HĐ1: Luyện đọc:  ­ GV hoặc HS chia khổ thơ: 7 khổ ­ Tiếp nối nhau đọc từng khổ.  ­ GV ghi một số từ khó lên bảng. Kết  ­ HS đọc từ khó.  hợp  sửa  lỗi  phát   âm,  cách  đọc,  nhịp  câu thơ.          Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy   ­ Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2.  nay.  ­ HS đọc chú giải.          Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm   trưa.  ­ Luyện đọc theo cặp.  Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay   ­ 1 HS đọc toàn bài.  hương.  Truyện   Kiều:   truyện   nổi   tiếng   của   đại   thi   hào   Nguyễn   Du,   kể   về   thân  phận của một người  con gái  tài sắc  vẹn toàn tên là Thuý Kiều.  ­ GV đọc mẫu: Chú ý toàn bài đọc với  giọng nhẹ nhàng, tình cảm.  Khổ 1, 2: giọng trầm buồn.  Khổ 3: giọng lo lắng.  Khổ 4, 5: giọng vui.  Khổ 6, 7: giọng thiết tha.  ­ Nhấn giọng  ở  các từ  ngữ:  khô, gấp   lạ,   lặn   trong   đời   mẹ,   ngọt   ngà,  lần   giường,   ngâm   thơ,   kể   chuyện,   diễn   kịch, múa ca, cả ba, … ­ HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.   HĐ2: Tìm hiểu bài:  + Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn nhỏ   + Bài thơ  cho chúng ta biết  chuyện   bị   ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng   gì? cho mẹ, nhất là bạn nhỏ   ­ Lắng nghe.  ­ Bạn nhỏ  trong bài chính là nhà thơ  Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ. Lúc mẹ  ốm, chú Khoa đã làm gì để  thể  hiện  tình cảm của mình đối với mẹ? Chúng  ta cùng tìm hiểu.  + Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ   17
  18. ­ Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu  Khoa   bị   ốm   lá   trầu   nằm   khô   giữa   cơi   và trả  lời câu hỏi:  “ Em hiểu những   trầu  vì  mẹ   ốm không  ăn  được, Truyện   câu thơ sau muốn nói điều gì? ” Kiều   gấp   lại   vì   mẹ   không   đọ,   ruộng           Lá trầu  khô giữa cơi trầu vườn   vắng   bóng   mẹ,   mẹ   nằm   trên   Truyện   Kiều     gấp   lại   trên   đầu   bấy   giường vì rất mệt.  nay.         Cánh màn  khép lỏng cả ngày Ruộng vườn   vắng mẹ  cuốc cày sớm   ­ Những  câu  thơ:  Mẹ   ơi ! Cô  bác xóm   trưa.  làng đến thăm; Người cho trứng, người   ­ Yêu cầu HS đọc thầm  khổ  3 và trả  cho cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.  lời câu hỏi:  “ Sự  quan tâm chăm sóc   của  xóm  làng  đối    với  mẹ  của  bạn   + Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm   nhỏ được thể hiện qua những câu thơ   đà, sâu nặng, đầy nhân ái.  nào?” + Những việc làm đó cho em biết điều   gì?  (HS   có   năng   lực   học   tập   nổi   bậc) ­ Tình cảm của hàng xóm đối với mẹ  thật sâu nặng. Vậy còn tình cảm của  +        Nắng mưa từ những ngày xưa bạn nhỏ  đối với mẹ  thì sao? Các em        Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.  hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả    Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả  lời câu hỏi:  từ   những   ngày   xưa.   Những   vất   vả   nơi  +   Những   câu   thơ   nào   trong   bài   thơ   ruộng   đồng   vẫn   còn   hằn   in   trên   khuôn  bộc lộ  tình yêu thương sâu sắc của   mặt, dáng người mẹ.  bạn nhỏ đối với mẹ?  +          Cả đời đi gió đi sương ­ GV giảng cụm từ: Lặn trong đời mẹ         Hôm nay mẹ lại lần  giường tập đi.  có nghĩa là những vất vả  ruộng đồng     Bạn nhỏ  xót thương khi nhìn thấy mẹ  qua ngày tháng đã để  lại trong mẹ  và  yếu phải lần giường để đi cho vững.  bây giờ đã làm mẹ ốm.  +             Vì con  mẹ khổ đủ điều             Quanh đôi mắt mẹ   đã nhiều nếp   nhăn.  Bạn nhỏ  thương xót   mẹ  đã vất vả  để  nuôi mình.  Điều  đó hằn sâu trên khuôn  mặt mẹ bằng những nếp nhăn.  +        Mẹ vui, con có quản gì    Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca.     Bạn nhỏ  không quản ngại, bạn làm tất  cả mọi điều để mẹ vui.  +      Con mong mẹ khoẻ dần dần   Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.    Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe.  + Mẹ là đất nước, tháng ngày của con …   Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to   lớn đối với mình.  18
  19. + Bài thơ thể hiện Tình cảm yêu thương   sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết  ơn   của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.  + Vậy bài thơ  muốn nói với các em   ­ HS đọc bài.  điều   gì?  (HS   có   năng   lực   học   tập   ­ HS đọc theo cặp.  nổi bậc) ­ Thi đọc diễn cảm.    HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  ­ HS đọc nhẩm khổ thơ.  ­ GV gọi 3 HS đọc bài.  (HS có năng   ­ Thi đọc thuộc lòng 1 khổ  đến cả  bài  lực học tập nổi bậc) thơ.  ­ GV treo bảng phụ  hướng dẫn cách  đọc khổ thơ 4, 5.  Ý nghĩa: Bài thơ  ca ngợi tình cảm yêu  ­ GV đọc mẫu.  thương  sâu sắc, lòng hiếu thảo và biết  ­ Ghi lời nhận xét.  ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.  4. Củng cố + Qua bài thơ  em học tập được gì  ở   bạn nhỏ? + Nêu ý nghĩa của bài  thơ?  (HS có   năng lực học tập nổi bậc) 5. Dặn dò ­ Dặn dò HS về  nhà học thuộc lòng ít  nhất  1 khổ  thơ  và xem bài  Dế  Mèn   bênh vực kẻ yếu (tiếp theo).  ­ Nhận xét tiết học.  ============================== Môn: Tập làm văn; Tiết : 1   THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN  I. Mục tiêu ­ Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).  ­ Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,  2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).  II. Chuẩn bị  Giấy khổ to và bút dạ.  Bài văn về hồ Ba Bể  (viết vào bảng phụ).  III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động  2. Kiểm tra 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài:  19
  20. + Tuần này các em đã kể lại câu chuyện   ­ HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ Ba   nào? Bể  ­ Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học  ­ Lắng nghe.  hôm   nay   sẽ   giúp   các   em   trả   lời   câu  chuyện đó.    b) Tìm hiểu bài:  HĐ1: Nhận xét:   Bài 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba   Bể… ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.  ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.  ­ 1 đến 2 HS (HS có năng lực học tập   ­ Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện   Sự tích hồ Ba Bể.  nổi bậc) kể vắn tắt, cả lớp theo dõi.  ­ Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy  ­ Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập.  và bút dạ cho HS.  ­ Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực  ­ Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả  hiện các yêu cầu ở bài 1.  thảo luận phiếu ­ Gọi các nhóm dán kết quả  thảo luận  ­ Dán kết quả thảo luận.  lên bảng.  ­ Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ  sung  ­ Nhận xét, bổ sung.  kết quả làm việc để có câu trả lời đúng.  ­ GV ghi các câu trả  lời đã thống nhất   vào một bên bảng.  SỰ TÍCH HỒ BA BỂ   * Các nhân vật ­ Bà cụ ăn xin  ­ Mẹ con bà nông dân  ­ Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ)    * Các sự việc xảy ra và kết quả  của   các sự việc ấy.  ­ Sự  việc 1: Bà cụ   đến lễ  hội xin  ăn,  không ai cho.  ­ Sự  việc 2: Bà cụ  gặp mẹ  con bà nông  dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà  mình.  ­ Sự  việc 3:  Đêm  khuya. Bà  hiện hình  một con giao long lớn.  ­ Sự  việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho  hai mẹ  con gói tro và hai mảnh vỏ  trấu   rồi ra đi.  ­   Sự   việc   5:   Trong   đêm   lễ   hội,   dòng  nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm.  ­ Sự  việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ  con  bà nông dân chèo thuyền cứu người  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2