YOMEDIA
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015
212
lượt xem 18
download
lượt xem 18
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án về các môn Tiếng Việt, Toán, Mỹ thuật, Đạo đức, Kỹ thuật của chương trình học lớp 4 tuần thứ 10 năm 2015. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Sư phạm.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015
- TUẦN 10 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Môn: Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ============================ Môn: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: HS đọc yêu cầu bài tập. 1/3 lớp Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu Theo dõi và nhận xét. hỏi về nội dung bài đọc GV nhận xét từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HS đọc yêu cầu bài tập. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 1
- HĐ2: Nhóm: + Những bài tập đọc là truyện kể là Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ những bài có một chuỗi các sự việc liên về các bài tập đọc là . . . quan đến một hay một số nhân vật, mỗi + Những bài tập đọc như thế nào truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. là truyện kể? + Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Hoạt động trong nhóm. Thương người như thể thương Báo cáo kết quả. thân (nói rõ số trang). Nhận xét, bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng. Yêu cầu HS làm nhóm Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, bênh vực yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. kẻ yếu hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn Tuốcghênhép Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão xin cậu bé qua đường và ông lão ăm xin. ăn xin. HĐ3: Cá nhân: Bài 3: Trong các bài tập . . . 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn đọc như yêu cầu. tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn Gọi HS phát biểu ý kiến. chúng chăn tơ ngang đường đe bắt 2
- em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Nhận xét, kết luận. Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: Các ngươi có của ăn của để, béo Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các múp, béo míp… đến có phá hết các đoạn văn đó. vòng vây đi không? Nhận xét khen thưởng những HS đọc Đọc đoạn văn mình tìm được. tốt. 4. Củng cố – dặn dò Yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại. Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Toán (Tiết 46) BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy học Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài GV vẽ lên bảng hai hình a, b vào vở. trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên 3
- các góc vuông, góc nhọn, góc tù, a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc bẹt có trong mỗi hình. góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. GV có thể hỏi thêm: + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn + So với góc vuông thì góc nhọn hơn góc vuông. bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô HS thảo luận cặp đội và trả lới. trống. + Đáp án: a. Sai; b. đúng + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC. HĐ2: Cá nhân: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu GV yêu cầu HS tự vẽ hình các bước vẽ. vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước Nhận xét, bổ sung. vẽ của mình. GV nhận xét. Bài 4a: 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở. nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. HS vừa vẽ trên bảng nêu. GV yêu cầu HS nêu rõ các bước 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và vẽ của mình. nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò HS lên bảng vẽ. GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông. GV tổng kết giờ học. HS cả lớp. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ================================ Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ; TIẾT 30 4
- I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Củng cố quy tắc viết tên riêng. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và chấm bài HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho c) Bài tập: nhau để soát lỗi, chữa bài. (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 50 51) HS làm bài vào vở Trình bày kết quả nhận xét sửa 2. Củng cố chữa. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) ================================ LUYỆN TOÁN ; TIẾT 37 I. Mục tiêu Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 5
- Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vận dụng giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính nhanh. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Bài toán (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hia số đó). 2. Củng cố Chữa bài. Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2015 Môn: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu Ngheviết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập. HĐ1: Cá nhân: 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. 6
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. Đọc phần Chú giải trong SGK. Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi trung sĩ. viết chính tả và luyện viết. Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. HS viết bài. Đọc chính tả cho HS viết. HS trao vở soát bài. GV đọc cho HS soát bài. HS sửa sai lỗi chính tả trong bài. GV thu bài, nhận xét, sửa sai. HĐ2: Cả lớp: c. Hướng dẫn làm bài tập: 2 HS đọc thành tiếng. Bài 2: 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát t/luận. biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho trò chơi đánh trận giả? đạn. b/. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài làm gì? dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong em bé dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu + Không được, trong mẫu truyện gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau HĐ3: Nhóm: dấu gạch ngang đầu dòng. Bài 3: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trong SGK. Kết luận lời giải đúng. Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. 7
- Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Hồ Chí Minh, Điện Biên lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu I a xtơ,, Xanh Bê lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu téc bua, bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc ghê nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . có gạch nối 4. Củng cố – dặn dò Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. ======================================== Môn: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 3 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Ôn luyện và HTL: 1/3 lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi Đọc và trả lời câu hỏi. về nội dung bài đọc. Theo dõi và nhận xét. GV nhận xét từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động 8
- viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2 Các bài tập đọc: Gọi HS đọc tên bài tập đọc là + Một người chính trực trang 36. truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số + Những hạt thóc giống trang 46. trang. GV ghi nhanh lên bảng. + Nỗi vằn vặt của An đrây ca/T 55. + Chị em tôi trang 59. HS hoạt động trong nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu Chữa bài (nếu sai). có). 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc Kết luận lời giải đúng. một truyện) Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. Nhận xét khen những em đọc tốt. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay thẳng, Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người chính trực, đặt việc nước Thành giọng ở những từ ngữ thể chính lên trên tình riêng của Tô Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, trực Hiến Thành. khẳng khái của Tô Hiến Thành. 2. Nhờ dũng cảm, trung thực, Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm Những cậu bé Chôm được vua tin Chôm hứng ca ngợi. Lời Chôm hạt thóc yêu, truyền cho ngôi báu. Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà giống vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An đrây An đrây ca Trầm buồn, xúc động. nằn vặt ca Thể hiện yêu thương ý mẹ An của An thức trách nhiệm với đrây ca đrây ca người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị Một cô bé hay nói dối ba Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể em tôi. để đi chơi đã được em gái Cô em hiện đúng tính cách, cảm xúc làm cho tĩnh ngộ. Người cha của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 9
- 4. Củng cố – Dặn dò GV củng cố bài học. HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. Nhận xét tiết học. ====================================== Môn: Toán (Tiết 47) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. Đồ dùng dạy học Thước có vạch chia xăng ti mét và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Đặt tính rồi tính: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau HS đọc yêu cầu bài tập. đó cho HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét HS. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất HS lên bảng, lớp làm vở. giao hoán và kết hợp của phép cộng. Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. Bài 3 HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS q/sát hình trong SGK. HS quan sát hình. GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình + Có chung cạnh BC. 10
- vuông BIHC có chung cạnh nào? HS vẽ hình. GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với IH. những cạnh nào? HĐ2: Cá nhân: HS đọc. Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở GV nhận xét HS. 4. Củng cố Dặn dò GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ================================ Môn: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 4 I. Mục tiêu Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân hậu… Từ cùng nghĩa: trung thực Từ trái nghĩa: độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối… III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới 11
- a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Nhóm: Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại các bài 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh Các bài mở rộng vốn từ: lên bảng. + Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. + Ước mơ trang 87. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của và làm bài. 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. Gọi các nhóm dán phiếu lên Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho bảng và đọc các từ nhóm mình nhóm trình bày. vừa tìm được. Gọi các nhóm lên kiểm tra bài Kiểm tra bài của nhóm bạn bằng cách: của nhau. + Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. Nhận xét khen. Bài 2: Gọi HS đọc các câu tục ngữ, 1 HS đọc thành tiếng, thành ngữ. Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt HS tự do đọc, phát biểu. câu hoặc tìm tình huống sử Thương người như thể thương thân: Ở dụng. hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng: Trung thực: Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. HS tự do phát biểu *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. *Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như 12
- ruột ngựa. *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. Nhận xét sửa từng câu cho HS HĐ2: Cá nhân: 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: HS làm vào VBT và báo cáo kết quả. Yêu cầu HS tự làm vào VBT. a. Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 3. Củng cố – Dặn dò GV củng cố bài học. Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật (Tiết 10) KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1) I. Mục tiêu HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 13
- + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ Chuẩn bị đồ dùng học tập học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS HS quan sát và trả lời. quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. HS quan sát và trả lời. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. HS đọc và trả lời. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. HS thực hiện thao tác gấp mép vải. GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. HS lắng nghe. GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung 14
- SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu thao tác. theo chiều lật mặt phải vải sang mặt Cả lớp nhận xét. trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực HS thực hiện thao tác. hiện thao tác. Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3. Nhận xét Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 4. Dặn dò Chuẩn bị tiết sau. ================================ LUYỆN TOÁN ; TIẾT 38 I. Mục tiêu Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vận dụng giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 15
- 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính nhanh. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Bài toán (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hia số đó). 2. Củng cố Chữa bài. Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ================================ Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) ================================ Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Môn: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 5 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * HS năng khiếu đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. Đồ dùng dạy học Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 HS đọc yêu cầu bài tập. lớp Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 16
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. Theo dõi và nhận xét. GV nhận xét từng HS. HĐ2: Nhóm: Bài 2: Đọc yêu cầu trong SGK. Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. Các bài tập đọc: ... GV ghi nhanh lên bảng. Hoạt động trong nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán Nhận xét, bổ sung. phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. Kết luận phiếu đúng. 6 HS nối tiếp nhau đọc. Gọi HS đọc lại phiếu. Tên bài Thể Nội dung chính Giọng đọc loại 1. Trung thu Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Nhẹ nhàng thể hiện độc lập xuôi trung thu độc lập đầu tiên về tương niềm tự hào tin tưởng. lai của đất nước và của tiếu nhi. 2. Ở vương Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc Hồn nhiên(lời Tin tin, quốc tương sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ Mi tin: háo hức, ngạc lai em là những nhà phát minh, góp sức nhiên, thán phục, lời phục vụ cuộc sống. các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui tươi. mình có phép phép lạ để làm cho thế giới trở nên lạ. tốt đẹp hơn. 4. Đôi giày ba Văn Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi, nhẹ nhàng ta màu xanh xuôi học, chị phụ trách đã làm cho cậu (đoạn 1 –hồi tưởng): xúc động, vui sướng vì thưởng cho vui nhanh hơn (đoạn 2 cậu đôi giày mà cậu mơ ước. niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5. Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn Giọng Cương: Lễ chuyện với xuôi để kiếm sống giúp gia đình nên đã phép, thiết tha. mẹ thuyết phục mẹ động tình với em, Giọngmẹ: lúc ngạc không xem đó nghề hèn kém. nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước Văn Vua Mi đat muốn mọi vật mình Khoan thai. Đổi giọng của vua Mi xuôi chạm vào đều biến thành vàng, linh hoạt phù hợp với 17
- đát. cuối cùng đã hiểu: những ước tâm trạng thay đổi muốn tham lam không mang lại của vua: từ phấn hạnh phúc cho con người. khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi ô ni dôt phán: Oai vệ. Bài 3: GV tiến hành như bài 2. Nhân vật Tên bài Tính cách Nhân vật “tôi” Đôi giày ba ta màu Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. chị phụ trách. xanh Quan tâm và thông cảm với ước muốn Lái của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. Cương. Thưa chuyện với Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để mẹ kiếm tiền giúp mẹ. Mẹ Cương Dịu dàng, thương con Vua Mi đat Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận. Thần Đi ô ni Mi đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi đat dôt một bài học. 4. Củng cố – Dặn dò: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Động từ. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 6 I. Mục tiêu Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. * HS năng khiếu phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng Âm đầu Vầ n Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh 18
- b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cá nhân: Bài 1: 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được quan + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát ở vị trí nào? sát từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất cho em biết điều gì về đất nước ta? nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. HĐ2: Nhóm: 2 HS đọc thành tiếng. Bài 2: 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành thành phiếu. phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Chữa bài (nếu sai). Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và Ao Ao Ngang thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, Dưới D ươi sắc vần và thanh Tầm T âm huyền Cánh C anh sắc Chú Ch u sắc Chuồn Ch uon huyền Bay B ay ngang Giờ Gi ơ huyền Là L a huyền … … … … Bài 3: 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, … 19
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ tìm từ. vào giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết các từ mình 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi tìm được. loại 1 từ. Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng… Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, . . Gọi HS bổ sung những từ còn Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh thiếu. Kết luận lời giải đúng. Bài 4: 1 HS đọc thành tiếng. + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, Tiến hành tương tự bài 3. yên tĩnh, … + Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. + Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, 3. Củng cố – Dặn dò gặm, bay, ngược xuôi, GV củng cố bài học. Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra. Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Toán (Tiết 48) ÔN TẬP KT tập trung vào các ND sau: Đọc, viết, SS số TN; hàng và lớp. Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 20
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
![](images/icons/closefanbox.gif)
Báo xấu
![](images/icons/closefanbox.gif)
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)