intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 13 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:47

155
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 13 năm 2015 bao gồm những bài giáo án về tập đọc - Người tìm đường lên các vì sao; Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11; Chính tả - Người tìm đường lên các vì sao; Mở rộng vốn từ - Ý chí – nghị lực; Nhân với số có 3 chữ số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 13 năm 2015

  1. TUẦN 13 Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2015 Môn: Mĩ thuật (GVBM)  ===============================  Môn: Tập đọc   Tiết 25  BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO                                                           (Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn) I. Mục tiêu ­ Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi­ôn­cốp­xki); biết đọc phân biệt lời   nhân vật và lời dẫn câu chuyện. ­ Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi­ôn­cốp­xki nhờ  nghiên cứu  kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các   vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Đặt mục tiêu; Quản   lí thời gian (Động não; Làm việc nhóm ­ chia sẻ thông tin). II. Đồ dùng dạy ­ học Chân dung nhà bác học Xi­ôn­côp­xki.  Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS báo cáo sĩ số + Hát.  2. Kiểm tra bài cũ + Vì sao trong những ngày đầu học   +  Vì thầy giáo chỉ  cho Lê­ ô­ nác­ đô   vẽ, cậu bé Lê­ ô­ nác­ đô cảm thấy   vẽ trứng chán ngán? ­ HS đọc ý nghĩa bài.  ­ Nhận xét.  ­ Nhận xét, bổ sung.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài HĐ1: Luyện đọc:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  ­ HS đọc chú giải.  ­ GV giải nghĩa một số từ khó.  ­ Luyện đọc theo cặp.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  1
  2. ­ GV đọc diễn cảm cả bài.  ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các  HĐ2: Tìm hiểu bài:  câu hỏi:  + Xi­ôn­côp­xki mơ   ước được bay lên   + Xi­ôn­côp­xki mơ ước điều gì? bầu trời.  + Hình  ảnh quả  bóng không có cánh   + Theo em hình  ảnh nào đã gợi  ước   mà   vẫn   bay   được   đã   gợi   cho   Xi­ôn­ muốn tìm cách bay trong không trung   côp­xki tìm cách bay vào không trung.  của Xi­ôn­côp­xki? ­ HS đọc đoạn 2, 3. .  + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi­ôn­côp­xki   + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi­ôn­ đã đọc không biết bao nhiêu là sách,   côp­xki đã làm gì? ông hì hục  làm thí nghiệm có khi đến   hàng trăm lần.  + Để thực hiện ước mơ của mình ông   + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của   đã sống kham khổ, ông đã chỉ  ăn bánh   mình như thế nào? mì suông, để dành tiền mua sách vở và   dụng cụ  thí nghiệm. Sa Hoàng không   ủng hộ  phát minh bằng khinh khí cầu   bay bằng kim loại của ông nhưng ông   không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên   cứu   và   thiết   kế   thành   công   tên   lửa   nhiều tầng, trở thành phương tiện bay   tới   các   vì   sao   từ   chiếc   pháo   thăng   thiên.  ­ HS đọc thầm toàn bài.  + Nguyên nhân chính giúp ông thành  + Xi­ôn­côp­xki thành công vì ông có  công là gì? ước mơ  đẹp chinh phục các vì sao, có   nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.   + Em hãy đặt tên khác cho truyện.  * Ước mơ của Xi­ôn­côp­xki.  * Người chinh phục các vì sao.  * Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.  * Quyết  tâm chinh phục bầu trời.  HĐ3: Đọc diễn cảm:  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  ­ HS đọc toàn bài.  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  ­ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Nhận xét.  ­ Bình chọn người đọc hay.  4. Củng cố + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?      Nội dung: Truyện ca ngợi  nhà khoa  Nêu ý nghĩa bài học? học vĩ  đại  5. Dặn dò, nhận xét Xi­ôn­côp­xki,   nhờ   khổ   công   nghiên  2
  3. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị  cứu,   kiên   trì   bền   bỉ   suốt   40   năm   đã  bài Văn hay chữ tốt.  thực hiện thành công  ước mơ  lên các  ­ Nhận xét tiết học.  vì sao.  ===============================  Môn: Toán  Tiết 61  BÀI: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên làm lại bài 1.  ­ HS lên bảng.  ­ GV chữa bài.  3. Bài mới a)  Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­ GV viết bảng phép tính 27 x 11.  ­ HS lên bảng làm bài,cả  lớp làm bài  ­ Cho HS đặt tính và thực hiện phép  vào giấy nháp  tính trên.  + Đều bằng 27.  +   Em   có   nhận   xét   gì   về   hai   tích   riêng của  phép nhân trên? + Như  vậy, khi cộng hai tích riêng của  +   Hãy   nêu   rõ   bước   cộng   hai   tích   phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ  riêng của phép nhân 27 x 11.  cần cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết     9 vào giữa hai chữ số của số 27.  + Số  297 chính là số  27 sau khi được   + Nhận xét gì về  kết quả  của phép   viết thêm  tổng hai chữ số của nó (2 +   nhân: 27 x 11 = 297 so với số  27.   7 = 9) vào giữa.  Các chữ  số  giống và khác nhau  ở   điểm nào?  ­ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với  11 như sau:  *   2 cộng 7 = 9  3
  4. *  Viết 9 vào giữa 2 chữ  số  của số  27 được 297.  *  Vậy 27 x 11 = 297    ­ Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.  ­ HS nhẩm  ­ GV nhận xét và nêu vấn đề: Các  số 27,41 đều có tổng hai chữ số nhỏ  hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ  số  lớn hơn 10 như  các số  48,57, …  thì ta thực hiện thế  nào? Chúng ta  cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.  ­ Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? ­ HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm  của mình ­   Yêu   cầu   HS   áp   dụng   cách   nhân  ­ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài  nhẩm đã học trong phần b để  nhân  vào nháp  nhẩm  11.  ­ Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện  ­ Đặt tính và tính phép tính trên.  +   Em   có   nhận   xét   gì   về   hai   tích   + Đều bằng 48.  riêng của phép nhân trên?  ­ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng  ­ HS nêu.  hai tích riêng của phép nhân 48 x 11.  ­ Vậy em hãy dựa vào bước  cộng  ­ HS nghe giảng.  các tích riêng của phép nhân 48 x11  để nhận xét về các chữ số trong kết   quả phép nhân   48 x 11 = 528.  ­ 8 là hàng đơn vị của 48.  ­ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ  số của  48 (4 + 8 = 12).   ­ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của  12 nhớ sang  ­ Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11  như sau:  + 4 công 8 bằng  12.    + Viết 2 vào giữa hai chữ  số  của   48 được 428.   + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.   + Vậy 48 x 11 = 528.  ­ Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48  x 11.  c) Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân.  4
  5.   Bài 1: Tính  nhẩm.  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  ­ Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết  ­ HS nhẩm miệng.  quả vào vở.  34  x 11 = 374              11 x 95 = 1045  82  x 11 = 902 ­ Nhận xét, bổ sung.  Bài 3:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  ­ GV hướng dẫn HS làm bài.  ­ HS đọc đề bài ­ Yêu cầu HS làm bài vào vở.  ­ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài  vào vở     Đáp số: 352 học sinh ­ Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò ­   Gọi   HS   nhắc   lại   quy   tắc   nhân  ­ HS cả lớp.  nhẩm số có hai chữ số với 11. ­ Dặn HS về nhà làm bài tập hướng   dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị  bài  sau.  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Buổi chiều Luyện Chính tả (Nghe ­ viết) ; Tiết 39 I. Mục tiêu  ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt d/ gi/ v. II. Các hoạt động dạy ­ học  Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. 5
  6. *  Soát lỗi và nhận xét  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập  ­ HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao / Trang 62) ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  chữa. 2. Củng cố  ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò  ­ Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Thể dục (GVBM)  ===============================  Luyện Toán ; Tiết 49 I. Mục tiêu  Thực hành nhân số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy ­ học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: Tính nhẩm(Bài 208 ­ BT Toán cơ   ­ HS làm bài tập vào vở. bản và nâng cao/ Trang 68) Bài 2: Tìm x (Bài 209 ­ BT Toán cơ bản   và nâng cao/ Trang 69) ­ Chữa bài. 2. Củng cố  dặn dò  ­ Gọi HS nhắc lại nhân một số với một  tổng. 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2015 Môn: Chính tả    Tiết 13  6
  7. BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO (Nghe – viết)  I. Mục tiêu ­ Nghe­viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. ­ Làm đúng BT (2) a hoặc BT (3) b. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ GV: Kế hoạch dạy học ­ Bảng phụ.  ­ HS: Bài cũ – bài mới.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS lên bảng viết: châu báu, trâu bò, chân   ­ GV gọi HS lên bảng.  thành, trân trọng, vườn tược, thịnh vượng,   vay mượn.  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­   HS   đọc   thành   tiếng.   Cả   lớp   đọc   thầm  * Trao đổi  về  nội  dung  đoạn   trang 125/ SGK.  văn:  +   Đoạn   văn   viết   về   nhà   bác   học   người   + Đoạn văn viết về ai? Nga Xi­ôn­côp­xki.  * Hướng dẫn viết chữ khó:  ­ Các từ: Xi­ôn­côp­xki, nhảy, dại dột, cửa   ­ Yêu cầu các HS tìm các từ khó,  sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… đễ lẫn khi viết chính tả và luyện  viết.  * Nghe  viết chính tả:  ­ HS viết bài.  ­ GV đọc bài cho HS viết bài.  * Soát lỗi nhận xét:  ­ HS đổi vở soát bài.  ­   GV   đọc   bài   chính   tả   cho   HS  soát lỗi.  ­ HS sửa bài.  ­ GV chấm bài và sửa sai những  lỗi cơ bản.  HĐ2: Cá nhân:   ­ HS đọc thành tiếng.    Bài 2a: (Bài tập lựa chọn) ­ HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào  ­   Gọi   HS   đọc   yêu   cầu   và   nội  phiếu.  dung.  ­ Báo cáo kết quả.  ­   Yêu   cầu   HS   thực   hiện   trong  7
  8. nhóm.  ­ HS các nhóm bổ sung.  ­   Nhận   xét   và   kết   luận   các   từ  Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l đúng.  ­ Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh,   lơ  lửng. lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ,   lấm láp, lọ  lem, lộng lẫy, lớn lao, lố  lăng,   lộ liễu….  Có hai tiếng bắt đầu bằng n ­ Nóng nảy, nặng nề, não nùng,,năng nổ,   no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức,   nô nức,  Bài 3b: (bài tập lựa chọn) ­ 1HS đọc thành tiếng.  ­   Gọi   HS   đọc   yêu   cầu   và   nội  ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.  dung.  ­ Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa  của từ, 1 HS đọc từ tìm được.  ­ Gọi HS phát biểu.  ­ Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim.  ­ Gọi HS nhận xét và kết luận từ  đúng.  4. Củng cố – dặn dò ­ GV gọi HS viết lại một số  từ  các em đã viết sai. ­   Dặn   HS   về   nhà   viết   lại   các  tính từ vừa tìm được và chuẩn bị  chính   tả  Chiếc   áo   búp   bê.   ­  Nhận xét tiết học.  ===============================  Môn: Luyện từ và câu   Tiết 25    BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu   biết tìm từ  (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử  dụng các từ  ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 8
  9. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ +  Có mấy cách để  thể  hiện mức độ   + Có ba cách: Tạo từ ghép hoặc từ láy   của đặc điểm, tính chất của sự  vật?   với. . .  Cho ví dụ? ­ Nhận xét, kết luận.  ­ Nhận xét câu trả  lời và bài làm của  3. Bài mới bạn.  a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Nhóm:    Bài 1: Tìm các từ:  ­ HS đọc thành tiếng.  ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.  ­ Hoạt động trong nhóm.  ­ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.  ­ Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.  ­ Gọi các nhóm khác bổ sung.  a.  Nói   lên   ý   chí,   nghị   lực   của   con  ­ Nhận xét, kết luận các từ đúng.  người:  Quyết   chí, quyết   tâm, bền gan, bền   chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên   nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết,      vững   tâm,   vững   chí,   vững   dạ,   vững   lòng,… b.   Các   từ   nói   lên   những   thử   thách  đối   với   ý       chí,   nghị   lực   của   con   người.  Khó   khăn,   gian   khó,   gian   khổ,   gian   nan,   gian   lao,   gian   truân,   thử   thách,   HĐ2: Cá nhân:  thách thức, chông gai,… Bài 2:  ­ Yêu cầu HS tự làm bài.  ­ HS đọc thành tiếng.  ­ Gọi HS đọc câu vừa đặt với từ   ở  ­ HS tự làm bài tập vào vở.  bài tập 1.  + Người thành đạt đều là người rất   biết   bền   chí   trong   sự   nghiệp   của   mình.  ­ Nhận xét, sửa sai.  + Mỗi lần vượt qua được gian khó là      mỗi lần con người được trưởng thành.   Bài 3:  + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung   gì? ­ HS đọc thành tiếng.  + Viết về  một người do có ý chí nghị   + Bằng cách nào em biết được người   lực vươn lên để  vượt qua nhiều thử   đó? thách, đạt được thành công.  + Đó là bác hàng xóm nhà em.  9
  10. *Đó chính là ông nội em.  ­ Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành  *Em biết khi xem ti vi.  ngữ  đã học hoặc đã viết có nội dung  *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.  Có chí thì nên.  + Có câu mài sắt có ngày nên kim.  + Có chí thì nên.  + Nhà có nền thì vững.  ­ Yêu cầu HS tự làm bài.  + Thất bại là mẹ thành công.  ­ Gọi HS trình bày đoạn văn.  + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.  ­ GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt  ­ Làm bài vào vở.  câu (nếu có) cho từng HS.  ­   HS   đọc   đoạn   văn   tham   khảo   của  4. Củng cố – dặn dò  mình.  ­ GV gọi HS nhắc lại nội dung bài  học. ­ Dặn HS về  nhà viết lại các từ  ngữ  ở  bài tập1 và viết lại đoạn văn (nếu  chưa đạt) và chuẩn bị bài Câu hỏi và   dấu chấm hỏi.  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Môn: Toán    Tiết 62  BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu ­ Biết cách nhân với số có ba chữ số. ­ Tính được giá trị của biểu thức. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­  Áp dụng tính chất  một  số  nhân một  ­ HS lên bảng làm bài.  tổng   164 x 123 =     164 x 123 =? =  164 x (100 + 20 + 3) =  164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 =  1640 + 3280 + 492  = 20172.  ­   HS   dưới   lớp   theo   nhận   xét   bài  10
  11. làm của bạn.  ­ GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­ HS nghe.  ­ GV ghi lại phép tính từ bài cũ             164 x 123 =? ­ 164 x 123 = 20 172  ­ Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu?  * Hướng dẫn đặt tính và tính  ­ GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo  cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3  phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x  3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số  16 400 + 3280 + 492, như  vậy rất mất  ­ 1 HS lên bảng  đặt tính, cả  lớp  công  đặt tính vào giấy nháp ­   Để   tránh   thực   hiện   nhiều   bước   tính  như  trên, người ta tiến hành đặt tính và  thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa   vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ  ­ HS đặt tính lại theo hướng dẫn.  số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123?  ­ HS theo dõi GV thực hiện phép  ­   GV   hướng   dẫn   HS   thực   hiện   phép  nhân.  nhân:  Lần lượt nhân từng chữ  số  của   123   x   164   theo   thứ   tự   từ   phải   sang   ­ HS nghe giảng.  trái, ... ­ GV giới thiệu:  *  492 gọi là tích riêng thứ nhất.  * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng  thứ  hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó  là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.  *164 gọi là tích riêng thứ  ba. Tích riêng  thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó  là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.  ­ GV cho HS đặt tính và thực hiện lại  phép nhân 164 x 123.  ­ Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.     c) Luyện tập, thực hành  ­ 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài  HĐ2: Cá nhân: vào nháp.    Bài 1: Đặt tính rồi tính.  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ GV gọi HS lên bảng.    11
  12.  ­ GV nhận xét.  ­ HS đọc đề toán.  Bài 3 ­ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào  ­ Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự  vở làm.  Bài giải ­ GV nhận xét.  Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2)                   Đáp số: 15625 m2 4. Củng cố, dặn dò ­ Khi nhân với số  có ba chữ  số  ta thực   hiện như thế nào? ­ Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn  luyện  tập thêmvà chuẩn bị bài sau ­ Nhận xét tiết  học  ===============================  Môn: Kể chuyện   Tiết 13  BÀI: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. MỤC TIÊU: ­   Dựa   vào   gợi   ý   (SGK),   biết   chọn   và   kể   lại   được   câu   chuyện   (mẩu  chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về  một  ước mơ  đẹp hoặc  ước mơ  viển vông, phi lí. ­ Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. KNS: Thể  hiện sự  tự  tin; Tư  duy sáng tạo; Lắng nghe tích cực (Làm   việc nhóm ­ chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút phút;m Đóng vai). II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn đề bài.  HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.  Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể  ­   4   HS   lên   bảng   thực   hiện   theo   yêu  từng đoạn theo tranh truyện Lời  ước   cầu.  dưới trăng.  ­ Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.  12
  13. ­ Nhận xét.  3. Bài mới ­ Nhận xét, bổ sung.  a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:   Đề:  Hãy kể  một câu chuyện mà em  đã   được   nghe,   được   đọc   về   những  ­  HS đọc thành tiếng.  giấc   mơ   đẹp   hoặc   những   ước   mơ  viễn vông, phi lí.  ­ GV phân tích đề bài, dùng phấn màu  gạch  chân   dưới   các  từ:  được  nghe,   được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển   vông, phi lí.  ­   Yêu   cầu   HS   giới   thiệu   những  truyện,   tên   truyện   mà   mình   đã   sưu  ­ HS giới thiệu truyện của mình.  tầm có nội dung trên.  ­ Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:   + Những câu chuyện kể  về   ước mơ   ­ 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.  có những loại nào? Lấy ví dụ.  + Những câu chuyện kể về ước mơ có  2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển  vông, phi lí. Truyện thể  hiện  ước mơ  đẹp   như:  Đôi   giầy   ba   ta   màu   xanh,   Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm.   Truyện kể   ước mơ  viển vông, phi lí  như:  Ba điều  ước, vua Mi­ đat thích   vàng,   Ông   lão   đánh   các   và   con   cá   +   Khi   kể   chuyện   cầu   lưu   ý   đến   vàng… những phần nào? + Khi kể  chuyện cầu lưu  ý đến tên  câu   chuyện,   nội   dung   câu   chuyện,   ý  + Câu chuyện em định kể  có tên là   nghĩa của câu chuyện.  gì? Em muốn kể về  ước mơ như thế   +   5   đến   7   HS   phát   biểu   theo   phần  nào? chuẩn bị của mình.  *Em   kể   chuyện  Cô   bé   bán   diêm,  Truyện kể  về   ước mơ  của một cuộc  sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé  mồ côi mẹ tội nghiệp.  *Em kể  chuyện về lòng tham của vua  Mi­ đát đã khiến ông ta rước họa vào  thân.   Đó   là   câu   chuyện  Vua   Mi­   đát   thích vàng.  *Em   kể   chuyện  Hai   con   bướm.  Truyện kể  về  lão hàng xóm tham lam  13
  14. vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn  mất đi cái bướu trên mặt… HĐ2: HS kể  chuyện và trao đổi ý  nghĩa nội dung câu chuyện:  * Kể truyện trong nhóm:  ­ Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.  ­ 2 HS ngồi cùng bàn kể  chuyện, trao  đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung  cho nhau.  * Kể truyện trước lớp:  ­ Yêu cầu HS thi KC.  ­ Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác  cùng theo dõi để  trao đổi về  các nội  dung, nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.  ­ Gọi HS nhận xét về  nội dung câu  ­ Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.  chuyện của bạn, lời bạn kể.  ­ Bình chọn bạn kể chuyện hay.  ­ Nhận xét.  4. Củng cố ­ dặn dò +   Tiết   kể   chuyện  hôm   nay,  các  em   vừa học xong bài gì? ­ Về  nhà học bài. Chuẩn bị  tiết kể  chuyện: ‘Búp bê của ai”.  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật; Tiết 13 THÊU MÓC XÍCH (tiết 1)  I.  Mục tiêu   ­ HS biết cách  thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.   ­ Thêu được các mũi thêu móc xích.   ­ HS  hứng thú học thêu. II.  Đồ dùng dạy­ học   ­ Tranh quy trình thêu móc xích.    ­ Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có   kích thước đủ  lớn (chiều dài đủ  thêu khoảng 2 cm) và một số  sản phẩm được  thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.   ­ Vật liệu và dụng cụ cần thiết:    + Một mảnh vải sợi bông  trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.    + Len, chỉ thêu khác màu vải.     + Kim khâu len  và kim thêu.    + Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy­ học 14
  15. Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. ­   Chuẩn   bị   đồ   dùng   học  3. Dạy bài mới tậ p    a) Giới thiệu bài:  Thêu móc xích và nêu mục  tiêu bài học.   b) Hướng dẫn cách làm:    Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và   nhận xét mẫu.    ­ GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan  ­ HS  quan sát  mẫu và H.1  sát  hai mặt của  đường thêu móc xích mẫu với  SGK. quan sát H.1 SGK để  nêu nhận xét và trả  lời câu  hỏi:    ­ Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu  ­ HS trả lời. móc xích?   ­ GV tóm tắt : ­ HS lắng nghe.     +Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ   nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích   (của sợi dây chuyền).     + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ  bằng   nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột   mau.   + Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là   cách thêu để  tạo thành những vòng chỉ  móc nối   tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.   ­ GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích  ­   HS   quan   sát   các   mẫu  và hỏi: thêu.    + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?   ­ GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí   ­ HS trả lời SGK. hoa, lá, cảnh vật , lên cổ  áo, ngực áo, vỏ  gối,   khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp với   thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.        Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ   thuật.    ­ GV treo tranh quy  trình thêu móc xích hướng   ­ HS trả lời SGK dẫn HS quan sát  của  H2, SGK.   ­ Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?   ­ Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ  năm…   ­ GV hướng dẫn cách thêu SGK.   ­ GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. 15
  16.    + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác  so với các  đường khâu, thêu đã học?    ­ Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường  thêu móc xích theo SGK. * GV  lưu ý một số điểm:   + Theo từ phải sang trái.    + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh  thành vòng chỉ qua đường dấu.    + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên  đường dấu.   + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá    + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách  đưa  mũi kim ra ngoài mũi thêu để  xuống kim chặn  ­ HS theo dõi. vòng chỉ rút kim mặt sau của vải .Cuối cùng luồn  kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua  vòng chỉ để nút chỉ .   + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng.   ­ Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và  kết thúc đường thêu móc xích.   ­ GV gọi HS đọc ghi nhớ. ­ HS đọc ghi nhớ SGK.   ­ GV tổ chức HS tập thêu móc xích.  ­ HS thực hành cá nhân.   ­ Cả lớp thực hành. 3. Nhận xét   ­ Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học   tập của HS.   4. Dặn dò   ­ Chuẩn bị tiết sau. ============================== Luyện Toán ; Tiết 50 I. Mục tiêu  Thực hành nhân số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy ­ học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: Tính nhẩm ( BT Toán cơ  bản và   ­ HS làm bài tập vào vở. nâng cao) 16
  17. Bài 2: Tìm x ( BT Toán cơ  bản và nâng   ­ Chữa bài. cao) 2. Củng cố  dặn dò  ­ Gọi HS nhắc lại nhân một số với một  tổng. 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Môn: Thể dục (GVBM)  ===============================  Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2015 Môn: Tập đọc    Tiết 26  BÀI: VĂN HAY CHỮ TỐT                             (Truyện đọc lớp1) I. Mục tiêu ­ Biết đọc bài văn với giọng kể  chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm  đoạn văn. ­ Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành  người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KN: Xác định giá trị; Tự  nhận thức về  bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên   định (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường.  Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  Bài “ Người tìm  đường. . . ”  + Xi­ ôn­ cốp­ xki mơ ước điều gì?  + Xi­ ôn­ cốp­ xki mơ   ước được bay   lên bầu trời.   + Nguyên nhân chính giúp Xi­ ô­ cốp­   + Ông có  ước mơ  chinh phục các vì   xki thành công là gì? sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện   ước mơ.  ­ HS đọc bài học.  ­ Nhận xét.  17
  18. ­ Nhận xét.  3. Bài mới  a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu   bài  HĐ1: Luyện đọc:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. ­ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  ­ HS đọc chú giải.  ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ Luyện đọc theo cặp.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm cả bài.  ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các  HĐ2: Tìm hiểu bài:  câu hỏi:  + Cao Bá Quát thường bị  điểm kém   +   Vì   sao   thuở   đi   học   Cao   Bá   Quát   vì   ông  viết   chữ   rất   xấu   dù  bài   văn   thường xuyên bị điểm kém? của ông viết rất hay.  + Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc   + Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi   gì   khó,   chứ   việc   ấy   cháu   xin   sẵn   nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? lòng” ­ HS đọc đoạn 2,. . .  +  Sự   việc gì   xảy  ra  đã  làm  Cao Bá   +   Lá   đơn  của  Cao   Bá  Quát  vì  chữ   Quát ân hận? viết quá xấu, quan không đọc được   nên   quan   thét   lính   đuổi   bà   cụ   về,   khiến bà cụ không giải được nỗi oan.   + Theo em khi bà cụ  bị  quan thét lính   + Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân   đuổi về  Cao Bá Quát có cảm giác thế   hận   và   dằn   vặt   mình.   Ông   nghĩ   ra   nào? rằng   dù   văn   hay   đến   đâu   mà   chữ   không ra chữ cũng chẳng ích gì? ­ HS đọc đoạn cuối,. . .  + Cao Bá Quát quyết   chí luyện viết   + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên   chữ như thế nào? cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi   tối, ông viết xong 10 trang vở  mới đi   ngủ,   mượn   những   quyển   sách   chữ   viết đẹp để  làm mẫu, luyện viết liên   tục trong mấy năm trời.  +   Qua   việc   luyện   viết   chữ   em   thấy   + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại   Cao Bá Quát là người như thế nào? khi làm việc.  + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi   danh khắp nước là người văn hay chữ   tốt là nhờ  ông kiên trì luyện tập suốt   18
  19. mười mấy năm và năng khiếu viết văn   từ nhỏ.  ­ HS đọc lại toàn bài.  + Đoạn mở  bài (2 dòng đầu) nói lên  + Mở  bài:  Thuở  đi học Cao Bá Quát   chữ  viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá  viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù   Quát thuở đi học.  hay vẫn bị thầy cho điểm kém.  + Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá  + Thân bài: Một hôm, có bà cụ  hàng   Quát ân hận vì chữ  viết xấu của mình  xóm sang…kiếu chữ khác nhau.  đã làm hỏng việc của bà cụ  hàng xóm  nên   quyết     tâm   luyện   viết   cho   chữ  đẹp.  +   Kết   bài:  Kiên   trì   luyện   tập…là   +   Đoạn   kết   bài:   Cao   Bá   Quát   thành  người văn hay chữ tốt.  công, nổi danh là người  văn hay chữ  tốt.  ­ Lắng nghe.  HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.  ­  3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  bài.  ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Bình chọn người đọc hay.  ­ Nhận xét.  Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết  4. Củng cố tâm   sửa   chữ   viết   xấu   để   trở   thành  ­ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.  ­ Liên hệ giáo dục.  5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học bài.  ­ Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung.  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Môn: Tập làm văn    Tiết 25  BÀI: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,   đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo   sự hướng dẫn của GV. * HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy ­ học 19
  20. Bảng phụ  ghi sẵn nột số  lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,  ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài “Trả bài văn. . . ”. GV ghi đề.  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhận xét chung bài làm của HS:  ­ Gọi HS đọc lại đề bài.  ­ 1 HS đọc thành tiếng ­ Nhận xét chung.  *Ưu điểm   ­ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.  + Dùng đại từ  nhân xưng trong bài có nhất   quán (với các đề  kể  lại theo lời 1 nhân vật   trong truyện) ­ Diễn đạt câu, ý.  + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.   + Thể hiện sự  sáng tạo khi kể  theo lời nhân   vật.  + Chính tả, hình thức  trình bày bài văn ­ GV nêu tên những HS viết  đúng yêu cầu  của đề  bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự  liên kết giữa các phần; mở  bài, thân bài, kết  bài hay.  *Khuyết  điểm ­ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ,  đặt câu, đại từ  nhân xưng, cách trình bày bài  văn, chính tả… + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.  ­ Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các  lỗi trên trước lớp.  ­ HS nhận bài ­ Trả bài cho HS.  HĐ2: Hướng dẫn chữa bài:  ­ HS thảo luận phát hiện lỗi,  ­   Yêu   cầu   HS   tự   chữa   bài   của   mình   bằng  tìm cách sửa lỗi.  cách trao đổi với bạn bên cạnh.  ­ GV đi giúp đỡ những HS còn hạn chế.    1. Học tập những đoạn văn hay, bài văn   ­ 3 đến 5 HS đọc.  tốt:  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2