YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 14 năm 2015
124
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 14 năm 2015 tổng hợp tất cả các giáo án điện tử Tập đọc - Chủ đất nung; Một tổng chia cho một số; Ôn bài thể dục phát triển chung; Chiếc áo búp bê; Chia cho số có một chữ số; Kể chuyện - Búp bê của ai và một số giáo án khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 14 năm 2015
- TUẦN 14 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2015 Môn: Mĩ thuật BÀI: VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (GVBM dạy) ================================== Môn: Tập đọc Tiết 27 BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG (Nguyễn Kiên) I. Mục tiêu Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Xác định giá trị Tự nhận thức về bản thân Thể hiện sự tự tin (Động não; Làm việc nhóm chia sẻ thông tin). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát Báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ “Văn hay chữ tốt” + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. Nêu ý nghĩa bài học Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài GV gới thiệu chủ điểm của tuần này. Giới thiệu bài học: b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 1
- GV hoặc HS chia đoạn: (3 đoạn) HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó: HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1, ... + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh nhau? đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi Những đồ chơi của cu Chắt rất khác chăn trâu. nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa Lắng nghe. cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. HS đọc thầm đoạn 2, 3... + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái đâu? tráp hỏng + Họ làm quen với nhau nhưng cu + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của với nhau như thế nào? chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. + Vì chơi một mình chú cảm thấy + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? đến trái bếp,gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát 2
- cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, Đất Nung? làm nhiều việc có ích. Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người + Chi tiết “nung trong lửa” tượng có ích. trưng cho: + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng Gian khổ và thử thách, con người cho điều gì? vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của HĐ3: Luyện đọc diễn cảm bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi Đọc mẫu đoạn văn. Vài em thi đọc diễn cảm trước Theo dõi, uốn nắn lớp. Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS) Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Liên hệ giáo dục: Đất can đảm, muốn trở thành người + Bài học giúp em hiểu thêm điều gì? khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài và đọc trước 3
- bài Chú Đất Nung (tiếp theo). Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Toán Tiết 66 BÀI: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này) II. Đồ dùng dạy học GV: kế hoạch bài học SGK HS: Bài cũ bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe giới thiệu. b) Tìm hiểu bài * So sánh giá trị của biểu thức HĐ1: Cả lớp: Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21): 7 và 35 : 7 + 21: 7 HS đọc biểu thức HS lên bảng làm bài, lớp làm bài Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu vào giấy nháp. thức trên Bằng nhau. (đều bằng 8) Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? Vậy ta có thể viết: HS đọc biểu thức. (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 * Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số Có dạng là một tổng chia cho một + Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như số. thế nào? + Hãy nhận xét về dạng của biểu Biểu thức là tổng của hai thương thức. 35 : 7 + 21 : 7 ? Thương thứ nhất là 35: 7, thương + Nêu từng thương trong biểu thức thứ hai là 21: 7 4
- này. Là các số hạng của tổng (35 + 21). + 35 và 21 là gì trong biểu thức 7 là số chia. (35 + 21): 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c (35 + 21): 7 ? HS nghe GV nêu tính chất và sau đó + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra nêu lại. công thức tính và qui tắc? c) Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân HS nêu yêu cầu. Bài 1a: Tính bằng hai cách. Lớp làm vở GV gọi HS lên bảng. Lớp làm vở Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. HS lên bảng. Bài 1b: Tính bằng hai cách (theo mẫu) 18 : 6 + 24: 6 GV hướng dẫn bài mẫu. Sau đó gọi = 3 + 4 HS lên bảng. = 7 ... Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. HS thảo luận theo nhóm. Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. HĐ3: Nhóm Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) GV hướng dẫn bài mẫu. Nhận xét. 3. Củng cố GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia Nêu cách làm cho một số. HS làm bài vào vở ** Tìm x: Chữa bài. a. 6 : x + 18 : x = 8 b. (35 + x) : x = 18 4. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ================================== Buổi chiều Luyện Chính tả (Nghe viết) ; Tiết 42 5
- I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao) Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Thể dục Tiết 27 BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (GVBM dạy) ================================== Thực hành Toán; Tiết 53 I. Mục tiêu 6
- Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Vận dụng phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong giải toán văn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách (Bài 220 BT HS tìm và nêu hướng làm bài. Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (Bài 224 BT Toán cơ bản Chữa bài. và nâng cao/ Trang 72) Bài 3: Toán văn (Bài 222 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72) 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số. 3. Củng cố Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2015 Môn: Chính tả Tiết 14 BÀI: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. Làm đúng BT (2) b, BT (3) a. II. Đồ dùng dạy học GV: Bài tập 2b hoặc 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ. HS: VBT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát Báo cáo sĩ số. 7
- 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng viết bài HS lên bảng. + Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, ... Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính 1. Nghe – viết: Chiếc áo búp bê. tả: 1 học sinh đọc thành tiếng. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một áo rất đẹp., cổ cao, tà loe, mép áo viền chiếc áo đẹp như thế nào? vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. * Hướng dẫn viết từ khó: HS viết từ khó. Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe viết và luyện viết. ra, hạt cườm,đính dọc,nhỏ xíu … * Viết chính tả: HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài. * Soát lỗi và nhận xét: HS trao vở soát bài. GV đọc cho HS soát bài. 2. Bài tập. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: (Bài tập lựa chọn) 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. b. Gọi HS đọc yêu cầu. Thi tiếp sức làm bài. Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ. Nhận xét bổ sung. Gọi HS nhận xét, bổ sung. Lời giải: lất phất, đất,nhấc, bật lên, Kết luận lời giải đúng. rất nhiều,bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: (Bài tập lựa chọn) 1 HS đọc thành tiếng. a) Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm theo nhóm. Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS làm Báo cáo kết quả. việc trong nhóm. Nhận xét, bổ sung. Gọi HS nhận xét, bổ sung. Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao,... Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, 8
- xấu xí, xum xuê,.. Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. 4. Củng cố GV goi HS viết lại một số từ đã viết sai. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong số các tính từ tìm được. Chuẩn bị bài chính tả nghe viết Cánh diều tuổi thơ. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 27 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). ĐC NDCT: Không làm bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví + Câu hỏi dùng để hỏi về... dụ? + Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét chung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập 1 HS đọc thành tiếng. HĐ1: Cả lớp (nhóm đôi): Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa câu... cho nhau. Yêu cầu HS tự làm bài. 9
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi Lần lượt HS nói câu mình đặt. HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? câu khác? Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? Nhận xét chung về các câu hỏi của b) Trước giờ học, chúng em thường HS. làm gì? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? HĐ2: Cá nhân Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. 1 HS đọc thành tiếng Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch Yêu cầu HS tự làm bài. chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch chì vào SGK. a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à? Nhận xét chữa bài trên bảng Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở Các từ nghi vấn: bài tập 3. có phải – không? phải không? à? HS lên bảng đặt câu, dưới lớp đặt Yêu cầu HS tự làm bài. câu vào vở. + Có phải cậu học lớp 4 A1 không? Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. + Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm Nhận xét HS về cách đặt câu. phải không? + Bạn thích chơi đá bóng à? Bài 5 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo Yêu cầu HS trao đồi trong nhóm. luận với nhau. + Câu hỏi dùng để hỏi những điều + Thế nào là câu hỏi? chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác, Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi trong SGK, có những câu là câu hỏi mình... 10
- nhưng cũng có những câu không phải + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó hỏi điều mà bạn chưa biết. là câu nào và không được dùng dấu + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. chấm hỏi. Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 4. Củng cố GV củng cố bài học. Nêu cách nhận biết câu hỏi. 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Nhận xét tiết học ================================= Môn: Toán Tiết 67 BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài HS lên bảng làm bài. tập 1. GV chữa bài, nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia HS đọc phép chia. * Phép chia 128 472: 6 HS đặt tính. GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. 11
- + Vậy chúng ta phải thực hiện + Chia theo thứ tự từ phải sang trái phép chia theo thứ tự nào? Cho HS thực hiện phép chia. 1 HS lên bảng,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK (128 472: 6 = 21 412) + Phép chia 128 472: 6 là phép + Là phép chia hết chia hết hay phép chia có dư? * Phép chia 230 859: 5 GV viết lên bảng phép chia: 230859: 5= Gọi HS đặt tính để thực hiện HS đặt tính và thực hiện phép chia. phép chia này. Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK ( 230 859: 5 = 46 171 (dư 4) + Phép chia 230 859: 5 là phép + Là phép chia có số dư là 4. chia hết hay phép chia có dư? + Với phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì? c. Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân Bài 1 Cho HS tự làm bài. HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào GV nhận xét. vở Bài 2: Cho HS tự tóm tắt bài toán và HS đọc đề toán. làm. 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ……….. lít xăng? Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610: 6 = 21435 (lít) 4. Củng cố Đáp số: 21435 lít GV củng cố bài học. **Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng là: HS nêu cách làm a) 90498 và 17039 làm bài vào vở, chữa bài. b) 74526 và 20738 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau 12
- Nhận xét tiết học ================================== Môn: Kể chuyện Tiết 14 BÀI: BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2). Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. ĐC NDCT: Không hỏi câu 3. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến 2 HS kể chuyện. hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn kể chuyện HĐ1: GV kể chuyện Lắng nghe. GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. HĐ2: Hướng dẫn tìm lời thuyết minh 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận thảo luận. theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng Đọc lại lời thuyết minh. tranh. Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung. Nhận xét, sửa lời thuyết minh. Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng 13
- các đồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. + Kể chuyện bằng lời của búp bê * Kể chuyện bằng lời của búp bê. là mình đóng vai búp bê để kể lại + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như truyện. thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. + Khi kể phải xưng hô như thế nào? Lắng nghe. Tôi là một con búp bê rất đáng Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV cho nhau nghe. có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 3 HS kể từng đoạn truyện. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Nhận xét bạn kể theo các tiêu Gọi HS nhận xét bạn kể. chí đã nêu. Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. 4. Củng cố + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ + Câu chuyện muốn nói tới các em điều chơi gì? + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta. + Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó. + Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng … 14
- 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. ================================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật; Tiết 14 THÊU MÓC XÍCH (tiết 2) I. Mục tiêu: HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. Thêu được các mũi thêu móc xích. HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng dạy học Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ của HS. Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Thêu móc xích. b) HS thực hành thêu móc xích * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch HS lắng nghe. dấu . HS thực hành thêu cá nhân. 15
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực HS trưng bày sản phẩm. hành. HS tự đánh giá các sản phẩm theo GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: các tiêu chuẩn trên. + Thêu đúng kỹ thuật . + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. Cả lớp. GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. ================================== Thực hành Toán; Tiết 53 I. Mục tiêu Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Vận dụng phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong giải toán văn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách (BT Toán cơ HS tìm và nêu hướng làm bài. bản và nâng cao) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (BT Toán cơ bản và nâng Chữa bài. cao) 16
- Bài 3: Toán văn (BT Toán cơ bản và nâng cao) 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số. 3. Củng cố Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Thể dục Tiết 28 BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (GVBM dạy) ================================== Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết 28 BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) (Nguyễn Kiên) I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). * HS có năng lực học tập trả lời được CH3 (SGK). * KNS: Xác định giá trị Tự nhận thức về bản thân Thể hiện sự tự tin (Động não; Làm việc nhóm chia sẻ thông tin). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Chú Đất Nung” + Cu Chắt có những đồ chơi gì? + Cu Chắt có có đồ chơi là một 17
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa,... HS đọc ý nghĩa bài học. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HS đọc từ khó. GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn HS luyện đọc câu văn dài GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đọc từ đầu đến chạy trốn để trả lời các câu hỏi: + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai cả chân tay. người bột gặp nạn? HS đọc phần còn lại: + Khi thấy hai người bột gặp nạn, + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ xuống nước cứu hai người bột? phơi nắng. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân Nung có ý nghĩa gì? tay khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên HS đặt tên khác cho chuyện. mọi người đừng quen cuộc sống 18
- sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... Tiếp nối nhau đặt tên. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Lửa thử vàng, gian nan thử sức HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Đất Nung dũng cảm. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Hãy rèn luyện để trở thành người cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 4. có ích. Đọc mẫu đoạn văn. HS đọc tiếp nối nhau toàn bài. Theo dõi, uốn nắn Nhận xét. 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS) Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Nêu ý nghĩa bài học? Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất + Em học tập được điều gì ở Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa Nung? đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa,cứu sống hai người bột yếu đuối. 5. Dặn dò, nhận xét + Muốn trở thành người có ích phải Dặn HS về nhà học bài và khuyến biết rèn luyện, không sợ gian khích HS kể lại câu chuyện cho mọi khổ,khó khăn. người nghe. Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Tập làm văn Tiết 27 BÀI: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. Mục tiêu Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II. Đồ dùng dạy học 19
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát Báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 2 HS kể chuyện. 4 đề tài ở bài tập 2. Nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự theo dõi. dùng bút chì gạch chân vật gì? những vật được miêu tả. Các sự vật được miêu tả: cây sòi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cây cơm nguội, lạch nước. cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. HĐ2: Nhóm HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Viết vào vở những điều em HS làm theo nhóm. hình dung được Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. Gọi 1 HS nhận xét,bổ sung. Nhận xét lời kết luận đúng. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động 1 chói lọi như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động rực rỡ như những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước Trườn trên mấy tảng đá Róc rách luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm thực 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn