YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 15 năm 2015
160
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 15 năm 2015 tập hợp những bài giáo án về các môn Toán, Tiếng Việt, Mỹ thuật, Khoa học,... của chương trình lớp 4 tuần 14. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết về những giáo án này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 15 năm 2015
- TUẦN 15 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Môn: Mĩ thuật Tiết 15 BÀI: VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG (GVBM dạy) ================================== Môn: Tập đọc Tiết 29 BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Tạ Duy Anh) I. Mục tiêu Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số + Hát. 2. Kiểm tra bài cũ “Chú Đất Nung” + Em học tập được điều gì qua nhân + Là người dám nung mình trong lửa vật cu Đất ? đỏ.. . Nhận xét. + Nêu ý nghĩa bài. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi: + Cánh diều mềm mại như cánh 1
- + Tác giả đã chọn những chi tiết nào bướm. Trên cánh diều có nhiều loại để tả cánh diều? sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. những giác quan nào? Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. HS đọc đoạn còn lại. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu em niềm vui sướng như thế nào? trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ ảo, đẹp như một tấm nhung khổng em những ước mơ đẹp như thế nào? lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + HS chọn một trong 3 ý. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của HĐ3: Luyện đọc diễn cảm bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Luyện đọc theo nhóm đôi Đọc mẫu đoạn văn. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Theo dõi, uốn nắn Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố Liên hệ giáo dục. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui Bài văn nói lên điều gì? sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa. 2
- Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Toán Tiết 71 BÀI: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. * Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học 3
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi lên bảng yêu cầu HS làm bài 2 HS lên bảng làm bài. 1 HS dưới lớp theo dõi để nhận xét GV chữa bài, nhận xét. bài làm của bạn. 3. Bài mới HS nghe giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. GV ghi phép chia 320: 40 HS suy nghĩ và nêu các cách tính Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính của mình. 320: (8 x 5) ; chất một số chia cho một tích để thực 320: (10 x 4) ; hiện phép chia trên. 320: (2 x 20) HS thực hiện tính. 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 = 32: 4 = 8 GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện: 320: (10 x 4). … bằng 8. Vậy 320 chia 40 được mấy? Hai phép chia cùng có kết quả là 8. Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4? Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở Em có nhận xét gì về các chữ số của tận cùng của 320 và 40 thì ta được 320 và 32, của 40 và 4 32: 4. * GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện HS nêu kết luận. 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. Cho HS đặt tính và thực hiện tính 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu bài vào giấy nháp. trên. GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng **Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng HS đọc ví dụ của số bị chia nhiều hơn của số chia. GV ghi lên bảng phép chia 32000: 400 GV hướng dẫn tương tự ví dụ 1. GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để 4 vào giấy nháp. được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia
- Buổi chiều Luyện Chính tả (Nghe viết) ; Tiết 45 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao) Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục Tiết 29 BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (GVBM dạy) ================================== 5
- Thực hành Toán; Tiết 57 I. Mục tiêu Thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Vận dụng phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính (Bài 240 BT Toán cơ bản HS tìm và nêu hướng làm bài. và nâng cao/ Trang 77) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (Bài 242 BT Toán cơ bản Chữa bài. và nâng cao/ Trang 77) Bài 3: Toán văn (Bài 243 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72) 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 3. dặn dò Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. nhận xét Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2015 Môn: Chính tả Tiết 15 BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT (2) a ; BT CT phương ngữ do GV soạn. * GDMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi. Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 6
- 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số + Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên viết các từ sau: Sáng HS thực hiện yêu cầu. láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất Lớp nhận xét, bổ sung. ngưởng, khật khưỡng, … Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn nghe viết chính 1. Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ. tả * Trao đổi về nội dung đoạn 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK. văn + Cánh diều mềm mại như cánh Gọi HS đọc đoạn văn. bướm. + Cánh diều đẹp như thế nào? Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, * Hướng dẫn viết từ khó phát dại, trầm bổng, …. Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết khi viết chính tả. vào vở nháp. GV đọc cho HS viết. Nghe GV đọc và viết bài. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để * Soát lỗi và chấm bài soát lỗi, chữa bài. Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. HS nộp bài. HS sửa lỗi. Thu 10 bài nhận xét. 2. Bài tập: Nhận xét bài viết của HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính 1 HS đọc thành tiếng. tả HS thảo luận nhóm. Bài 2: (bài tập lựa chọn) Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. Ch – đồ chơi: chong chóng, chó bông, Yêu cầu HS làm nhóm. chó đi xe đạp, que chuyền … + trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền … Tr – Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng 7
- nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt, … 2 HS đọc lại bài. Nhận xét, kết luận các từ đúng. 1 HS đọc thành tiếng. Hoạt động trong nhóm. Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi HS thảo luận nhóm. hoặc trò chơi nói trên. + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường … + Tôi sẽ hướng dẫn các bạn chơi thử nhé … Nhận xét khen. 4. Củng cố GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai. * GDMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ . 5. Dặn dò, nhận xét Về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. Chuẩn bị bài Kéo co. Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 29 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI TRÒ CHƠI I. Mục tiêu Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. Đồ dùng dạy học 8
- Tranh minh họa các trò chơi trang 147 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đặt câu hỏi để thể hiện HS lên bảng đặt câu. thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong HS nêu bài học. muốn. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhóm đôi hoặc cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi luận. được tả trong các bức tranh. Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió. trò chơi: múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5: đồ chơi: dây thừng, cái ná. Gọi HS phát biểu bổ sung. trò chơi: kéo co, bắn. Nhận xét kết luận từng tranh đúng. Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt. trò chơi: bịt mắt bắt dê. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các Hoạt động trong nhóm. đồ chơi hoặc trò chơi khác. Báo cáo kết quả. Nhận xét, kết luận những từ đúng. 9
- Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa …… Những đồ chơi, trò chơi các em Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan nữ thích: cũng có những trò chơi phù – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – hợp với cả bạn nam và bạn nữ. đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa Chúng ta hãy làm bài tập 3. hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa …… HĐ2: Nhóm Bài 3: 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. đôi Tiếp nối phát biểu, bổ sung. Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá cho bạn. bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…… Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu … Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt … b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay) Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khỏe) Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe) Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh) xếp hình (rèn chí thông minh).. . Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh Kết luận lời giải đúng. hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. 10
- c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và Bài 4 tác hại của chúng: Gọi HS phát biểu. Súng phun nước (làm ướt người khác) Em hãy đặt câu thể hiện thái độ Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương của con người khi tham gia trò chơi. không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy 4. Củng cố hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). GV củng cố bài học. 1 HS đọc thành tiếng GV gọi HS kể tên những đồ chơi Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, có lợi và những đồ chơi có hại. hào hứng thích, ham thích, đam mê, say 5. Dặn dò, nhận xét sưa … Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4 và Hùng rất ham thích thả diều. chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi Em gái em rất thích chơi đu quay. đặt câu hỏi. Cường rất say mê điện tử. Nhận xét tiết học Lan rất thích chơi xếp hình. ===================================== Môn: Toán Tiết 72 BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS làm lại bài tập 1. HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: HS nghe. a) Giới thiệu bài 11
- b) Tìm hiểu bài 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số HĐ1: Cả lớp * Phép chia 672: 21 HS thực hiện. GV viết lên bảng phép chia 672: 672: 21 = 672: (7 x 3) 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 = (672: 3): 7 số chia cho một tích để tìm kết quả = 224: 7 của phép chia. = 32 Bằng 32 Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? HS nghe giảng. GV giới thiệu: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số. GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 779: 18 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào GV ghi lên bảng phép chia trên và giấy nháp. cho HS thực hiện đặt tính để tính. GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. Vậy 779: 18 = 43 (dư 5) Là phép chia có số dư bằng 5. Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư? … số dư luôn nhỏ hơn số chia. Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . c. Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài 1: Đặt tính rồi tính: Các em hãy tự đặt tính rồi tính. HS nhận xét. 12
- GV chữa bài. 1 HS đọc đề bài. Bài 2 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và vở. làm bài. GV nhận xét. 4. Củng cố GV củng cố bài học. GV gọi HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. HS nêu cách tìm x ** Tìm x: (128 – x) x 23 = 874 Làm bài vào vở Chữa bài. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Kể chuyện Tiết 15 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học Đề bài viết sẵn trên bảng lớp HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện 1 HS thực hiện yêu cầu Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. Nhận xét HS kể truyện . Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe b) Tìm hiểu bài 13
- HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 1 HS đọc thành tiếng Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. Phân tích đề bài, dùng phấn màu + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. gạch chân dưới những từ ngữ: đồ + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. chơi của trẻ em, con vật gần gũi. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. + Truyện chú lính chì dũng cảm và + Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có với em? nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh … Em hãy giới thiệu câu truyện của 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. mình cho các bạn nghe. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện“Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể chuyện “Dế mèn phưu HĐ2: Thực hành KC và nêu ý nghĩa lưu kí” của nhà văn Tô Hoài chuyện * Kể trong nhóm Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. truyện. GV đi giúp các em gặp khó khăn. Gợi ý: + Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 14
- *Kể trước lớp Tổ chức cho HS thi kể. 5 đến 7 HS thi kể. Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. Gọi HS nhận xét bạn kể. HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí Nhận xét. đã nêu. 4. Củng cố GV củng cố bài học. Cả lớp lắng nghe. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến . Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 15 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1) I. Mục tiêu HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. Cắt, khâu được túi rút dây. HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. Chuẩn bị đồ dùng học tập 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Cắt, khâu, thêu túi rút dây và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát 15
- và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi: HS quan sát và trả lời. + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích. Nêu tác dụng của túi rút dây. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ HS nêu. thuật. GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút HS quan sát và trả lời. dây. Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp HS theo dõi. mép, cách khâu ghép hai mép vải. Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép HS lắng nghe. H.6a, 6b SGK. * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau : + Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. + Cắt vải theo đúng đường vạch dấu + Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau. + Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2 3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần HS theo dõi. thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. HS thực hiện thao tác. + Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. Cả lớp. * Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút 16
- dây GV nêu yêu cầu thực hành . GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây. 3. Nhận xét Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 4. dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau. ================================ Thực hành Toán; Tiết 58 I. Mục tiêu Thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Vận dụng phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính (BT Toán cơ bản và nâng HS tìm và nêu hướng làm bài. cao) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tính (BT Toán cơ bản và nâng Chữa bài. cao) Bài 3: Toán văn (BT Toán cơ bản và nâng cao) 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 3. dặn dò Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. nhận xét Nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Thể dục Tiết 30 BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 17
- (GVBM dạy) ================================== Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết 30 BÀI: TUỔI NGỰA (Xuân Quỳnh) I. Mục tiêu Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). * HS năng khiếu thực hiện được CH5 (SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Cánh diều tuổi thơ” + Cánh diều khơi gợi những ước mơ + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ đẹp của tuổi thơ. điều gì? HS đọc ý nghĩa của bài. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc bài theo GV hướng dẫn ngắt Kết hợp sửa cách đọc nhịp thơ. nhịp thơ. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HS đọc thầm khổ 1. + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. 18
- HĐ2: Tìm hiểu bài + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một + Bạn nhỏ tuổi gì? chỗ mà thích đi. + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: nào? + “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng + “Con Ngựa” theo ngọn gió rong đại ngàn đến triền núi đá. chơi những đâu? + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: vẫn nhớ mẹ như thế nào + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa những cánh đồng hoa? cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, + Trong khổ 4 “ngựa con” nhắn nhủ dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, mẹ điều gì? cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài hoa nhiều màu sắc và trong tưởng thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. 4 em đọc tiếp nối nhau 4 khổ. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Luyện đọc nhóm đôi cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Đọc mẫu đoạn văn. Bình chọn người đọc hay. Theo dõi, uốn nắn Nhận xét. 4. Củng cố Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí 19
- Liện hệ giáo dục. tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu Nội dung của bài thơ là gì ? bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 5. Dặn dò, nhận xét GV củng cố bài học Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Tập làm văn Tiết 29 BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. Đồ dùng dạy học Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số + Hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là vật? mở bài, thân bào và kết bài, .. . Gọi HS đọc phần mở bài, bài kết 2 HS đứng tại chỗ đọc. cho đoạn thân bài tả cái trống. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời HS đọc thành tiếng. câu hỏi. Tìm phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai bài trong bài văn Chiếc xe đạp của cũng biết …đến chiếc xe đạp của chú. chú Tư. (giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp) 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn