YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 16 năm 2015
133
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 16 năm 2015 bao gồm những bài giáo án về Tập nặn tạo dáng con vật hoặc ôtô; Đi theo vạch kẻ thẳng; Kéo co; Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi; Thương có chữ số 0; Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia; Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 16 năm 2015
- TUẦN 16 Thứ hai, ngày 07 tháng 12 năm 2015 Môn: Mĩ thuật Tiết 16 BÀI: TẬP NẶN TẠO DÁNG…CON VẬT HOẶC ÔTÔ… (GVBM dạy) ================================== Môn: Tập đọc Tiết 31 BÀI: KÉO CO (Toan Ánh) I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ “Tuổi Ngựa” + Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn + Ngựa con nhắn nhủ với mẹ là dù nhủ mẹ điều gì? con là tuổi ngựa nhưng xin mẹ đừng buồn,.... Gọi HS nêu nội dung chính của bài. Nêu ý nghĩa bài học. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: HS luyện đọc câu văn dài GV giải nghĩa một số từ khó: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. 1
- 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài + Phần đầu bài văn em hiểu cách chơi + Cách chơi kéo co: Kéo co phải có kéo co như thế nào? hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng. + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở HS đọc đoạn 2, và... làng Hữu Trấp? + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ.Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam đấy. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì người xem. đặc biệt. HS đọc đoạn 2, và... + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau , đàn ông trong giáp + Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ kéo đến đông hơn, thế là chuyển cũng rất vui? bại thành thắng. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, + Ngoài kéo co, em còn thích những trò những tiếng hò reo khích lệ của rất chơi dân gian nào khác? nhiều người xem. 2
- + Những trò chơi dân gian: Đấu HĐ3: Luyện đọc diễn cảm vật, múa võ, đá cầu, đu quay, thổi Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm cơm thi, đáng goòng, chọi gà đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn 1. Đọc mẫu đoạn văn. 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn Theo dõi, uốn nắn của bài. Nhận xét. Luyện đọc nhóm đôi 4. Củng cố Vài em thi đọc diễn cảm trước + Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của lớp. bài học? Bình chọn người đọc hay. Nội dung:Bài tập đọc giới thiệu 5. Dặn dò, nhận xét kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách tinh thần thượng võ của người chơi kéo co cho người thân.Chuẩn bị bài Việt Nam ta cần được giữ gìn và Trong quán ăn “Ba cá bống”. phát huy. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Toán Tiết 76 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn. * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận 3. Bài mới xét bài làm của bạn. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập 3
- HĐ1: Cá nhân 1 HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. HS lên bảng, lớp làm vở. GV gọi HS lên bảng. GV nhận xét. HĐ2: Nhóm Thảo luận theo nhóm. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. Báo cáo kết quả. Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. GV nhận xét. 4. Củng cố GV củng cố bài học. HS nêu cách giải làm vào vở Chữa bài. ** Tìm số aba biết rằng ab x aba = abab 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ================================== Buổi chiều Luyện Chính tả (Nghe viết) ; Tiết 48 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho 4
- nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao) Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Thể dục Tiết 31 BÀI: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG … (GVBM dạy) ================================== Thực hành Toán; Tiết 61 I. Mục tiêu Vận dụng phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Thực hành phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính (Bài 251 BT Toán cơ bản HS tìm và nêu hướng làm bài. và nâng cao/ Trang 80) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (Bài 254 BT Toán cơ bản Chữa bài. và nâng cao/ Trang 80) Bài 3: Toán văn (Bài 253 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 80) 2. Củng cố 5
- Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3. Củng cố Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học. ================================== Thứ ba, ngày 08 tháng 12 năm 2015 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 16 BÀI: KÉO CO I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT (2) b. II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK HS: bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ HS lên bảng. sau: Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, thả diều, Lớp theo dõi nhận xét. nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng … Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Nghe – viết : Kéo co HĐ1:Hướng dẫn nghe viết chính tả * Trao đổi về nôi dung đoạn văn 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK + Cách chơi kéo co ở làng Hữu + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng gì đặc biệt? có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. Các từ ngữ : Hữu Trấp , Quế Võ, b) Hướng dẫn viết từ khó Bắc Ninh ,Tích Sơn. Vĩnh Yên, 6
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, chính tả và luyện viết. trai tráng … HS viết bài. c) Viết chính tả Gv đọc bài cho HS viết. HS soát lỗi. d) Soát lỗi và chấm bài Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. HS sửa lỗi. GV chấm một số bài. 2. Bài tập: Sửa sai một số lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: (Bài tập lựa chọn) Thảo luận nhóm đội. b.Gọi HS đọc yêu cầu Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. Lời giải : Đấu vật – nhấc lật đật. 4. Củng cố GVcủng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. Chuẩn bị bài “Mùa đông trên rẻo cao”. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 31 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Chuẩn bị sách vở 7
- 2. Kiểm tra bài cũ + Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với + Khi hỏi chuyện người khác, quan hệ giữa mình và người được hỏi,.... muốn giữ phép lịch sự cần phải Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh chú ý những gì? Hãy đặt câu? không ạ? Nhận xét bài của bạn. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhóm 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1:Viết vào vở bảng phân Thảo luận theo nhóm. loại... Báo cáo kết quả. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nhận xét, bổ sung. Gọi nhóm xong trước dán phiếu + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co , lên bảng. Các nhóm khác nhận vật xét, bổ sung. + Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Nhận xét, kết luận lời giải đúng Tiếp nối nhau giới thiệu. Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2 Thảo luận theo nhóm. Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Báo cáo kết quả. Nhóm nào làm xong trước đính Nhận xét, bổ sung. bài lên bảng. Gọi HS nhận xét, bổ sung. Kết luận lời giải đúng. Nghĩa thành ngữ, Chơi với Ở chọn nơi, Chơi diều Chơi dao có tục ngữ lửa chơi chọn đứt dây ngày đứt tay. bạn Làm một việc nguy + hiểm Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai + hoạ Phải biết chọn bạn, + chọn nơi sinh sống HĐ2: Nhóm đôi Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục 1 HS đọc thành tiếng. 8
- ngữ thích hợp... 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để GV nhắc HS. khuyên bạn. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để 3 cặp HS trình bày. khuyên bạn. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế! Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Nhận xét. Cậu xuống đi … Gọi HS đọc thuộc lòng các câu 2 HS đọc. thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. Chuẩn bị bài Câu kể. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Toán (Tiết 77) BÀI: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Bài 1 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học 9
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm bài 1. HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 3. Bài mới làm của bạn. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài thương) vào nháp. GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. HS nêu cách tính của mình. GV theo dõi HS làm bài. Là phép chia hết vì trong lần chia Vậy 9450 : 35 = 270 cuối cùng chúng ta tìm được số dư là Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết 0. hay phép chia có dư? GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu vào nháp. HS thực hiện đặt tính và tính. HS nêu cách tính của mình. GV theo dõi HS làm bài. Vậy 2448 :24 = 102 Là phép chia hết vì trong lần chia Phép chia 2 448 : 24 là phép chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là hết hay phép chia có dư? 0. GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. c) Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính. HS đọc yêu cầu bài tập. GV cho HS tự đặt tính rồi tính. HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm Nhận xét, bổ sung. của bạn trên bảng. GV nhận xét. 4. Củng cố GV củng cố bài học. ** Tính bằng hai cách: HS nêu cách làm 1827 : 87 + 6873 : 87 Làm vào vở Chữa bài 5. Dặn dò, nhận xét 10
- =================================== Môn: Kể chuyện Tiết 16 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng dạy học Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được HS thực hiện yêu cầu. đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn) Nhận xét. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. 1 HS đọc thành tiếng. Gọi 1 HS đọc đề bài. Lắng nghe. Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện 3 HS tiếp nối nhau đọc thành Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và Mẫu tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Khi kể chuyện xưng tôi, + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế mình. nào? + 3 đến 5 HS giới thiệu trước + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi 11
- mà mình định kể. lớp. HĐ2:Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện ** Kể trong nhóm. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 2 HS ngồi cùng bàn kể GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. chuyện, trao đổi ý nghĩa ** Kể trước lớp truyện, sửa chữa cho nhau. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV 3 đến 5 HS thi kể. khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. Gọi HS nhận xét từng bạn kể. HS nhận xét. Cả lớp bình Nhận xét chung. chọn bạn có câu chuyện hay 4. Củng cố nhất, bạn kể chuyện hay nhất. GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. GV nhận xét tiết học =================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 16 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Mục tiêu HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. Cắt, khâu được túi rút dây. HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. Chuẩn bị dụng cụ học tập. 12
- 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” b) Thực hành tiếp tiết 1 HS nêu các bước khâu túi rút Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 dây. và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. HS theo dõi. Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây HS thực hành vạch dấu và để giữ cho đường khâu không bị tuột. khâu phần luồn dây, sau đó GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời khâu phần thân túi. gian hoàn thành. GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. HS trưng bày sản phẩm. GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. HS tự đánh giá các sản phẩm GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: theo các tiêu chuẩn trên. + Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. + Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. + Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như: phấn, tẩy…). HS lắng nghe. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành. HS cả lớp. GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí”. ============================= 13
- Thực hành Toán; Tiết 62 I. Mục tiêu Vận dụng phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Thực hành phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính (BT Toán cơ bản và nâng HS tìm và nêu hướng làm bài. cao) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (BT Toán cơ bản và nâng Chữa bài. cao Bài 3: Toán văn (BT Toán cơ bản và nâng cao 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3. Củng cố Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục Tiết 32 BÀI: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG … (GVBM dạy) ================================== Thứ tư, ngày 09 tháng 12 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết 32 BÀI: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” (A lếch xây Tôn xtôi) 14
- I. Mục tiêu Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu ra ti nô, Toóc ti la, Ba ra ba, Đu rê ma, A li xa, A di li ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu ra ti nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu ra ti nô (nếu có). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ Bài: Kéo co + Hãy giới thiệu cách kéo co của làng + Làng Hữu Trấp thường kép co Hữu Trấp? giưũa nam và nữ. Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng. Nhận xét. HS đọc ý nghĩa bài học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HS đọc giới thiệu truyện để trả HĐ2:Tìm hiểu bài lời câu hỏi. + Bu ra ti nô cần biết kho báu ở + Bu ra ti nô cần moi bí mật gì ở đâu. lão Ba ra ba? HS đọc đoạn 1,2 và... + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất lão Ba ra ba phải nói ra điều bí mật. trên bàn ăn, đợi Ba ra ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba ra ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến 15
- hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và HS đọc đoạn còn lại và... đã thoát thân như thế nào? + Cáo A li xa và mèo A di li ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba ra ba để kiếm tiền. Ba ra ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu ra ti nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác + Những hình ảnh nào, chi tiết trong đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? ra ngoài. Em thích chi tiết Bu ra ti nô chui vào chiếc bình bằng đất. Em thích hình ảnh lão Ba ra ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm Em thích hình ảnh mọi người dang Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn há hốc mồm nhìn Bu ra ti nô lao ra cảm đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn 3. ngoài. Đọc mẫu đoạn văn. 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của Theo dõi, uốn nắn bài. Nhận xét Luyện đọc nhóm đôi 4. Củng cố Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa Bình chọn người đọc hay. của bài? Liên hệ giáo dục Ý nghĩa:Câu chuyện ca ngợi chú bé người gỗ Bu ra ti nô thông minh đã 5. Dặn dò, nhận xét biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác Khuyến khích HS tìm đọc truyện đang tìm cách hại mình. Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba ra ti nô. Dặn HS về nhà kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Tập làm văn Tiết 13 BÀI: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu 16
- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp (Làm việc nhóm chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai). II. Đồ dùng dạy học + Tranh minh họa trang 160, SGK (phóng to nếu có điều kiện) + Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có) + Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến Theo một trình tự hợp lí,... điều gì? Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi HS đọc bài. mà em đã chọn. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. tập. Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. HS đọc bài. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co những địa phương nào? của làng Hữu Trấp huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa của mình để thể hiện không khí sôi chữa cho nhau. động hấp dẫn. Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi 3 đến 5 HS trình bày. dùng từ, diễn dạt. HĐ 2: Cá nhân Bài 2:Hãy giới thiệu trò chơi hoặc một lễ hội... a) Tìm hiểu đề bài Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS quan sát các tranh minh Quan sát. họa và nói tên những trò chơi, lễ hội 17
- được giới thiệu trong tranh. Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim). Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,... + Ở địa phương mình hàng năm có Múa hát, uống rượu cần,... những lễ hội nào? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào + Tùng cặp HS thực hành giới thiệu thú vị. trò chơi, lễ hội của quê mình. GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết + HS giới thiệu về trò chơi, lễ hội dàn ý chính: trước lớp. + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: Thời gian tổ chức. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. Sự tham gia của mọi người. Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Thực hành giới thiệu Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt (nếu có). Cho HS nói tốt. 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS) GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. Nhận xét tiết học. 18
- =================================== Môn: Toán Tiết 78 BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). ** Bài 1 (b) * ĐCNDCT: Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học 19
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên làm lại bài 1. HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 3. Bài mới làm của bạn. a) Giới thiệu bài HS nghe giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu bài vào nháp. HS thực hiện đặt tính và tính. HS nêu cách tính của mình. GV theo dõi HS làm bài. Vậy 1944 : 162 = 12 Là phép chia hết vì trong lần chia Phép chia 1944 : 162 là phép chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. hết hay phép chia có dư? GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Phép chia 8649:241 (trường hợp chia có dư) HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu lại từng bước thực hiện chia. HS thực hiện đặt tính và tính GV theo dõi HS làm bài. Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34 Là phép chia có số dư là 34. Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư? GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 2. Luyện tập , thực hành HĐ 2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 4. Củng cố Gv củng cố bài học HS nêu cách làm ** Tìm x: Làm vào vở Chữa bài a) x x 372 = 4836 b) 19915 : x = 569 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò học bài chuẩn bị bài sau. 20 Nhận xét tiết học.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn