YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 17 năm 2015
142
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 17 năm 2015 sau đây để biết được hệ thống những bài giáo án môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Thể dục,... trong chương trình lớp 4 tuần 17. Với các giáo viên lớp 4 thì đây là tài liệu hữu ích.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 17 năm 2015
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2015 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ================================= Môn: Tập đọc Tiết 33 BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Phơ bơ) I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ Trong quán ăn “Ba cá bống” + Chú bé Bu ra ti nô cần moi bí mật + Cần moi bí mật về kho báu ở đâu. gì ở lão Ba ra ba? HS đọc ý nghĩa bài học. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. HS luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các 1
- HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi: + Cô bị ốm nặng. + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? + Công chúa mong muốn có mặt + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng. + Nhà vua cho vời hết tất cả các vị + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đại thần, các nhà khoa học đến để đã làm gì? bàn lấy mặt trăng cho công chúa. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp + Tại sao họ cho rằng đó là điều không hàng nghìn lần đất nước của nhà thể thực hiện đuợc? vua. Đọc thầm đoạn 2 để trả lời... + Nhà vua đã than phiền với ai? + Nhà vua than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải các vị đại thần và các nhà khoa học? hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay của cô, mặt trăng khác với người lớn? ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. Đọc thầm đoạn 3 để trả lời + Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” + Chú hề tức tối đến gặp bác thợ cho công chúa? kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của cô công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa đeo vào cổ + Thái độ của công chúa như thế nào + Công chúa thấy mặt trăng thì vui khi nhận được món quà đó? sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi Theo dõi, uốn nắn Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố 2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Ý nghĩa:Câu chuyện giúp ta hiểu Nêu ý nghĩa bài học? cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng” Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Toán Tiết 81 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. * Bài 1 (a), bài 2 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – Sgk HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học 3
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập, thực hành HĐ1: Cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét. Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài. HS đọc đề toán. GV đặt câu hỏi gợi mở. HS lên bảng. GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. GV nhận xét. Đáp số: 75 g 4. Củng cố GV củng cố bài học. * Tính giá trị của biểu thức: HS nêu hướng làm. HS làm vào vở a) 1375 x 348 + 675 : 135 Chữa bài. b) 15400 : 25 : 4 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ================================= Buổi chiều Luyện Chính tả (Nghe viết) ; Tiết 51 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. II. Các hoạt động dạy học 4
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao) Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Thể dục (GVBM) ================================= Thực hành Toán; Tiết 65 I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phép chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành 5
- Bài 1: Tính (Bài 256 BT Toán cơ bản HS tìm và nêu hướng làm bài. và nâng cao/ Trang 81) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (Bài 258 BT Toán cơ bản Chữa bài. và nâng cao/ Trang 81) Bài 3: Toán văn (Bài 259 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 81) 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3. Củng cố Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học. ================================== Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015 Môn: Chính tả Tiết 17 BÀI: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT (2) a , BT 3. GDMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng viết các từ sau: ra HS lên bảng, lớp viết vào vở. vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, cái bấc, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật Nhận xét bài của bạn. nhau,… Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. 6
- b) Tìm hiểu bài 1. Nghe – viết: Màu đông trên rẻo HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả cao. 1 HS đọc thành tiếng. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn + Mây theo các trườn núi trườn + Những dấu hiệu nào cho biết mùa xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên đông đã về với rẻo cao. sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. * Hướng dẫn viết từ khó Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, khi viết chính tảvà luyện viết. sạch sẽ, khua lao xao,… * Nghe viết chính tả Nghe GV đọc và viết bài. GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. * Soát lỗi và chấm bài Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. soát lỗi, chữa bài. Thu nhận xét vở 5 đến 7 bài. HS sửa bài. Nhận xét bài viết của HS và sửa lỗi. 2. Bài tập HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong Bài 2 (lựa chọn) SGK. a) Gọi HS đọc yêu cầu. Dùng bút chì viết vào vở nháp. Đọc bài, nhận xét, bổ sung. Yêu cầu HS tự làm bài. + Đáp án: loại nhạc cụ – lễ hội – nổi Gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai) Kết luận lời giải đúng tiếng. Bài 3: 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu. Thi làm bài. Tổ chức thi làm bài.GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ Nhận xét, bổ sung. đúng (mỗi HS chỉ chọn 1 từ). Đáp án: giấc mộng – làm người – Nhận xét khen nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh. xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất tiếng – lên tiếng – nhấc chàng – đất – lảo đảo – thật dài – nắm tay. 7
- 4. Củng cố (Lồng ghép GD BVMT) GV củng cố bài học. GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai trong bài. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài. Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Luyện từ và câu Tiết 33 BÀI: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ. Bài tập 1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là câu kể? + Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để: Kể, tả hoặc giới thiêu về sự vật, sự việc,... HS lên bảng đặt câu kể tự chọn HS viết bảng lớp. theo các đề tài ở bài tập 2 Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1, 2: Đọc đoạn văn sau: Đọc đoạn văn. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Viết bảng câu: Người lớn đánh HS đọc câu văn. 8
- trâu ra cày. + đánh trâu ra cày, Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động. + người lớn Từ chỉ người hoạt động: HS thảo luận làm bài. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nhận xét, hoàn thành phiếu. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt nhặt cỏ, đốt lá các cụ già lá. bắc bếp thổi cơm mấy chú bé 4) Mấy chú bé bắc bếp thổi tra ngô các bà mẹ cơm. ngủ khì trên lưng mẹ các em bé 5) Các bà mẹ tra ngô. sủa om cả rừng lũ chó 6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7) Lũ chó sủa om cả rừng. Câu: Trên nương, mỗi người một Lắng nghe. việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động + Là câu: Người lớn làm gì? là gì? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động + Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? ta hỏi thế nào? Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 kể. (1 HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ HS đọc câu hỏi. ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động). Câu Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ chỉ hoạt động người hoạt động hoặc vật HĐ 2) Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? 3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? 4) Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? cơm. 5) Các bà mẹ tra ngô. Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? 6) Các em bé ngủ khì trên lưng Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? mẹ. 7) Lũ chó sủa om cả rừng. Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả rừng? Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu Lắng nghe. kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? Thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả 9
- lời cho câu hỏi Ai (Cái gì? Con gì?). Gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? gọi là vị ngữ. Câu kể Ai làm gì? thường gồm Trả lời theo ý hiểu. những bộ phận nào? c) Ghi nhớ 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc d) Luyện tập thực hành thầm HĐ2: Cá nhân Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì? Trong... 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS chữa bài. 1 HS dùng phấn màu gạch chân dưới câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. 1 HS chữa bài của bạn trên bảng (nếu sai) Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả Nhận xét kết luận lời giải đúng. mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2: Tìm CN và VN trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. CN VN Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị quét nhà. ngữ viết tắt ở dưới là VN. Ranh giới Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ giữa CN,VN có 1 dấu gạch chéo (/) để gieo cấy mùa sau. Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ Gọi HS chữa bài và làn cọ xuất khẩu. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng HS đọc yêu cầu bài tập. dẫn các em gặp khó khăn. HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu kể Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng nhau để chữa bài. từ, đặt câu của HS. 3 đến 5 HS trình bày. 4. Củng cố Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ? + Câu kể Ai làm gì? thường có hai bộ 10
- 5. Dặn dò, nhận xét phận... Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Toán Tiết 82 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Thực hiện được phép nhân, phép chia. Biết đọc thông tin trên biểu đồ. * Bài 1: + bảng 1 (3 cột đầu); + bảng 2 (3 cột đầu), bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học 11
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe. b) Luyện tập, thực hành HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm trống bài vào vở. + GV hướng dẫn HS làm bài. Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20368 20368 20368 Số bị 66178 66178 66178 16250 16250 16250 chia Số chia 203 203 326 125 125 125 Thương 326 326 203 130 130 130 GV chữa bài và nhận xét.. HS nhận xét. HĐ2: Nhóm Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ HS cả lớp cùng quan sát. trang 91 / SGK. Biểu đồ cho biết điều gì? Số sách bán được trong 4 tuần. Đọc biểu đồ và nêu số sách bán HS nêu: được của từng tuần. Tuần 1: 4500 cuốn Tuần 2: 6250 cuốn Tuần 3: 5750 cuốn Tuần 4: 5500 cuốn Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu SGK và làm bài. hỏi. Nhận xét, khen. a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c. Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500): 4 = 3. Củng cố 5500 (cuốn). GV củng cố bài học. * Tính bằng hai cách: a) 2835 : (45 x 9) ; HS nêu hướng làm. b) 10368 : (6 x 32) HS làm vào vở * Tính: Chữa bài. abcabc : abc 12 4. Dặn dò, nhận xét
- ================================= Môn: Kể chuyện Tiết 18 BÀI: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 167, SGK (phóng to nếu có điều kiện) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: GV kể chuyện GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật. GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Tranh 1:Ma ri a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma ri a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma ri a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma ri a xuất hiện và trêu em. Tranh 4: Ma ri a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em. HĐ2: Hướng dẫn KC, nêu ý nghĩa chuyện * Kể trong nhóm HS kể chuyện, trao đổi với nhau Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa truyện. với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết phần nội dung chính dưới mỗi bức 13
- tranh để HS ghi nhớ. * Kể trước lớp Gọi HS thi kể tiếp nối. HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. Gọi HS kể toàn truyện. 3 HS thi kể. GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. + Theo bạn Ma ri a là người như thế + Là một cô bé rất thích quan sát,.. nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới điều gì? xung quanh. + Bạn học tập ở Ma ri a đức tính gì? + Chịu khó quan sát... + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò + Nên vì như sthế sẽ giúp chúng ta mò như Ma ri a không? hiểu... Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi. 3. Củng cố + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. + Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó bằng thực tiễn. 4. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. ================================= Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; tiết 17 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (2 tiết ) I. Mục tiêu HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học 14
- HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết HS theo dõi và nhận dạng. khác nhau, phân thành 7 nhóm chính. Nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết. Các nhóm kiểm tra và đếm. GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó. GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp HS theo dõi và thực hiện. các chi tiết trong hộp : Có nhiều ngăn, mỗi ngăn HS tự kiểm tra. để một số chi tiết cùng loại hoặc 23 loại khác nhau. GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. Nhận xét kết quả lắp ghép của HS. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ lê, tua vít . a. Lắp vít GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK. Gọi 23 HS lên lắp vít. Tay trái dùng cờ lê giữ chặt GV tổ chức HS thực hành. ốc, tay phải dùng tua vít đặt b. Tháo vít vào rãnh của vít, vặn cán tua GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi : vít ngược chiều kim đồng + Để tháo vít, em sử dụng cờlê và tua –vít như hồ. thế nào ? HS theo dõi. GV cho HS thực hành tháo vít. 15
- c. Lắp ghép một số chi tiết HS nêu. GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK. HS quan sát. + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối HS cả lớp. ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành. ================================= Thực hành Toán; Tiết 66 I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phép chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Tính (BT Toán cơ bản và nâng HS tìm và nêu hướng làm bài. cao) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (BT Toán cơ bản và nâng Chữa bài. cao) Bài 3: Toán văn (BT Toán cơ bản và nâng cao) 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3. Củng cố Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục (GVBM) 16
- ================================= Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết 34 BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) (Phơ bơ) I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ “Rất nhiều mặt trăng” + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng + Cố công chúa muốn có mặt trăng... gì? HS đọc ý nghĩa bài học. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các HĐ2:Tìm hiểu bài câu hỏi: + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng + Nhà vua lo lắng về điều gì? sẽ soi sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. 17
- + Vua cho vời các vị đại thần và các + Nhà vua cho vời các vị đại thần và nhà khoa học đến để nghĩ cách để các nhà khoa học đến để làm gì? làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa + Vì sao một lần nữa các vị đại thần, sáng rộng nên không có cách nào làm các nhà khoa học lại không giúp được cho công chúa không nhìn thấy được. nhà vua? Lắng nghe. Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. Đọc thầm đọc phần còn lại... + Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy hai mặt trăng để làm gì? một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc + Công chúa trả lời thế nào? răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên … mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. HS nêu ý kiến riêng của mình. + Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Câu trả lời của các em đều đúng nhưng đúng nhất là ý c. Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3 Theo dõi + Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Theo dõi, uốn nắn Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên ý nghĩ + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 18
- Nêu ý nghĩa bài học? Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn 5. Dặn dò, nhận xét HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập học kì I” Nhận xét tiết học. ============================ Môn: Tập làm văn Tiết 33 BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. Đồ dùng dạy học Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân” 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói + Đoạn1:(Mở bài) Cái cối xinh xinh … về một đoạn đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài) + Đoạn 2:(Thân bài) U gọi nó là cái cối tân … đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên ngoài của cái cối) + Đoạn 3:(Thân bài)Chọn được ngày lành tháng tốt … đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối). + Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng 19
- như …đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ về cái cối) Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý + Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới nghĩa như thế nào? thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. + Nhờ đâu em nhận biết được bài + Nhờ các dấu dấu chấm xuống dòng để văn có mấy đoạn. biết được số đoạn trong bài văn. c) Ghi nhớ 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc d) Luyện tập thực hành thầm. HĐ2: Nhóm Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và... 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận yêu cầu của bài. và làm bài. HS thảo luận nhóm. Gọi HS trình bày. Báo cáo kết quả. a) Bài văn gồm có 4 đoạn. + Đoạn 1: Hồi học lớp 2 … đến một cây bút bằng nhựa. + Đoạn 2: Cây bút dài … đến bằng sắt mạ bóng loáng. + Đoạn 3: Mở nắp ra, … đến trước khi cất vào cặp. + Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên đồng ruộng. b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút.........vào cặp. Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của GV nhận xét, bổ sung, kết luận nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. về câu trả lời đúng. Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút... HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS. HS làm bài. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn