intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

115
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014. Tài liệu tập hợp những bài giáo án về chương trình học của lớp 4 tuần 18 như Ôn tập cuối học kì 1 môn Tiếng Việt, Không khí cần cho sự cháy; Dấu hiệu chia hết cho 9 và một số giáo án khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014

  1. TUẦN 18 Thứ hai, ngày 29 tháng 12 năm 2014 Môn: Tiếng Việt   Tiết 37 BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu  ­ Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80   tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ  phù hợp với nội  dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. ­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả  bài; nhận biết  được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì   nên, tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ  (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy ­ học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ­ KT sự chuẩn bị sách,vở của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­  Trong  tuần này  các  em  sẽ   ôn tập và  ­ Lắng nghe kiểm tra lấy điểm học kì I b) Hướng dẫn ôn tập  HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1:  Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài,  lớp về  chỗ  chuẩn bị, cứ  1 HS kiểm tra   ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm  bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về  nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa tốt   GV   có thể  đưa ra những lời động viên   để lần sau kiểm tra tốt hơn.  HĐ2: Nhóm 1
  2. Bài 2: Lập bảng tổng kết ­ 1 HS đọc: Bài tập đọc: Ông trạng  thả   diều,   “   Vua   tàu   thủy”   Bạch  ­ Các bài tập đọc là truyện kể  trong hai  Thái   Bưởi,   Vẽ   trứng,   Người   tìm  chủ   điểm  Có   chí   thì   nên  và  Tiếng  sáo  diều. đường lên các vì sao, Văn hay chữ  tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn  “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. ­ HS làm bài theo nhóm. ­ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV  ­ Báo cáo kết quả. đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân  vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà  Nguyễn  hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Bạch  Từ   điển   nhân   vật  Bạch   Thái   Bưởi   từ   tay  Bạch  Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng,   nhờ   có   chí   đã   làm  Thái  nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê­   ô­   nác­   đô   đa   Vin­   xi  Lê­   ô­  kiên   trì   khổ   luyện   đã   trở  nác­   đô  thành danh hoạ vĩ đại. đa   Vin­  xi Người   tìm   đường  Lê Quang Long Xi­   ôn­   cốp­   xki   kiên   trì  Xi­   ôn­  lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo   đuổi   ước   mơ,   đã   tìm  cốp­ xki được   được   đường   lên   các  vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện  Cao   Bá  viết   chữ,   đã   nổi   danh   là  Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình  Chú Đất   (phần 1­ 2) trong   lửa   đã   trở   thành  Nung người   mạnh   mẽ,   hữu   ích.  Còn  hai  người   bột  yếu  ớt   gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba cá  A­   lếch­   xây   Tôn­  Bu­   ra­   ti­   nô   thông   minh,  Bu­   ra­  bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật  ti­ nô về  chiếc chìa khóa vàng từ  hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ­ bơ Trẻ  em nhìn thế  giới, giải  Công  (phần 1­ 2) thích  về   thế   giới  rất   khác  chúa  người lớn. nhỏ 4. Củng cố ­ Gv củng cố bài học. ­ HS cả lớp. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học các bài tập đọc và  2
  3. học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán   Tiết 86  BÀI: DẤU HIỆU CHIA  HẾT CHO 9 I. Mục tiêu ­ Biết dấu hiệu chia hết cho 9. ­ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số  tình  huống đơn giản. * Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ SGK, SGV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­ Viết hai số  có ba chữ số  vừa chia  ­ Số  có ba chữ  số  vừa chia hết cho 2  hết cho 2 vừa chia hết cho 5? vừa   chia   hết   cho   5:     240,   540,   870,  950, ... ­ GV nhận xét. ­ Đọc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. 3. Bài mới  ­ Nhận xét, bổ sung. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Cả lớp ­ GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra  dấu hiệu chia hết cho 9. ­ GV cho HS nêu các VD về  các số  ­ HS nêu các ví dụ các số chia hết cho 9:  chia hết cho 9, các số không chia hết  các số không chia hết cho 9. cho 9, viết  thành  2 cột  (SGK)  Cột       18: 9 = 2               20: 9 = 2  (dư 1) bên   trái   ghi   các   phép   tính   chia   hết       72: 9 = 8               74: 9 = 8 (dư 2) cho 9, cột bên phải ghi các phép tính       657: 9 = 73           451: 9 = 50 (dư 1) không   chia   hết   cho   9   (GV   chú   ý  chọn, viết các ví dụ  để  đủ  các phép       chia cho 9 có số dư khác nhau). 3
  4. ­ GV hướng  sự  chú  ý của HS  vào        18: 9 = 2   cột bên trái để  tìm ra đặc điểm của  Ta có: 1 + 8 = 9       và    9: 9 = 1  các số chia hết cho 9.       72: 9 = 8                      Ta có: 7 + 2 = 9        và   9: 9 = 1 ­ GV cần gợi ý để  HS đi đến tính       ... nhẩm tổng các chữ  số  của các số   ở  cột bên trái (có tổng các chữ số  chia  hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các  số có tổng các chữ số chia hết cho 9   thì chia hết cho 9”.  ­ Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các  số: 9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ;   81 ; 90 đều chia hết cho 9.  ­ GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi  chữ  đậm trong bài học, rồi cho HS  nhắc lại nhiều lần. ­ Bây giờ  ta xét xem các số  không           20: 9 = 2  (dư 1) chia hết cho 9 có đặc điểm gì?   Ta có:       2 + 0 = 2       và 2 không chia    GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ  được cho 9. số  của các số  ghi  ở cột bên phải và      74: 9 = 8 (dư 2) nêu nhận xét: “Các số  có tổng các  Ta có: 7 + 4 = 11   và 11 : 9 = 1  (dư 2) chữ   số   không   chia   hết   cho   9   thì        ... không chia hết cho 9”. ­   GV  cho  HS  nêu  căn   cứ   để   nhận  biết các số  chia hết cho 2 ; cho 5 ;   căn cứ  để nhận biết các số  chia hết  cho 9:  Muốn biết  một số  chia hết   cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào   chữ   số  tận  cùng bên  phải  ;  Muốn   biết   một   số   chia   hết   cho   9   hay   không, ta căn cứ  vào tổng các chữ   số của số đó. c) Luyện tập – Thực hành  HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Trong các số  sau, số  nào chia  ­ HS lên bảng, lớp làm vở. hết cho 9:  Số  chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29  385. ­ Nhận xét. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài   2:  Trong   các   số   sau,   số   nào  ­ HS lên bảng, lớp làm vở. không chia hết cho 9:  Các   số   không   chia   hết   cho   9   là:   96,  7853, 5554, 1097. ­ Nhận xét. 4
  5. HĐ3: Nhóm ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: Viết hai số  có ba chữ  số  chia  ­ HS thảo luận nhóm. hết cho 9. ­ Báo cáo kết quả.    Các số: 288, 873, 981, .... ­ Nhận xét, bổ sung. ­ GV nêu kết quả, cả  lớp nhận xét,  bổ sung. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ... ­ HS thảo luận nhóm.   ­ Báo cáo kết quả.      315    ;    135    ;    225 ­ Nhận xét khen. 4. Củng cố ­ Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết   cho 9. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài tiết sau. ­ Nhận xét tiết học =====================================  Môn: Khoa học   Tiết 35  BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu ­ Làm thí nghiệm để chứng tỏ:  + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô­ xi để duy trì sự cháy được  lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. ­ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy:   thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... KNS: ­ Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ­ Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu ­ Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm (Thí nghiệm theo nhóm nhỏ) II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Hình 70, 71 (sgk) ­ Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 5
  6. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài  1. Vai  trò của ô­ xi đối với sự cháy:  HĐ1: Vai  trò của ô­ xi đối với sự  cháy ­ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị  Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn của nhóm. ­ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. ­ HS đọc mục thực hành SGK ­ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành  trang 70 SGK để biết cách làm ­ HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan  sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận  Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo  xét và giải thích về kết quả của thí  nhóm như chỉ dẫn SGK. nghiệm theo mẫu:  Kích thước  Thời gian  Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian  Lọ nhỏ thì  cháy ít hơn có ít không  khí ... 2.Lọ to Thời gian  Lọ to có  cháy lau  nhiều  hơn không khí  thì sự cháy  được duy trì  lâu hơn.. ­ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả  Bước 3: làm việc. ­ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. ­ Nhận xét, bổ sung. KL:  Càng   có   nhiều   không   khí   thì  càng có nhiều ô­ xi để duy trì sự cháy  lâu hơn. Không khí có ô­ xi nên cần  không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –tơ  trong không khí nó không  duy   trì   sự   cháy   nhưng   giữ   cho   sự  cháy   trong   không   khí   xảy   ra   không  2. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng  quá nhanh và quá mạnh. trong cuộc sống  HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng  dụng trong cuộc sống ­ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị  Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn của nhóm. ­ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm ­ HS đọc mục thực hành SGK ­ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành  ­   HS   làm   thí   nghiệm   như   mục   1,   2  6
  7. trang 70, 71  SGK để biết cách làm trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo  ­ Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ  nhóm như chỉ dẫn SGK. cháy được một thời gian ngắn rồi tắt  do hết khí ô­ xi trong không khí. ­ Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không  bị  tắt mà sự  cháy được duy trì liên tục  *   GV   có   thể   yêu   cầu   HS   nêu   kinh  không   khí   ở   ngoài   tràn   vào,   tiếp   tục  nghiệm nhóm bếp củi. cung cấp khí ô­ xi để duy trì sự cháy. ­ Làm thế nào để tắt ngọn lửa. ­ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả  Bước 3:  làm việc. ­ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. ­ Nhận xét, bổ sung. KL: Để  duy trì sự  cháy cần liện tục  cung cấp khồng   khí. Nói cách khác,  không khí cần được lưu thông. 4. Củng cố  (Lồng ghép GD KNS) ­ HS đọc bài học. ­ GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị bài “ Không  khí cần ...” ­ Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Tiếng Việt   Tiết 34  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 2 I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Biết đặt câu có ý nhận xét về  nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2);  bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ  đã học phù hợp với tình huống cho  trước (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần  17 (như ở tiết 1). III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  7
  8. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập  HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  chỗ  chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong,  1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu hỏi  về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Ghi nhận xét từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa   tốt GV  có thể đưa ra những lời động   viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích  ­ HS làm vào vở bài tập. hợp... ­   HS   đọc   bài   của   mình   cho   cả   lớp  ­ Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng  nghe và nhận xét. từ, diễn đạt cho từng HS. a. Nhờ thông minh, ham học và có chí,   Nguyễn   Hiền   đã   trờ   thành   Trạng   nguyên trẻ nhất nước ta b. Lê­ ô­ nác­ đô đa Vin­ xi kiên nhẫn ,   khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi­ ôn­ cốp­ xki là người đầu tiên ở   nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết   chữ e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh   tài ba, chí lớn ­   Nhận   xét,   khen   ngợi   HS   đặt   câu  đúng, hay. ­ 1 HS đọc thành tiếng. HĐ3: Nhóm ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo  Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. ­ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp  a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn   đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào  luyện cao vở.        ­ Có chí thì nên.              ­ Có công mài sắt, có ngày nên   kim.        ­ Người có chí thì nên.             Nhà có nền thì vững. b)   Nếu   bạn   nản   lòng   khi   gặp   khó   8
  9. khăn?              ­ Chớ  thấy sóng cả  mà rã tay   cheo.        ­ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.        ­ Thất bại là mẹ thành công.        ­ Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo   người khác?        ­ Ai ơi đã quyết thì hành.           Đ ã đan thì lận tròn vành mới   thôi!        ­ Hãy lo bền chí câu cua.           Dù ai câu chạch, câu rùa mặc   ­ Gọi HS trình bày, nhận xét. ai! ­   Nhận   xét   chung,   kết   luận   lời   giải          ­ Đứng núi này trông núi nọ. đúng. ­ Nhận xét, khen HS nói tốt. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS ghi nhớ  các thành ngữ  vừa   tìm   được.   Những   em   chưa   có   điểm  kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt  yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.  ­ Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Đạo đức   Tiết 18  BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ  NĂNG CUỐI  HỌC KÌ I I. Mục tiêu ­ Thực hiện những hành vi, những việc làm thể  hiện lòng hiếu thảo với   ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. ­ Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. ­ Tích cực tham gia cac công việc ở trường, ở lớp  ở nhà phù hợp với khả  năng của mình. II. Đồ dùng dạy ­ học  GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học  9
  10. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Hằng ngày em đã làm những công  + Giặt quần áo, ăn cơm xong em tự  việc gì để tự phục vụ cho bản thân? rủa chén bát, ... ­ HS đọc bài học. ­ Nhận xét. ­ Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hường dẫn thực hành  HĐ1: Cá nhân + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo  + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể  với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà,  hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo  cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà  với ông bà, cha mẹ? khi ông bà ốm đau; .... + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia  + Nêu một số việc làm thể hiện lòng  phát biểu xây dựng bài, tích cực tham  biết ơn đối với thầy cô giáo? gia các hoạt động trong lớp, ... + Biểu hiện về yêu lao động: Tham  + Nêu một số biểu hiện thể hiện về  gia các công việc lao động của lớp,  yêu lao động? của trường; Tham gia dọn đường làng  ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... HĐ2: Nhóm ­ HS thảo luận theo nhóm. Nhóm 1, 2: Hãy kể một câu chuyện  về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ  ­ Báo cáo kết quả. mà em biết? ­ Nhận xét, bổ sung. Nhóm 3, 4: Em hãy kể một tấm  gương về yêu lao động? ­ Nhận xét khen. 4. Củng cố  ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị bài: Kính  trọng và.... ­ Nhận xét tiết học ===================================== Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014 Môn: Tiếng Việt   Tiết 17  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 3 10
  11. I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu   viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn   Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần  17 (như ở tiết 1). ­ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2   cách kết bài trang 122, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a ) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:  1/4 lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ  ­   Cho   HS   lên   bảng   bốc   thăm   bài  chuẩn bị, cứ  1 HS kiểm tra xong, 1 HS  đọc:  tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu  hỏi về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú   ý:   Những   HS   chuẩn   bị   bài   chưa tốt GV  có thể đưa ra những   lời động viên để  lần sau kiểm tra   tốt hơn.  HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2:  Cho đề  tập làm văn sau: “  Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” Em  hãy viết:  a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để  + Nêu cách mở  bài theo kiểu gián  dẫn vào câu chuyện định kể. tiếp? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết  + Nêu cách kết bài theo kiểu mở  11
  12. rộng? cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về  câu chuyện. ­ Yêu cầu HS làm việc cá nhân. ­ HS viết phần mở bài gián tiếp và kết  bài mở rộng cho câu chuyện về ông  ­   Gọi   HS   trình   bày,   GV   sửa   lỗi   Nguyễn Hiền. dùng từ, diễn đạt và khen HS viết  a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những  tốt. thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là  trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền.  Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học  nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông  đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13  tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua  Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị  Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm  em càng thấm thía hơn những lời khuyên  của người xưa: Có chí thì nên; Có công  mài sắt có ngày nên kim. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài: Ôn  tậ p ­ Nhận xét tiết học =====================================  Môn: Tiếng Việt   Tiết 36  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 4 I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nghe­ viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc   quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ  viết trên 80  chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần  17 (như ở tiết 1). III. Các hoạt động dạy học  12
  13. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập  HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  chỗ  chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong,   (7 phiếu) (Các bài: Mẹ   ốm, Tre Việt  1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. Nam,   Gà   Trống   và   Cáo,   Nếu   chúng  mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi  ­ Đọc và trả lời câu hỏi. Ngựa) ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu hỏi  ­ Theo dõi và nhận xét. về nội dung bài đọc ­ Nhận xét trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa   tốt GV  có thể đưa ra những lời động   viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  ­ 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Nghe ­ viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ + Những đồ  dùng hiện ra từ  đôi que  ­ Đọc bài thơ Đôi que đan. đan   và   bàn   tay   của   chị   em:   mũ   len,  + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em   khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. những gì hiện ra? +   Hai   chị   em   trongbài   rất   chăm   chỉ,  yêu   thương   những   người   thân   trong  +   Theo   em,   hai   chị   em   trong   bài   là  gia đình. người như thế nào? ­ Các từ  ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị,  b) Hướng dẫn viết từ khó đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, … ­ HS tìm các từ  khó, dễ  lẫn khi viết  chính tả và luyện viết. ­ Nghe GV  đọc và viết bài . c)  Nghe – viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết với tốc độ  vừa  phải (khoảng 90 chữ  / 15 phút) . Mỗi   câu hoặc cụm từ  được đọc 2 đến 3   lần:   đọc lượt   đầu chậm rãi  cho HS   nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho   HS kịp viết với tốc độ quy định.  ­  Dùng bút chì,  đổi vở  cho nhau   để    *  Soát lỗi và chấm bài  soát lỗi, chữa bài. ­ Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. ­ HS sửa bài. 13
  14. ­ Thu chấm bài. ­ Nhận xét bài viết của HS.  4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà học thuộc bài thơ  “Đôi que đan” và chuẩn bị bài sau.  ­ Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Toán   Tiết 87  BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu ­ Biết dấu hiệu chia hết cho 3. ­ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số  tình  huống đơn giản. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học­ SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ +   Nêu   lại   dấu   hiệu   chia   hết   cho   ­ HS lên bảng. 9.Cho VD? ­ HS ở dưới nhận xét. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS nghe. b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Cả lớp 1. GV hướng dẫn để HS tìm ra các  số chia hết cho 3 ­ HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột  ­ GV yêu cầu HS chọn các số  chia  chia không hết. hết cho 3 và các số  không chia hết  cho 3 tương tự như các tiết trước. +   Các   số   chia   hết   cho   3:     63,   123,   90,   ­ GV yêu cầu HS đọc các số  chia  18, ... hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc  14
  15. điểm chung của các số này. + Ví dụ: 63: 3 = 21 ­ GV yêu cầu HS tính tổng các chữ          Ta có  6 + 3 = 9   và 9: 3 = 3 số của các số chia hết cho 3. + Ví dụ: 91: 3 = 30  (dư 1) * Đó chính là các số chia hết cho 3.          Ta có: 9 + 1 = 10  và 10: 3 =3 (dư 1) ­ GV yêu cầu HS tính tổng các chữ  số không chia hết cho 3 và cho biết  những tổng này có chia hết cho 3  không? ­ Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng  ­   Vậy   muốn   kiểm   tra   một   số   có  đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3,  chia   hết   cho   3   không   ta   làm   thế  nếu tổng các chữ  số  đó không chia hết  nào? cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. c) Luyện tập – Thực hành ­ HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ2: Cá nhân ­ HS lên bảng, lớp làm vở. Bài 1: Trong các số sau số nào chia  +   Các   số   chia   hết   cho   3   là:   231,   1872,  hết cho 3 92313. ­ GV cho HS tự  làm, sau đó chữa  ­ Nhận xét, bổ sung. bài. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài  2: :  Trong các số  sau số  nào  + Các số  không chia hết cho 3 là: 502,  không chia hết cho 3 55553, 641311. ­ Cho HS tự  làm bài, sau đó chữa  bài. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ3: Nhóm ­ HS thảo luận theo nhóm. ­ Báo cáo kết quả. Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia  + Các số  có ba số  có ba chữ  số  chia hết  hết cho 3:  cho 3 là: 333, 966, 876, ...    ­ 3 HS xung phong lên bảng, dưới lớp em  nào làm được thì làm vào vở nháp. ­ GV nhận xét. + Kết quả. Bài 4: Nâng cao Các số:  561;564 – 795;798 – 2235; 2535 ­ Tìm chữ số...    ­ GV nhận xét, khen. 4. Củng cố  ­ Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia  hết cho 3. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài tiết sau “Luyện tập” ­ Nhận xét tiết học. ===================================== 15
  16. Môn: Địa lí   Tiết 18  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I Nội dung ôn tập:  Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về  thiên nhiên, địa hình, khí hậu,  sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn,  Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. ===================================== Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Môn: Tiếng Việt   Tiết 35  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 5 I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ  trong đoạn văn; biết đặt câu   hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học  + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần   17 (như ở tiết 1). + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1:  Ôn luyện và học thuộc lòng:  1/4 lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1   HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu  hỏi về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa   16
  17. tốt   GV     có   thể   đưa   ra   những   lời   động viên để  lần sau kiểm tra tốt   hơn.  HĐ2: Nhóm Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính  từ  và đặt câu hỏi cho bộ  phận in  ­ 1 HS đọc thành tiếng. đậm ­ 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ HS chữa bài. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­ Nhận xét bài của bạn ­ Gọi HS chữa bài, bổ sung. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ­ HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả  lớp làm  vào vở. ­ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ  + Buổi chiều, xe làm gì? phận in đậm. + Nắng phố huyện như thế nào? ­   Gọi   HS   nhận   xét,   chữa   câu   cho  + Ai đang chơi đùa trước sân? bạn. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà học bài và chuẩn  bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học =====================================  Môn: Toán   Tiết 88  BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho   3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3   trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ SGK, SGV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 17
  18. 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS nêu . ­ Gọi vài HS nêu kết luận về  dấu  hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. ­ HS nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới ­ HS nghe.  a) Giới thiệu bài  b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài   1:   Trong   các   số:   3451;   4563;  ­ HS lên bảng, lớp làm vở. 22050; 2229; 3576; 66816. a.   Số   chia   hết   cho   3   là:     4563,   2229,        3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là:  4563, 66816. c. Số  chia hết cho 3 nhưng không chia   hết cho 9 là: 2229, 3576. ­   GV   và   HS   thống   nhất   kết   quả  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. đúng ­ HS làm bài sau đó lên sửa bài:  Bài 2: Cho HS đọc đề bài.   a.  945 chia hết cho 9 ­   GV   cho   HS   tự   làm   bài,   sau   đó    b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. chữa bài.   c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. ­ Nhận xét, khen. ­ HS đọc yêu cầu bài tập.   HĐ2: Nhóm ­ HS làm bài sau đó lên sửa bài:  Bài   3:   Cho   HS   đọc   đề   bài.   GV  a). Đ    ;   b). S    ;   c). S     ;   d). Đ. hướng dẫn   rồi yêu cầu HS thảo  ­ HS báo cáo kết quả. luận ­ Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo. ­ Các nhóm báo cáo từng phần và  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. giải thích rõ vì sao đúng, sai. ­ Tổng các chữ số số chia hết cho 9. Bài 4 (Nâng cao) ­ Cho HS đọc đề bài. ­ Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là  6 + 1 + 2 = 9. a. Số  cần viết phải chia hết cho 9   nên cần điều kiện gì? 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. ­ Vậy ta phải chọn 3 chữ  số  nào  ­   Tổng   các   chữ   số   số   chia   hết   cho   3  để lập số đó?  nhưng không chia hết cho 9. ­ Chữ số  1, 2, 0 vì tổng các chữ số là b. Số cần viết phải thoả mãn điều  1 + 2+ 0 = 3  kiện gì? + Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không  chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ;   210. + Vậy ta cần ba chữ số nào để lập  ­ Nhận xét, bổ sung. 18
  19. các số đó? ­ GV gọi HS báo cáo kết quả và có  ­ HS nêu. giải thích  4. Củng cố  ­ Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết  cho 2, 5, 9, 3. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài tiết sau. "KT học kì  I". ­ Nhận xét tiết học ===================================== Thứ năm, ngày 01 tháng 01 năm 2015 Môn: Tiếng Việt    Tiết 35  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 6 I. Mục tiêu  ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết   được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học  + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần   17 (như ở tiết 1). + Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  lớp ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  chỗ  chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong,   1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu hỏi  ­ Đọc và trả lời câu hỏi. 19
  20. về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa   tốt GV  có thể đưa ra những lời động   viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  HĐ2: Cá nhân ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong  Bài 2:  Cho đề  bài tập làm văn: “ Tả  SGK. một đồ dùng học tập của em”. ­ 1 HS đọc thành tiếng. + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. ­ Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. + Hãy quan sát thật kĩ  1 đồ  dùng học   VD: Mở bài:  tập của em, tìm những đặc điểm riêng   Có một người bạn luôn bên em mỗi   mà không thể lẫn với đồ vật khác của  ngày,   luôn   chứng   kiến   những   buồn   bạn. vui trong học tập của em, đó là chiếc   + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. bút máy màu xanh. Đây là món quà em   được  bố   tặng   cho  khi   vào   năm  học   mới. Kết bài: Em luôn giữ  gìn cây bút cẩn   thận, không bao giờ bỏ quên hay quên   đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố  em   ở bên mình, động viên em học tập. ­ Gọi HS trình bày.  ­ 3 đến 5 HS trình bày. 4. Củng cố 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn. ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Tiếng Việt   Tiết 36  KIỂM TRA HỌC KÌ I – TIẾT 7 Kiểm tra (Đọc) theo mức độ  cần đạt nêu  ở  tiêu chí ra đề  kiểm tra môn   tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT­ Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập   một, NXB Giáo dục 2008). =====================================  Môn: Toán   Tiết 89  BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2