YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
115
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Dưới đây là Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014. Tài liệu tập hợp những bài giáo án về chương trình học của lớp 4 tuần 18 như Ôn tập cuối học kì 1 môn Tiếng Việt, Không khí cần cho sự cháy; Dấu hiệu chia hết cho 9 và một số giáo án khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
- TUẦN 18 Thứ hai, ngày 29 tháng 12 năm 2014 Môn: Tiếng Việt Tiết 37 BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ KT sự chuẩn bị sách,vở của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Trong tuần này các em sẽ ôn tập và Lắng nghe kiểm tra lấy điểm học kì I b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 Lần lượt từng HS bốc thăm bài, lớp về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Theo dõi và nhận xét. Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nhóm 1
- Bài 2: Lập bảng tổng kết 1 HS đọc: Bài tập đọc: Ông trạng thả diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Các bài tập đọc là truyện kể trong hai Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV Báo cáo kết quả. đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Bạch Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê ô nác đô đa Vin xi Lê ô kiên trì khổ luyện đã trở nác đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi ôn cốp xki kiên trì Xi ôn lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp xki được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1 2) trong lửa đã trở thành Nung người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba cá A lếch xây Tôn Bu ra ti nô thông minh, Bu ra bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công (phần 1 2) thích về thế giới rất khác chúa người lớn. nhỏ 4. Củng cố Gv củng cố bài học. HS cả lớp. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học các bài tập đọc và 2
- học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán Tiết 86 BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học SGK, SGV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Viết hai số có ba chữ số vừa chia Số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 hết cho 2 vừa chia hết cho 5? vừa chia hết cho 5: 240, 540, 870, 950, ... GV nhận xét. Đọc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. 3. Bài mới Nhận xét, bổ sung. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. GV cho HS nêu các VD về các số HS nêu các ví dụ các số chia hết cho 9: chia hết cho 9, các số không chia hết các số không chia hết cho 9. cho 9, viết thành 2 cột (SGK) Cột 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) bên trái ghi các phép tính chia hết 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) cho 9, cột bên phải ghi các phép tính 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) không chia hết cho 9 (GV chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau). 3
- GV hướng sự chú ý của HS vào 18: 9 = 2 cột bên trái để tìm ra đặc điểm của Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 các số chia hết cho 9. 72: 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 GV cần gợi ý để HS đi đến tính ... nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các số: 9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90 đều chia hết cho 9. GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần. Bây giờ ta xét xem các số không 20: 9 = 2 (dư 1) chia hết cho 9 có đặc điểm gì? Ta có: 2 + 0 = 2 và 2 không chia GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ được cho 9. số của các số ghi ở cột bên phải và 74: 9 = 8 (dư 2) nêu nhận xét: “Các số có tổng các Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) chữ số không chia hết cho 9 thì ... không chia hết cho 9”. GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9: Muốn biết một số chia hết cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. c) Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia HS lên bảng, lớp làm vở. hết cho 9: Số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385. Nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Trong các số sau, số nào HS lên bảng, lớp làm vở. không chia hết cho 9: Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. Nhận xét. 4
- HĐ3: Nhóm HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: Viết hai số có ba chữ số chia HS thảo luận nhóm. hết cho 9. Báo cáo kết quả. Các số: 288, 873, 981, .... Nhận xét, bổ sung. GV nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ... HS thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. 315 ; 135 ; 225 Nhận xét khen. 4. Củng cố Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9. 5. Dặn dò, nhận xét Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Khoa học Tiết 35 BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... KNS: Bình luận về cách làm và kết quả quan sát Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm (Thí nghiệm theo nhóm nhỏ) II. Đồ dùng dạy học Hình 70, 71 (sgk) Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 5
- 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Vai trò của ô xi đối với sự cháy: HĐ1: Vai trò của ô xi đối với sự cháy Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn của nhóm. GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. HS đọc mục thực hành SGK Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo xét và giải thích về kết quả của thí nhóm như chỉ dẫn SGK. nghiệm theo mẫu: Kích thước Thời gian Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì cháy ít hơn có ít không khí ... 2.Lọ to Thời gian Lọ to có cháy lau nhiều hơn không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn.. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Bước 3: làm việc. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không 2. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng quá nhanh và quá mạnh. trong cuộc sống HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn của nhóm. GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm HS đọc mục thực hành SGK Yêu cầu HS đọc mục Thực hành HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 6
- trang 70, 71 SGK để biết cách làm trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ nhóm như chỉ dẫn SGK. cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô xi trong không khí. Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục * GV có thể yêu cầu HS nêu kinh không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục nghiệm nhóm bếp củi. cung cấp khí ô xi để duy trì sự cháy. Làm thế nào để tắt ngọn lửa. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Bước 3: làm việc. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cung cấp khồng khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS) HS đọc bài học. GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “ Không khí cần ...” Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Tiếng Việt Tiết 34 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 2 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 7
- a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Theo dõi và nhận xét. Ghi nhận xét từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích HS làm vào vở bài tập. hợp... HS đọc bài của mình cho cả lớp Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng nghe và nhận xét. từ, diễn đạt cho từng HS. a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta b. Lê ô nác đô đa Vin xi kiên nhẫn , khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi ôn cốp xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay. 1 HS đọc thành tiếng. HĐ3: Nhóm 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào luyện cao vở. Có chí thì nên. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó 8
- khăn? Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Thất bại là mẹ thành công. Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? Ai ơi đã quyết thì hành. Đ ã đan thì lận tròn vành mới thôi! Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc Gọi HS trình bày, nhận xét. ai! Nhận xét chung, kết luận lời giải Đứng núi này trông núi nọ. đúng. Nhận xét, khen HS nói tốt. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được. Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Đạo đức Tiết 18 BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. Tích cực tham gia cac công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học 9
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Hằng ngày em đã làm những công + Giặt quần áo, ăn cơm xong em tự việc gì để tự phục vụ cho bản thân? rủa chén bát, ... HS đọc bài học. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hường dẫn thực hành HĐ1: Cá nhân + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà với ông bà, cha mẹ? khi ông bà ốm đau; .... + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia + Nêu một số việc làm thể hiện lòng phát biểu xây dựng bài, tích cực tham biết ơn đối với thầy cô giáo? gia các hoạt động trong lớp, ... + Biểu hiện về yêu lao động: Tham + Nêu một số biểu hiện thể hiện về gia các công việc lao động của lớp, yêu lao động? của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... HĐ2: Nhóm HS thảo luận theo nhóm. Nhóm 1, 2: Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ Báo cáo kết quả. mà em biết? Nhận xét, bổ sung. Nhóm 3, 4: Em hãy kể một tấm gương về yêu lao động? Nhận xét khen. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài: Kính trọng và.... Nhận xét tiết học ===================================== Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014 Môn: Tiếng Việt Tiết 17 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 3 10
- I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a ) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ Cho HS lên bảng bốc thăm bài chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS đọc: tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Theo dõi và nhận xét. Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để + Nêu cách mở bài theo kiểu gián dẫn vào câu chuyện định kể. tiếp? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết + Nêu cách kết bài theo kiểu mở 11
- rộng? cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. Yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi Nguyễn Hiền. dùng từ, diễn đạt và khen HS viết a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những tốt. thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. 4. Củng cố GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài: Ôn tậ p Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Tiếng Việt Tiết 36 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 4 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). III. Các hoạt động dạy học 12
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, (7 phiếu) (Các bài: Mẹ ốm, Tre Việt 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Nam, Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi Đọc và trả lời câu hỏi. Ngựa) Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi Theo dõi và nhận xét. về nội dung bài đọc Nhận xét trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Nghe viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que Đọc bài thơ Đôi que đan. đan và bàn tay của chị em: mũ len, + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. những gì hiện ra? + Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong + Theo em, hai chị em trong bài là gia đình. người như thế nào? Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, b) Hướng dẫn viết từ khó đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, … HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Nghe GV đọc và viết bài . c) Nghe – viết chính tả GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để * Soát lỗi và chấm bài soát lỗi, chữa bài. Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. HS sửa bài. 13
- Thu chấm bài. Nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ “Đôi que đan” và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Toán Tiết 87 BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu Biết dấu hiệu chia hết cho 3. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu lại dấu hiệu chia hết cho HS lên bảng. 9.Cho VD? HS ở dưới nhận xét. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3 HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột GV yêu cầu HS chọn các số chia chia không hết. hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước. + Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, GV yêu cầu HS đọc các số chia 18, ... hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc 14
- điểm chung của các số này. + Ví dụ: 63: 3 = 21 GV yêu cầu HS tính tổng các chữ Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 số của các số chia hết cho 3. + Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) * Đó chính là các số chia hết cho 3. Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 =3 (dư 1) GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng Vậy muốn kiểm tra một số có đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, chia hết cho 3 không ta làm thế nếu tổng các chữ số đó không chia hết nào? cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. c) Luyện tập – Thực hành HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ2: Cá nhân HS lên bảng, lớp làm vở. Bài 1: Trong các số sau số nào chia + Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, hết cho 3 92313. GV cho HS tự làm, sau đó chữa Nhận xét, bổ sung. bài. HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: : Trong các số sau số nào + Các số không chia hết cho 3 là: 502, không chia hết cho 3 55553, 641311. Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài. HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ3: Nhóm HS thảo luận theo nhóm. Báo cáo kết quả. Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia + Các số có ba số có ba chữ số chia hết hết cho 3: cho 3 là: 333, 966, 876, ... 3 HS xung phong lên bảng, dưới lớp em nào làm được thì làm vào vở nháp. GV nhận xét. + Kết quả. Bài 4: Nâng cao Các số: 561;564 – 795;798 – 2235; 2535 Tìm chữ số... GV nhận xét, khen. 4. Củng cố Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. 5. Dặn dò, nhận xét Chuẩn bị bài tiết sau “Luyện tập” Nhận xét tiết học. ===================================== 15
- Môn: Địa lí Tiết 18 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I Nội dung ôn tập: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. ===================================== Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Môn: Tiếng Việt Tiết 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 5 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. Đồ dùng dạy học + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Theo dõi và nhận xét. Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa 16
- tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nhóm Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in 1 HS đọc thành tiếng. đậm 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS chữa bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét bài của bạn Gọi HS chữa bài, bổ sung. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ + Buổi chiều, xe làm gì? phận in đậm. + Nắng phố huyện như thế nào? Gọi HS nhận xét, chữa câu cho + Ai đang chơi đùa trước sân? bạn. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Toán Tiết 88 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học SGK, SGV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 17
- 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu . Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 3. Bài mới HS nghe. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; HS lên bảng, lớp làm vở. 22050; 2229; 3576; 66816. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. GV và HS thống nhất kết quả HS đọc yêu cầu bài tập. đúng HS làm bài sau đó lên sửa bài: Bài 2: Cho HS đọc đề bài. a. 945 chia hết cho 9 GV cho HS tự làm bài, sau đó b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. chữa bài. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. Nhận xét, khen. HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ2: Nhóm HS làm bài sau đó lên sửa bài: Bài 3: Cho HS đọc đề bài. GV a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. hướng dẫn rồi yêu cầu HS thảo HS báo cáo kết quả. luận Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo. Các nhóm báo cáo từng phần và HS đọc yêu cầu bài tập. giải thích rõ vì sao đúng, sai. Tổng các chữ số số chia hết cho 9. Bài 4 (Nâng cao) Cho HS đọc đề bài. Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là 6 + 1 + 2 = 9. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào Tổng các chữ số số chia hết cho 3 để lập số đó? nhưng không chia hết cho 9. Chữ số 1, 2, 0 vì tổng các chữ số là b. Số cần viết phải thoả mãn điều 1 + 2+ 0 = 3 kiện gì? + Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. + Vậy ta cần ba chữ số nào để lập Nhận xét, bổ sung. 18
- các số đó? GV gọi HS báo cáo kết quả và có HS nêu. giải thích 4. Củng cố Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 5. Dặn dò, nhận xét Chuẩn bị bài tiết sau. "KT học kì I". Nhận xét tiết học ===================================== Thứ năm, ngày 01 tháng 01 năm 2015 Môn: Tiếng Việt Tiết 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 6 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. Đồ dùng dạy học + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). + Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi Đọc và trả lời câu hỏi. 19
- về nội dung bài đọc Theo dõi và nhận xét. Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả SGK. một đồ dùng học tập của em”. 1 HS đọc thành tiếng. + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học VD: Mở bài: tập của em, tìm những đặc điểm riêng Có một người bạn luôn bên em mỗi mà không thể lẫn với đồ vật khác của ngày, luôn chứng kiến những buồn bạn. vui trong học tập của em, đó là chiếc + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới. Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập. Gọi HS trình bày. 3 đến 5 HS trình bày. 4. Củng cố 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn. Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Tiếng Việt Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I – TIẾT 7 Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008). ===================================== Môn: Toán Tiết 89 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn