intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

147
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016 sau đây để biết được các bài thiết kế bài giảng trong các môn học của chương trình lớp 4 tuần 19 năm học 2016. Với các bạn chuyên ngành Sư phạm tiểu học thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ========================= Môn: Tập đọc   Tiết 39 BÀI: BỐN ANH TÀI (tt)                              (Truyện dân tộc Tày) I. Mục tiêu ­ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn  phù hợp nội dung câu chuyện. ­ Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu  chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả  lời được các câu   hỏi trong SGK). KNS: Tự  nhận thức, xác định giá trị  cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận   trách nhiệm (Trình bày ý kiến cá nhân; Trải nghiệm; Đóng vai). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy). III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Bài   thơ  Chuyện   cổ   tích   về   loài  người   + Sau khi trẻ  sinh ra, vì sao cần có   + Vì trẻ  cần tình yêu và lời ru, trẻ  cần   ngay người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? +   Giúp   trẻ   hiểu   biết,   bảo   cho   trẻ   ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. ­ GV nhận xét. ­ Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn ­ HS đọc từ khó. ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần  ­ HS luyện đọc câu văn dài 1.   Kết   hợp   luyện  đọc   câu   văn  dài  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó:  ­ HS đọc chú giải. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ 1 HS đọc toàn bài. 1
  2.   ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  ­ GV đọc diễn cảm cả bài hỏi:  HĐ2: Tìm hiểu bài + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn  sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và  + Tới nơi yêu tinh  ở, anh em Cẩu   cho họ ngủ nhờ Khây   gặp   ai   và   đã   được   giúp   đỡ   ­ Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu  như thế nào? hỏi:  + Có phép thuật phun nước như  mưa   +   Yêu   tinh   có   phép   thuật   gì   đặc   làm   nước   dâng   ngập   cả   cánh   đồng,   biệt? làng mạc. + Yêu tinh tò đầu vào … quy hàng.   +   Thuật   lại   cuộc   chiến   đấu   của   bốn anh em chống yêu tinh  + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức   +   Vì   sao   anh   em   Cẩu   Khây   chiến   khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng   thắng được yêu tinh. dũng cảm … +   Câu   chuyện   ca   ngợi   sức   khỏe,   tài   + Ý nghiã của câu chuyện này là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến   đấu   quy   phục   yêu   tinh,   cứu   dân   làng   của anh em Cẩu Khây. ­ HS đọc toàn bài. ­   Liện   hệ   giáo   dục  (Lồng   ghép  GDKNS):  HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn  ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 2 ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Nhận xét. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe,  4. Củng cố tài  năng,   tinh  thần   đoàn  kết,   hiệp  lực   ­ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?  chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân  Nêu ý nghĩa bài học?  làng của anh em Cẩu Khây 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học bài, Chuẩn bị  bài” Trống đồng Đông Sơn”  ­ Nhận xét tiết học. 2
  3. ================================= Môn: Toán   Tiết 96  BÀI: PHÂN SỐ I. Mục tiêu  Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc,  viết phân số. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Các hình minh hoạ như  SGK tr.106, 107. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ       “Luyện tập”  Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích HBH  khi biết chiều cao và cạnh đáy lần lượt là:  a)  3cm,8cm           b) 5dm, 10dm a. S = 3 x8 = 24 (cm2) b. S = 5 x 10 = 50 (dm2) => GV nhận xét. ­ Nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1.  Giới thiệu phân số  ­ HS quan sát hình. ­   GV   treo   lên   bảng   hình   tròn   (như   SGK)  hướng dẫn HS quan sát một hình tròn:  + 6 phần bằng nhau. + Hình tròn đã được chia thành mấy phần   bằng nhau? + 5 phần. + Có mấy phần được tô màu? ­ HS lắng nghe. ­ GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau,  tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần  sáu hình tròn.  5 ­ Năm phần sáu viết thành   (viết số 5, viết  6 gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và  thẳng cột với số 5. 5 5 ­ GV yêu cầu HS đọc và viết  . ­ HS viết   và đọc năm phần  6 6 5 sáu. ­ GV giới thiệu tiếp: Ta gọi   là phân số, 5  ­ 2­ 3 HS nhắc lại. 6 3
  4. là tử số, 6 là mẫu số. 5 + Viết ở dưới vạch ngang. + Khi viết phân số   thì mẫu  số được viết  6 ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? + Hình tròn được chia thành 6   phần bằng nhau. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần  ­ HS lắng nghe. bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải  khác 0. 5 + Viết ở trên vạch ngang. + Khi viết phân số  thì tử số được viết ở  6 + Có 5 phần bằng nhau được   đâu? tô màu. + Tử số cho em biết điều gì? ­ HS lắng nghe. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau  được tô màu. 1 ­ GV đưa ra hình tròn (như  SGK) và hỏi:  + Đã tô     hình tròn. Vì hình  2 + Đã tô bao nhiêu phần của hình tròn? Hãy  tròn   được   chia   thành   2   phần   giải thích? bằng nhau và tô màu 1 phần. 1 1 + Phân số    có tử  số  là 1 và   + Nêu tử số và mẫu số của phân số  ? 2 2 mẫu số là 2. ­ HS cũng nêu và giải thích. ­ GV tiến hành tương tự với các phân số:    1 3 4 ; ;  rồi cho HS tự nêu nhận xét. 2 4 7 5 1 3 4 => GV nhận xét:  ; ; ; ;... là những phân  ­ HS lắng nghe. 6 2 4 7 số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là  số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là  số tự nhiên khác  0 viết dưới vạch ngang. 2. Luyện tập – Thực  hành HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu đề bài.  Bài 1:  ­   HS   lần   lượt   báo   cáo   trước  ­ Gọi HS đọc, viết  và giải thích về phân số  lớp   các   phân   số:  ở từng hình. 2 5 3 7 3 3 => GV nhận xét ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 Bài 2:  ­ GV treo bảng phụ  có kẻ  sẵn bảng số  như  ­ Lớp làm bài vào SGK (dùng  trong bài tập. Gọi 2HS lên bảng làm bài. bút chì) Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 Phân số Tử số Mẫu số 11 4
  5. 8 8 10 3 3 18 10 18 5 5 12 18 18 25 12 25 ­ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. 12 12 55 ­ GV nhận xét 55 4. Củng cố ­ Lớp nhận xét, sửa sai. ­ GV tóm tắt nội dung kiến thức vừa học. * BT nâng cao: Dùng các số 0; 35; 137 để  ­ HS làm vào vở ­ nêu kết quả viết các phân số, mỗi số viết một lần. ­ Nhận xét, sửa chữa ­ Gọi HS nêu 1 phân số và cho biết tử số và  mẫu số của phân số đó. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về làm lại bài vào vở (nếu chưa  xong), làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật  mà em yêu thích. ­ Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. ­ HS làm bài vào vở 5
  6. ­ Nhận xét, góp ý. ­ HS đọc bài viết trước lớp ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm đọc tham khảo một số bài văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. ===================================  Môn: Thể dục (GVBM) ===================================  THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phân số và phép chia số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài  1:  (Bài 322 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 99) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Toán văn (Bài 325 ­ BT Toán cơ  ­ Chữa bài. bản và nâng cao/ Trang 99) Bài 3: Toán văn (Bài 326 ­ BT Toán cơ  bản và nâng cao/ Trang 99) Bài  4:  (Bài 329 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 99) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại các tính chất đã học. ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  6
  7. Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết)   Tiết 20  BÀI: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu  ­ Nghe­viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b, 3a hay b. ­ Tranh minh họa 2 truyện ở BT3. ­ Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập  ­ HS lên bảng. 3. ­ Nhận xét. 3. Bài mới  a)  Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài 1. Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc  HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả lốp xe đạp ­ GV đọc bài viết. + Nói lên sự ra đời của chiế lớp xe  + Nêu nội dung của bài viết? đạp. * Hướng dẫn viết từ khó:  + Luyện viết từ  khó: nẹp sắt, Đân –  ­ Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ  lớp, suýt ngã, … khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả:  ­ HS viết bài. ­ GV đọc bài cho HS viết. ­ Trao vở soát bài. ­ GV đọc cho HS soát bài. ­ Nộp vở cho HS chấm. ­ GV thu vở, chấm bài. ­ HS sửa sai trong bài của mình. ­  Nhận xét  và sửa  sai  những  lỗi cơ  bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính  ­ Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở. tả ­ Từng em đọc kết quả. Bài 2: Điền vào chỗ trống. ­ Cả lớp nhận xét. b) uốt hay uốc. ­ Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ. ­ Nêu yêu cầu BT. 7
  8. ­ GV chốt lại lời giải đúng. ­ Làm bài vào vở. Cuốc, buộc, thuốc, chuột. Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô  ­ Từng em đọc kết quả. trống… ­ Cả lớp nhận xét,. a) Tiếng có âm đầu tr hay ch. ­ Đọc lại truyện, nói về tính khôi hài  ­ Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn quan  của truyện: Nhà bác học đãng trí tới  sát tranh minh họa để hiểu thêm nội  mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi,  dung mẩu chuyện. không phải để trình cho người soát vé  ­ GV chốt lại lời giải đúng mà để nhớ mình định xuống ga nào. ­ Chuyện có tính khôi hài chỗ nào? 4. Củng cố ­ Giáo dục HS có ý thức viết đúng,  viết đẹp tiếng Việt. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để  kể lại  cho người thân nghe; nhắc những em  hay viết sai chính tả  về  nhà viết lại  lần   nữa   những   từ   ngữ   đã   được   ôn  luyện. ­ Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Luyện từ và câu   Tiết 39  BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu ­ Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết  được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu  kể tìm được (BT2). ­ Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). ­ Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 8
  9. 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ 1 em làm lại BT1, tiết trước. ­ Lớp theo dõi và nhận xét. ­ 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở  BT3  ­ Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:   Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn sau  ­ HS đọc nội dung BT.  + Tìm câu kể trong bài tập? ­ Thảo luận nhóm đôi và nêu kết  quả. ­  Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4,  Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong  5, 7. từng câu trên. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Gọi từng hs tự đặt câu hỏi tìm chủ  ngữ, vị ngữ rồi gạch chéo giữa chủ  ­ HS lên bảng. ngữ và vị ngữ vừa tìm được. C3: Tàu chúng tôi /  buông neo trong  vùng đảo Trường Sa C4:  Một số chiến sĩ  / thả câu. C5:  Một số khác /  quây quần trên  boong sau ca hát, thổi sáo. C7:  Cá heo / gọi nhau quây  đến  HĐ2: Cá nhân quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Viết đoạn văn có khoảng 5 câu  kể Ai­ làm gì?  Để kể lại việc trực  ­ Đọc yêu cầu BT. nhật của lớp em. + Đề bài yêu cầu các em viết một  đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về  + Cả lớp viết đoạn văn. công việc trực nhật lớp của tổ em. Em  cần viết ngay vào thân bài, kể công  ­ Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã  việc cụ thể của từng người; không  viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm  cần viết hoàn chỉnh cả bài.Đoạn văn  gì?. phải có một số câu kể Ai làm gì?. ­ Cả lớp nhận xét.  4. Củng cố ­ Những em làm bài trên giấy có  ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. đoạn văn viết tốt đọc mẫu – khen  ­ Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu  tiếng Việt. ­ HS nêu lại ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS về  nhà viết  đoạn văn chưa đạt  hoàn chỉnh lại vào vở.  9
  10. ­ Nhận xét tiết học. =================================  Môn: Toán   Tiết 97  BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Biết được thương của phép chia một số  tự  nhiên cho một số  tự  nhiên  (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Hình vẽ SGK; phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 2HS lên bảng viết các phân số do  ­ HS lên bảng. GV đọc. ­ GV nhận xét. ­ Lớp theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Phép chia một số tự nhiên cho một  số tự nhiên khác 0:  a) Trường hợp có thương là 1 số tự  nhiên:  + Mỗi bạn được  8: 4 = 2 (quả cam)   ­ Nêu:  Có 8 quả  cam chia  đều cho 4   em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Là một số tự nhiên. ­ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì?  => GV nhận xét và kết luận: Khi thực   ­ HS lắng nghe. hiện   chia   1   số   tự   nhiên   cho   1   số   tự  nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương  là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc  nào ta cũng có thể thực hiện được như  vậy. ­ HS lắng nghe. b) Trường hợp thương là phân số:  ­ Nêu tiếp: 3 cái bánh chia đều cho 4  em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần  ­ HS trả lời. 10
  11. của cái bánh?  ­ Em có thể thực hiện phép chia 3: 4  tương tự như thực hiện 8: 4 được  ­ HS thảo luận và nêu: Chia đều mỗi  không?  cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau  ­ Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4  đó   chia   cho   4   bạn,   mỗi   bạn   nhận  bạn. được   3   phần   bằng   nhau   của   cái  3 bánh. Vậy mỗi bạn nhận được   cái  => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4  4 3 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được   cái bánh.  3 4 + Vậy  3: 4 =    Vậy 3: 4 =? 4 3 3 ­ GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 =  ­ HS đọc: 3 chia 4 bằng  4 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2   3 là một số  tự nhiên còn thương trong   + Thương trong phép chia 3: 4 =   có  3 4 phép chia 3: 4 =   là một phân số. khác gì so với thương trong phép chia  4 8: 4 = 2 không? + Số bị chia là tử  số  của thương và   + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu  số chia là mẫu số của thương. 3 số của thương   và số bị chi, số chia  4 trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận. ­ HS lắng nghe. Thương của phép  chia số tự nhiên cho  số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành  một  phân số, tử số là số bị chia, mẫu  số là số chia.  ­ Cho hs nêu vài ví dụ   2. Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc đề bài.    Bài 1: Viết thương của các phép chia  sau dưới dạng phân số  ­ Lớp làm bài vào vở.  ­ Gọi 1HS lên bảng làm bài. 7 5        7: 9 =              5: 8 =  9 8 6 1        6: 19 =           1: 3  =  19 3 ­ HS lần lượt nhận xét bài làm trên  bảng. ­ Gọi HS nhận xét, sửa bài. ­ 1HS đọc  ­ Lớp làm bài vào vở.   Bài 2: Viết theo mẫu  36 88 ­ Gọi 1HS lên bảng làm bài.  36: 9 =   = 4     ; 88: 11 =   = 8 9 11 0 7  0: 5 =   = 0        ; 7: 7  =   = 1 5 7 11
  12. ­ HS nhận xét bài làm trên bảng của  bạn. => GV nhận xét.  Bài 3:  ­ 1HS đọc yêu cầu và mẫu. a) Viết mỗi số  tự  nhiên dưới dạng 1  ­ Lớp làm bài. phân số có mẫu số bằng 1  (theo mẫu)  6 =  6  ;  1 =  1   ;     27 =  27  ; … 1 1 1 b) Qua bài tập a, em  thấy mọi  số  tự  ­ HS nhận xét chữa bài. nhiên đều có thể  viết dưới dạng phân  số như thế nào? => GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố ­ HS tìm hiểu * BT nâng cao: ­ Làm vào vở 2014 0 a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử  ­ Nêu kết quả: a)  ; b)  1 2015 số và mẫu số là 2015 ­ Mọi số  tự  nhiên đều có thể  viết   b) Viết phân số bé nhất có tổng của tử  thành 1 phân số có mẫu số là 1. số và mẫu số là 2015 ­ 2­ 3 HS nhắc lại kết luận (b). ­ Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa  phép chia số tự nhiên và phân số.  5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà làm trong VBT.  Chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Kể chuyện   Tiết 20  BÀI: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. Mục tiêu ­   Dựa   vào   gợi   ý   trong   SGK,   chọn   và   kể   lại   được   câu   chuyện   (đoạn   truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. ­ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm). ­ Sách truyện đọc lớp 4. ­ Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện. ­ Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 12
  13. 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 1 HS: Kể  chuyện và nêu ý  ­ 1 HS kể 2 đoạn Bác đánh cá và gã  nghĩa của câu chuyện. hung thần và nêu ý nghĩa của câu  chuyện. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện ­ Cho HS đọc đề bài và gợi ý. ­   1   HS   đọc   to,   lớp   theo   dõi   trong  ­ GV giao việc: Mỗi em sẽ  kể  lại cho  SGK. lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn  bị  về  một người có tài năng  ở  các lĩnh  vực khác nhau,  ở  một mặt nào đó như  người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào  kể  chuyện không có trong SGK mà kể  hay, các em sẽ được điểm cao. ­ Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ  ­   Một   số   HS   nối   tiếp   nhau   giới  kể. thiệu tên câu chuyện mình kể, nói  rõ   câu   chuyện   kể   về   ai,   tài   năng  đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở  đâu hoặc nghe ai kể …  HĐ2: HS thực hành KC và trao đổi ý  nghĩa câu truyện **HS kể chuyện:     a). Đọc dàn ý bài kể  chuyện (GV đã  viết trên bảng phụ). ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi. ­ Cho HS đọc dàn ý. ­ GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có   đầu,   có   đuôi,   biết   kết   hợp   lời   kể   với  động tác, điệu bộ, cử chỉ. ­ Từng cặp HS kể. ­ Cho kể theo nhóm. ­ GV theo dõi các nhóm kể chuyện. ­ Trao đổi với nhau về  ý nghĩa của  câu chuyện. ­ Có thể HS xung phong lên kể. ­ Cho HS thi kể ­ Có thể  đại diện các nhóm lên thi  ­   GV   mở   bảng   phụ   đã   viết   sẵn   tiêu  kể   và   nói   về   ý   nghĩa   của   câu  chuẩn đánh giá bài kể chuyện. chuyện. ­ GV nhận xét, bình chọn HS chọn được  ­ Lớp nhận xét. câu chuyện hay, kể hay. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 13
  14. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu các em về  nhà tập kể  lại câu  chuyện cho người thân nghe. ­ Chuẩn bị  bài cho tiết kể  chuyện tuần  21 (các em  về  nhà chuẩn bị  trước  câu  chuyện về  người có khả  năng hoặc sức  khỏe đặt biệt). ­ GV nhận xét tiết học,  ================================= Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 20 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ) I.  Mục tiêu   ­ HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để  gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.   ­ Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.   ­ Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ  gieo trồng rau hoa. II.  Đồ dùng dạy ­ học    ­ Mẫu: hạt giống, một số  loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ  đập  đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III. Hoạt động dạy ­ học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định  Hát. 2. Kiểm tra bài cũ  Kiểm tra dụng cụ  ­ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới   a) Giới thiệu bài  Vật liệu và dụng cụ  gieo trồng rau hoa.   b) Hướng dẫn cách làm   * Hoạt động 1: GV  hướng dẫn tìm  hiểu những vật liệu chủ  yếu được  sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.  ­ HS đọc nội dung SGK.     ­   Hướng   dẫn   HS   đọc   nội   dung   1  SGK. Hỏi: ­ HS kể.      + Em hãy kể  tên một số  hạt giống   rau, hoa mà em biết? ­ Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh,      +  Ở  gia đình em thường bón những  phân đạm, lân, kali…. 14
  15. loại phân nào cho cây rau, hoa?  ­ HS trả lời.    + Theo em, dùng loại phân nào là tốt   nhất? ­ HS lắng nghe.   ­ GV nhận xét và bổ sung phần trả lời  của HS và kết luận.   * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS  ­ HS xem tranh cái cuốc SGK. tìm   hiểu   các   dụng   cụ   gieo   trồng,  chăm sóc rau,hoa.   ­ GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK  và yêu cầu HS trả  lời các câu hỏi về  đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử  dụng thường dùng để gieo trồng, chăm  sóc rau, hoa. ­ Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.   * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.       +   Em   cho   biết   lưỡi   và   cán   cuốc  thường được làm bằng vật liệu gì?  ­ Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.    + Cuốc được dùng để làm gì ?   * Dầm xới: ­ Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.     + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng  ­   Dùng   để   xới   đất   và   đào   hốc   trồng  cây. gì ?  ­ HS xem tranh trong SGK.    + Dầm xới được dùng để làm gì ?   * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ.   ­ Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ     ­ Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán  ­ HS trả lời. làm bằng gỗ.       +   Hỏi: Theo em cào được dùng để  làm gì? ­ HS nêu.  * Vồ đập đất:    ­ Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc  gỗ.      + Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu  ­ HS trả lời. cách cầm vồ đập đất?    * Bình tưới nước: có hai loại: Bình  ­ HS trả lời. có vòi hoa sen, bình xịt nước.    + Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên  ­ HS lắng nghe. từng loại bình?     + Bình tưới nước thường được làm  bằng vật liệu gì?    ­ GV nhắc nhở  HS phải thực hiện   nghiêm túc các quy định về  vệ  sinh và  an toàn lao động khi sử dụng các dụng  cụ … 15
  16.    ­ GV bổ  sung : Trong sản xuất nông  nghiệp người ta còn sử  dụng công cụ:  cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm  cỏ,   hệ   thống   tưới   nước   bằng   máy  ­ HS đọc phần ghi nhớ SGK. phun mưa … Giúp công việc lao động  nhẹ   nhàng   hơn,   nhanh   hơn   và   năng  ­ HS cả lớp. suất cao  hơn.   ­ GV tóm tắt nội dung chính.   3. Nhận xét­ dặn dò    ­ Nhận xét tinh thần thái độ  học tập  của HS.    ­ Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu  cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau,  hoa”. ==================================  THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phân số và phép chia số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài  1:  (Bài 322 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 99) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Toán văn (Bài 325 ­ BT Toán cơ  ­ Chữa bài. bản và nâng cao/ Trang 99) Bài 3: Toán văn (Bài 326 ­ BT Toán cơ  bản và nâng cao/ Trang 99) Bài  4:  (Bài 329 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 99) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại các tính chất đã học. ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  16
  17. Môn: Thể dục (GVBM)  ================================== Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016 Môn: Tập đọc    Tiết 40  BÀI: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN                                  (Nguyễn Văn Huyên) I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca  ngợi. ­ Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là   niềm tự hào của người Việt Nam  (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Ảnh trống đồng SGK phóng to. ­ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – Báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Bốn anh tài (tt). +   Tới   nơi   yêu   tinh   ở,   anh   em   Cẩu   + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ và   Khây gặp ai và đã được giúp đỡ  như   được bà cụ nấu cơm cho ăn… thế nào? ­ HS nêu nội dung bài học. ­ Nhận xét. 3. Bài mới a)  Giới thiệu bài b)   Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm  hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó ­ HS luyện đọc câu văn dài ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ HS đọc chú giải. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài ­ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu  hỏi. + Đa dạng cả  về  hình dáng, kích cỡ  17
  18. ­ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như   lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa   thế nà? văn …  +   Giữa   mặt   trống   là   hình   ngôi   sao   ­ Hoa văn trên mặt trống đồng được   nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình   tả như thế nào? vũ cong nhảy múa, chèo thuyền, hình   chim bay, hươu nai có gạc …  ­ Đọc đoạn còn lại. + Lao động,  đánh cá, săn bắn, đánh   ­   Những   hoạt   động   nào   của   con   trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê   người được miêu tả trên trống đồng? hương,   tưng   bừng   nhảy   múa   mừng   chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi   nam nữ …  +   Vì   những   hình   ảnh   về   hoạt   động   ­   Vì   sao   có   thể   nói   hình   ảnh   con   của con người là những hình  ảnh nổi   người chiếm vị  trí nổi bật trên hoa   rõ nhất trên hoa văn. Những hình  ảnh   văn trống đồng? khác chỉ góp phần thể hiện con người   –   con   người   lao   động   làm   chủ,   hòa   mình với thiên nhiên; con người nhân   hậu; con người khao khát cuộc sống   hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa  ­ Vì sao trống đồng là niềm tự  hào   văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý  chính đáng của người VN ta? giá phản ánh trình độ văn minh của  người Việt cổ xưa, là một bằng chứng   nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc   có một nền văn hóa lâu đời, bền vững.  HĐ3: Luyện đọc diễn cảm ­ 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  bài. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Luyện đọc nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Nhận xét. ­ Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố Qua bài học em hãy rút ra nội dung   Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập  của bài học ?  trống đồng Đông Sơn rất phong phú,  đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm  tự hòa chính đáng của người Việt  5. Dặn dò, nhận xét Nam. ­ Yêu cầu HS về  nhà tiếp tục  ­ Nêu ý chính của bài luyện đọc bài văn, kể  về  những nét  18
  19. đặc   sắc   của   trống   đồng   Đông   Sơn  cho người thân nghe  ­ Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Tập làm văn   Tiết 39  BÀI: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả  đồ  vật đúng yêu cầu của đề  bài, có đủ  3  phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK ; một số  ảnh đồ  vật, đồ chơi   khác. ­ Giấy, bút làm kiểm tra. ­ Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ­ Nêu lại ghi nhớ SGK. ­ HS nêu – lớp nhận xét  3. Bài mới  Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết. a)  Giới thiệu bài b)  Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Hướng dẫn chọn đề bài. ­ Giới thiệu các đề bài để HS chọn lựa:  ­ GV ghi 4 đề bài lên bảng. ­ HS đọc đề. ­ Trong 4 đề  bài trên, em chỉ  chọn một đề  để  ­ HS nêu đề bài mình chọn. làm HĐ2: Cá nhân ­ 1 em đọc lại dàn ý ở bảng. ­ Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, viết  nháp trước, tham khảo những bài viết mình đã  viết trước đó …  ­ Cả lớp làm bài. ­ Gv theo dõi và nhắc nhở HS khi làm bài. 4. Củng cố   ­ Thu bài, nhận xét.  ­ Giáo dục HS yêu thích viết văn. ­ Nhận xét tiết học.  5. Dặn dò, nhận xét 19
  20. ­ Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV kì sau. ================================= Môn: Toán   Tiết 98  BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu ­ Biết được thương của phép chia một số  tự  nhiên cho một số  tự  nhiên  (khác 0) có thể viết thành một phân số. ­ Bước đầu biết so sánh phân số với 1. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­  Hình vẽ minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 1  ­ HS lên bảng. => GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số  tự nhiên khác 0 a) Ví dụ 1:  ­ 1HS đọc ví dụ  và quan sát hình minh  ­ Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. hoạ cho ví dụ. + 4 phần. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn  được mấy phần? ­ GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay  4  quả cam. 4 + 1 phần. 1 + Vân ăn thêm  quả cam tức là ăn  4 thêm mấy phần nữa? + Như  vậy Vân   đã ăn tất cả  mấy   + 5 phần. phần? 5 ­ GV nêuTa nói Vân ăn 5 phần hay    4 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2