YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016
147
lượt xem 19
download
lượt xem 19
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016 sau đây để biết được các bài thiết kế bài giảng trong các môn học của chương trình lớp 4 tuần 19 năm học 2016. Với các bạn chuyên ngành Sư phạm tiểu học thì đây là tài liệu hữu ích.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016
- TUẦN 20 Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ========================= Môn: Tập đọc Tiết 39 BÀI: BỐN ANH TÀI (tt) (Truyện dân tộc Tày) I. Mục tiêu Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm (Trình bày ý kiến cá nhân; Trải nghiệm; Đóng vai). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần ngay người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần HS luyện đọc câu văn dài 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó: HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. GV giải nghĩa một số từ khó: 1 HS đọc toàn bài. 1
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu GV đọc diễn cảm cả bài hỏi: HĐ2: Tìm hiểu bài + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu cho họ ngủ nhờ Khây gặp ai và đã được giúp đỡ Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu như thế nào? hỏi: + Có phép thuật phun nước như mưa + Yêu tinh có phép thuật gì đặc làm nước dâng ngập cả cánh đồng, biệt? làng mạc. + Yêu tinh tò đầu vào … quy hàng. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng thắng được yêu tinh. dũng cảm … + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài + Ý nghiã của câu chuyện này là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. HS đọc toàn bài. Liện hệ giáo dục (Lồng ghép GDKNS): HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Luyện đọc theo nhóm đôi cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 2 Bình chọn người đọc hay. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn Nhận xét. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, 4. Củng cố tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân Nêu ý nghĩa bài học? làng của anh em Cẩu Khây 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài, Chuẩn bị bài” Trống đồng Đông Sơn” Nhận xét tiết học. 2
- ================================= Môn: Toán Tiết 96 BÀI: PHÂN SỐ I. Mục tiêu Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ như SGK tr.106, 107. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Luyện tập” Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích HBH khi biết chiều cao và cạnh đáy lần lượt là: a) 3cm,8cm b) 5dm, 10dm a. S = 3 x8 = 24 (cm2) b. S = 5 x 10 = 50 (dm2) => GV nhận xét. Nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Giới thiệu phân số HS quan sát hình. GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: + 6 phần bằng nhau. + Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau? + 5 phần. + Có mấy phần được tô màu? HS lắng nghe. GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 5 Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết 6 gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. 5 5 GV yêu cầu HS đọc và viết . HS viết và đọc năm phần 6 6 5 sáu. GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số, 5 2 3 HS nhắc lại. 6 3
- là tử số, 6 là mẫu số. 5 + Viết ở dưới vạch ngang. + Khi viết phân số thì mẫu số được viết 6 ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần HS lắng nghe. bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. 5 + Viết ở trên vạch ngang. + Khi viết phân số thì tử số được viết ở 6 + Có 5 phần bằng nhau được đâu? tô màu. + Tử số cho em biết điều gì? HS lắng nghe. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. 1 GV đưa ra hình tròn (như SGK) và hỏi: + Đã tô hình tròn. Vì hình 2 + Đã tô bao nhiêu phần của hình tròn? Hãy tròn được chia thành 2 phần giải thích? bằng nhau và tô màu 1 phần. 1 1 + Phân số có tử số là 1 và + Nêu tử số và mẫu số của phân số ? 2 2 mẫu số là 2. HS cũng nêu và giải thích. GV tiến hành tương tự với các phân số: 1 3 4 ; ; rồi cho HS tự nêu nhận xét. 2 4 7 5 1 3 4 => GV nhận xét: ; ; ; ;... là những phân HS lắng nghe. 6 2 4 7 số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. 2. Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 1: HS lần lượt báo cáo trước Gọi HS đọc, viết và giải thích về phân số lớp các phân số: ở từng hình. 2 5 3 7 3 3 => GV nhận xét ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 Bài 2: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như Lớp làm bài vào SGK (dùng trong bài tập. Gọi 2HS lên bảng làm bài. bút chì) Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 Phân số Tử số Mẫu số 11 4
- 8 8 10 3 3 18 10 18 5 5 12 18 18 25 12 25 Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. 12 12 55 GV nhận xét 55 4. Củng cố Lớp nhận xét, sửa sai. GV tóm tắt nội dung kiến thức vừa học. * BT nâng cao: Dùng các số 0; 35; 137 để HS làm vào vở nêu kết quả viết các phân số, mỗi số viết một lần. Nhận xét, sửa chữa Gọi HS nêu 1 phân số và cho biết tử số và mẫu số của phân số đó. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về làm lại bài vào vở (nếu chưa xong), làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. HS làm bài vào vở 5
- Nhận xét, góp ý. HS đọc bài viết trước lớp Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Thể dục (GVBM) =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phân số và phép chia số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 322 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 99) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Toán văn (Bài 325 BT Toán cơ Chữa bài. bản và nâng cao/ Trang 99) Bài 3: Toán văn (Bài 326 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 99) Bài 4: (Bài 329 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 99) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại các tính chất đã học. Nhận xét tiết học. ================================== 6
- Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 20 BÀI: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu Ngheviết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b, 3a hay b. Tranh minh họa 2 truyện ở BT3. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập HS lên bảng. 3. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả lốp xe đạp GV đọc bài viết. + Nói lên sự ra đời của chiế lớp xe + Nêu nội dung của bài viết? đạp. * Hướng dẫn viết từ khó: + Luyện viết từ khó: nẹp sắt, Đân – Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ lớp, suýt ngã, … khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: HS viết bài. GV đọc bài cho HS viết. Trao vở soát bài. GV đọc cho HS soát bài. Nộp vở cho HS chấm. GV thu vở, chấm bài. HS sửa sai trong bài của mình. Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở. tả Từng em đọc kết quả. Bài 2: Điền vào chỗ trống. Cả lớp nhận xét. b) uốt hay uốc. Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ. Nêu yêu cầu BT. 7
- GV chốt lại lời giải đúng. Làm bài vào vở. Cuốc, buộc, thuốc, chuột. Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô Từng em đọc kết quả. trống… Cả lớp nhận xét,. a) Tiếng có âm đầu tr hay ch. Đọc lại truyện, nói về tính khôi hài Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn quan của truyện: Nhà bác học đãng trí tới sát tranh minh họa để hiểu thêm nội mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, dung mẩu chuyện. không phải để trình cho người soát vé GV chốt lại lời giải đúng mà để nhớ mình định xuống ga nào. Chuyện có tính khôi hài chỗ nào? 4. Củng cố Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện. Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Luyện từ và câu Tiết 39 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 8
- 2. Kiểm tra bài cũ: 1 em làm lại BT1, tiết trước. Lớp theo dõi và nhận xét. 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn sau HS đọc nội dung BT. + Tìm câu kể trong bài tập? Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong 5, 7. từng câu trên. HS đọc yêu cầu bài tập. Gọi từng hs tự đặt câu hỏi tìm chủ ngữ, vị ngữ rồi gạch chéo giữa chủ HS lên bảng. ngữ và vị ngữ vừa tìm được. C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến HĐ2: Cá nhân quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Viết đoạn văn có khoảng 5 câu kể Ai làm gì? Để kể lại việc trực Đọc yêu cầu BT. nhật của lớp em. + Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về + Cả lớp viết đoạn văn. công việc trực nhật lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào thân bài, kể công Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã việc cụ thể của từng người; không viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm cần viết hoàn chỉnh cả bài.Đoạn văn gì?. phải có một số câu kể Ai làm gì?. Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố Những em làm bài trên giấy có Gọi HS nhắc lại nội dung bài. đoạn văn viết tốt đọc mẫu – khen Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. HS nêu lại ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò, nhận xét HS về nhà viết đoạn văn chưa đạt hoàn chỉnh lại vào vở. 9
- Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Toán Tiết 97 BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ SGK; phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2HS lên bảng viết các phân số do HS lên bảng. GV đọc. GV nhận xét. Lớp theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: a) Trường hợp có thương là 1 số tự nhiên: + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Là một số tự nhiên. Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? => GV nhận xét và kết luận: Khi thực HS lắng nghe. hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. HS lắng nghe. b) Trường hợp thương là phân số: Nêu tiếp: 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần HS trả lời. 10
- của cái bánh? Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được HS thảo luận và nêu: Chia đều mỗi không? cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận bạn. được 3 phần bằng nhau của cái 3 bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 3 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 3 4 + Vậy 3: 4 = Vậy 3: 4 =? 4 3 3 GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = HS đọc: 3 chia 4 bằng 4 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 3 là một số tự nhiên còn thương trong + Thương trong phép chia 3: 4 = có 3 4 phép chia 3: 4 = là một phân số. khác gì so với thương trong phép chia 4 8: 4 = 2 không? + Số bị chia là tử số của thương và + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số chia là mẫu số của thương. 3 số của thương và số bị chi, số chia 4 trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận. HS lắng nghe. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Cho hs nêu vài ví dụ 2. Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân HS đọc đề bài. Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số Lớp làm bài vào vở. Gọi 1HS lên bảng làm bài. 7 5 7: 9 = 5: 8 = 9 8 6 1 6: 19 = 1: 3 = 19 3 HS lần lượt nhận xét bài làm trên bảng. Gọi HS nhận xét, sửa bài. 1HS đọc Lớp làm bài vào vở. Bài 2: Viết theo mẫu 36 88 Gọi 1HS lên bảng làm bài. 36: 9 = = 4 ; 88: 11 = = 8 9 11 0 7 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1 5 7 11
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. => GV nhận xét. Bài 3: 1HS đọc yêu cầu và mẫu. a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 Lớp làm bài. phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; … 1 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự HS nhận xét chữa bài. nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? => GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố HS tìm hiểu * BT nâng cao: Làm vào vở 2014 0 a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử Nêu kết quả: a) ; b) 1 2015 số và mẫu số là 2015 Mọi số tự nhiên đều có thể viết b) Viết phân số bé nhất có tổng của tử thành 1 phân số có mẫu số là 1. số và mẫu số là 2015 2 3 HS nhắc lại kết luận (b). Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà làm trong VBT. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Kể chuyện Tiết 20 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm). Sách truyện đọc lớp 4. Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 12
- 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 1 HS: Kể chuyện và nêu ý 1 HS kể 2 đoạn Bác đánh cá và gã nghĩa của câu chuyện. hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện Cho HS đọc đề bài và gợi ý. 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho SGK. lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ được điểm cao. Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ Một số HS nối tiếp nhau giới kể. thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể … HĐ2: HS thực hành KC và trao đổi ý nghĩa câu truyện **HS kể chuyện: a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). 1 HS đọc, lớp theo dõi. Cho HS đọc dàn ý. GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. Từng cặp HS kể. Cho kể theo nhóm. GV theo dõi các nhóm kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. Có thể HS xung phong lên kể. Cho HS thi kể Có thể đại diện các nhóm lên thi GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu kể và nói về ý nghĩa của câu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. chuyện. GV nhận xét, bình chọn HS chọn được Lớp nhận xét. câu chuyện hay, kể hay. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 13
- 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21 (các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt). GV nhận xét tiết học, ================================= Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 20 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ) I. Mục tiêu HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa. II. Đồ dùng dạy học Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. HS đọc nội dung SGK. Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. Hỏi: HS kể. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, + Ở gia đình em thường bón những phân đạm, lân, kali…. 14
- loại phân nào cho cây rau, hoa? HS trả lời. + Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? HS lắng nghe. GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS HS xem tranh cái cuốc SGK. tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. + Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. gì ? HS xem tranh trong SGK. + Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán HS trả lời. làm bằng gỗ. + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì? HS nêu. * Vồ đập đất: Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. + Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu HS trả lời. cách cầm vồ đập đất? * Bình tưới nước: có hai loại: Bình HS trả lời. có vòi hoa sen, bình xịt nước. + Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên HS lắng nghe. từng loại bình? + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … 15
- GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy HS đọc phần ghi nhớ SGK. phun mưa … Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng HS cả lớp. suất cao hơn. GV tóm tắt nội dung chính. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. ================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phân số và phép chia số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 322 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 99) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Toán văn (Bài 325 BT Toán cơ Chữa bài. bản và nâng cao/ Trang 99) Bài 3: Toán văn (Bài 326 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 99) Bài 4: (Bài 329 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 99) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại các tính chất đã học. Nhận xét tiết học. ================================== 16
- Môn: Thể dục (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 40 BÀI: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN (Nguyễn Văn Huyên) I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Ảnh trống đồng SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – Báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Bốn anh tài (tt). + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ và Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như được bà cụ nấu cơm cho ăn… thế nào? HS nêu nội dung bài học. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó HS luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ 17
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa thế nà? văn … + Giữa mặt trống là hình ngôi sao Hoa văn trên mặt trống đồng được nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình tả như thế nào? vũ cong nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc … Đọc đoạn còn lại. + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh Những hoạt động nào của con trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê người được miêu tả trên trống đồng? hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ … + Vì những hình ảnh về hoạt động Vì sao có thể nói hình ảnh con của con người là những hình ảnh nổi người chiếm vị trí nổi bật trên hoa rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh văn trống đồng? khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa Vì sao trống đồng là niềm tự hào văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý chính đáng của người VN ta? giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn bài. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn Luyện đọc nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét. Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố Qua bài học em hãy rút ra nội dung Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập của bài học ? trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt 5. Dặn dò, nhận xét Nam. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục Nêu ý chính của bài luyện đọc bài văn, kể về những nét 18
- đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Tập làm văn Tiết 39 BÀI: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK ; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác. Giấy, bút làm kiểm tra. Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Nêu lại ghi nhớ SGK. HS nêu – lớp nhận xét 3. Bài mới Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Hướng dẫn chọn đề bài. Giới thiệu các đề bài để HS chọn lựa: GV ghi 4 đề bài lên bảng. HS đọc đề. Trong 4 đề bài trên, em chỉ chọn một đề để HS nêu đề bài mình chọn. làm HĐ2: Cá nhân 1 em đọc lại dàn ý ở bảng. Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, viết nháp trước, tham khảo những bài viết mình đã viết trước đó … Cả lớp làm bài. Gv theo dõi và nhắc nhở HS khi làm bài. 4. Củng cố Thu bài, nhận xét. Giáo dục HS yêu thích viết văn. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét 19
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV kì sau. ================================= Môn: Toán Tiết 98 BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 HS lên bảng. => GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 a) Ví dụ 1: 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. hoạ cho ví dụ. + 4 phần. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 + 1 phần. 1 + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn 4 thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần. phần? 5 GV nêuTa nói Vân ăn 5 phần hay 4 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn