YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016
151
lượt xem 16
download
lượt xem 16
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án trong chương trình học của lớp 4 năm học 2016 được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016
- TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ============================ Môn: Tập đọc Tiết 41 BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA (Từ điển nhân vật lịch sử VN) I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo (Trình bày ý kiến cá nhân; Trình bày 1 phút; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy học Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Bài Trống đồng Đông Sơn. * Trống đống Đông Sơn đa dạng như * Trống đồng Đông Sơn đa dạng thế nào? không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí … * Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm * Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật tự hào chính đáng của người Việt Nam quý giá phản ánh trình độ văn minh ta? của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 3. Bài mới HS quan sát ảnh Giáo sư Trần Đại a) Giới thiệu bài Nghĩa. b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HĐ1: Luyện đọc HS đọc từ khó. 1
- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. HS luyện đọc câu văn dài GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi : * Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, * Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. Đọc thầm đoạn 2, 3 để trả lời các câu hỏi : * Là nghe theo tình cảm yêu nước * Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng trở về bảo vệ và xây dựng đất liêng của Tổ quốc” là gì? nước. * Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng * Trên cương vị Cục trưởng Cục góp gì lớn trong kháng chiến? quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba dô ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc … * Nêu những đóng góp của ôn cho sự * Ông có công lớn trong việc xây nghiệp xây dựng Tổ quốc. dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. HS đọc thầm đoạn 4 và... * Nhà nước đánh giá cao những cống * Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. * Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có * Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết được những cống hiến lớn như vậy? lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham 2
- học hỏi. HĐ3: Đọc diễn cảm HS đọc toàn bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn Luyện đọc theo nhóm đôi Nhận xét. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố Bình chọn người đọc hay. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Lồng ghép KNS: Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và 5. Dặn dò, nhận xét xây dựng nền khoa học trẻ của đất Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị nước. bài” Bè xuôi...” Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Toán Tiết 101 BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Bài 1 (a), bài 2 (a) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi lên bảng nêu kết luận về tính HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chất cơ bản của phân số và làm lại b/tập 3. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét GV nhận xét. bài của bạn. 3. Bài mới HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 3
- HĐ1: Cả lớp 1. Thế nào là rút gọn phân số? HS thảo luận và tìm cách giải 10 10 2 Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng quyết vần đề. Ta có 15 = 3 . 15 10 phân số nhưng có tử số và mẫu số bé 15 hơn. Chia tử số và mẫu số của phân số GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân cho 5. 10 2 số bằng vừa tìm được. Tử số và mẫu số của phân số 15 3 * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân phân số trên với nhau. 10 số . 15 HS nghe giảng và nêu: 10 + Phân số được rút gọn thành GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của 15 2 2 phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số phân số 3 . 3 10 2 2 của phân số , phân số lại bằng + Phân s ố là phân số rút gọn của 15 3 3 10 10 10 phân số . Khi đó ta nói phân số đã phân số . 15 15 15 2 được rút gọn bằng phân số , hay phân 3 2 10 số là phân số rút gọn của . 3 15 HS nhắc lại. Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 2. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản HS thực hiện: 6 6 6:2 3 Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và = = 8 8:2 4 8 6 yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 8 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. 6 * Khi tìm phân số bằng phân số 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 6 chính là em đã rút gọn phân số . Rút Ta được phân số 3 8 4 4
- 6 Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết gọn phân số ta được phân số nào? 8 cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 6 6 3 và mẫu số của PS cho 2. phân số được phân số ? 8 8 4 3 Không thể rút gọn phân số 4 * Phân số còn có thể rút gọn được được nữa vì 3 và 4 không cùng chia 3 4 hết cho một số tự nhiên nào lớn nữa không? Vì sao? hơn 1. HS nhắc lại. 3 GV kết luận: Phân số không thể rút 4 3 gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là 4 6 phân số tối giản. Phân số được rút 8 3 gọn thành phân số tối giản . 4 * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân 18 số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 HS rút gọn được: HS có thể tìm được các số 2, 9, + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều 18. chia hết cho số đó? + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số HS có thể thực hiện như sau: 18 18 18 : 2 9 của phân số cho số tự nhiên em vừa = = 54 54 54 : 2 27 tìm được. 18 18 : 9 2 = = 54 54 : 9 6 18 18 : 18 1 = = 54 54 : 18 3 + Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, + Những HS rút gọn được phân số 9 2 nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu và phân số thì rút gọn tiếp. 27 6 chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến 1 phân số thì dừng lại. 3 1 18 Ta được phân số *Khi rút gọn phân số ta được phân số 3 54 nào? 1 1 Phân số đã là phân số tối giản * Phân số đã là phân số tối giản chưa? 3 3 vì 1 và 3 không cùng chia hết cho Vì sao? số nào lớn hơn 1. 5
- * Kết luận: Dựa vào cách rút gọn phân + Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn 6 18 hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số số và phân số em hãy nêu các 8 54 của phân số đều chia hết cho số đó. bước thựa hiện rút gọn phân số. + Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. HS nêu. GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. c) Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Rút gọn phân số: HS lên bảng làm bài. HS cả lớp GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các làm bài vào vở. em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. GV theo dõi, nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Trong các phân số sau... HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số kết quả. trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. 1 a) Phân số là phân số tối giản vì 3 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 4 72 Tương tự với phân số , cũng 7 73 vậy GV nhận xet, kết luận. 4. Củng cố HS tính vào vở. *BT nâng cao: Nêu kết quả. Tính nhanh bằng cách rút gọn: HS nhận xét. 14 x3x6 6 x8 x 4 98 x 24 x36 a) b) c) 9 x7 x6 12 x16 x 4 24 x36 x98 GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) 6
- I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. HS làm bài vào vở Nhận xét, góp ý. HS đọc bài viết trước lớp Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Thể dục (GVBM) =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) 7
- I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phân số bằng nhau và rút gọn phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 333 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 101) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Bài 334 BT Toán cơ bản và Chữa bài. nâng cao/ Trang 101) Bài 3: Tìm x (Bài 335 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 102) Bài 4: (Bài 339 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 102) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại các ghi nhớ về phân số bằng nhau và rút gọn phân số đã học. Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả Tiết 21 Nhớ viết: BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI PHÂN BIỆT r/d/gi, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục tiêu Nhớviết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy học 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a (hoặc 2b) 3a (hoặc 3b). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng, GV đọc cho HS lên bảng: 8
- HS viết; * Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt. GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 1. Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về * Tái hiện nội dung bài: loài người: + Nội dung đoạn thơ nói lên điều gì? + Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bông, chăm sóc và có bố... * Hướng dẫn viết từ khó: Yêu cầu HS tìm từ khó hay nhầm lẫn. + Các từ ngữ: Bế bồng, ngoan, chăm sóc, xanh, xa,... ** HS viết bài. * Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ HS đọc thuộc lòng bài CT. thơ HS nhớ – viết bài chính tả. GV nhắc HS cách trình bày bài. HS soát bài. HS đổi tập cho nhau chữa lỗi. HS sửa bài. ** Chữa bài. GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét chung và sửa sai những lỗi cơ bản. 2. Bài tập : HĐ2: Cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: GV chọn câu 2a HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân a). Chọn r, d hay gi để điền vào chỗ vào VBT. trống. Mưa giăng trên đồng Cho HS đọc yêu cầu của BT 2a. Uốn mềm ngọn lúa GV dán lên bảng tờ giấy đã chép Hoa xoan theo gió sẵn BT 2a. Cho 1 HS lên bảng làm Rải tím mặt đường vào bài viết sẵn. Lớp nhận xét và sửa bài. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân trong ngoặc ... vào VBT. GV dán lên bảng tờ giấy đã chép Lời giải đúng: Những tiếng thích sẵn BT 3. hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: Cho 1 HS lên bảng làm vào bài viết dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – sẵn. dài – rỗ – mẫn. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố 9
- GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. GV nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 41 BÀI: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. II. Đồ dùng dạy học 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Kể tên các môn thể thao mà em HS có thể kể tên: bóng đá, bóng biết? chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh … + Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ + Khỏe như voi (trâu, …) trống (BT 3). + Nhanh như chớp (sóc, gió, …) GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 1+ 2: HS làm việc cá nhân. GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn Một số HS phát biểu ý kiến. văn, dùng viết chì gạch dưới những Lớp nhận xét. từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. trạng thái của sự vật trong các câu ở + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. đoạn văn vừa đọc. + Câu 3: Chúng thật hiền lành. + Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 10
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... GV giao việc: Nhiệm vụ của các HS đọc những câu văn trên bảng và em bây giờ là đặt câu hỏi cho các từ trả lời miệng. ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền + Câu 1: Bên đường cây cối thế nào? lành, trẻ và thật khỏe mạnh. + Câu 2: Nhà cửa thế nào? Cho HS làm bài. GV đưa những + Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào? câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to + Câu 4: Anh (người quản tượng) trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng thế nào? đọc và trả lời miệng. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật HS đọc lại các câu trên bảng. được miêu tả. HS tìm từ + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. GV nhận xét và chốt lại lời giải + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. đúng: Những từ ngữ chỉ các sự vật + Câu 3: Chúng thật hiền lành. được miêu tả trong mỗi câu là: + Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ HS đặt câu: ngữ... + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? Cho HS làm bài. + Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? + Câu 3: Những con gì thật hiền lành? GV nhận xét và chốt lại lời giải + Câu 4: Ai trẻ và thật khỏe mạn ? đúng: *** Ghi nhớ: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. c) Luyện tập – thực hành HĐ2: Nhóm Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cho HS làm bài. HS đọc yêu cầu BT. HS thảo luận làm nhóm. Báo cáo kết quả. + Rồi những người con cũng lớn lên Cho HS trình bày bài: và lần lượt lên đường. + Căn nhà trồng vắng. + Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. GV nhận xét và chốt lại lời giải + Anh Đức lầm lì, ít nói. đúng: + Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. 11
- HĐ3: Cá nhân * Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... HS đọc yêu cầu BT. HS làm bài vào VBT. HS tự làm bài. Cho HS trình bày kết quả. Trình bày bài của mình. ** Tổ em có 7 bạn, Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên xsuốt GV nhận xét và khen thưởng ngày. những HS làm bài hay. 4. Củng cố GV củng cố bài học. 3 HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò, nhận xét 1 HS phân tích. HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào? GV nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán Tiết 102 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Rút gọn được phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. * Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng nêu cách rút HS lên bảng thực hiện yêu cầu. gọn phân số và làm lại bài tập 3. GV nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 12
- 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân Bài 1: Rút gọn các phân số. HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn đến 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút khi được phân số. gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét. Bài 2: Trong các phân số dưới đây, HS đọc yêu cầu bài tập. phân số... Chúng ta rút gọn các phân số, phân * Để biết phân số nào bằng phân số số nào được rút gọn thành 2 thì phân 2 3 chúng ta làm như thế nào? 2 3 số đó bằng phân số . 3 20 20 : 10 2 Yêu cầu HS làm bài. 30 30 : 10 3 8 8:4 2 12 12 : 4 3 8 ** Phân số là phân số tối giản và 9 2 không bằng phân số Nhận xét 3 HĐ2: Nhóm HS đọc yêu cầu bài tập Bài 4: Tính (theo mẫu). HS làm theo nhóm, báo cáo kết quả. GV hướng dẫn bài mẫu. 8 x 7 x5 5 19 x 2 x5 2 11x8 x7 11 19 x3x5 3 4. Củng cố Khi rút gọn phân số ta sẽ thực hiện HS làm bài nêu kết quả sửa bài. phép tính nào? BT nâng cao: Tìm tất cả các phân 42 số bằng phân số và có mẫu số 56 là số tự nhiên bé hơn 20. 5. Dặn dò, nhận xét GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học ===================================== 13
- Môn: Kể chuyện Tiết 21 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS: Giao tiếp; Thể hiện sự tự tin; Ra quyết định; Tư duy sáng tạo (Trình bày 1 phút; Hỏi và trả lời). II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 1 HS. 1 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về một người có tài. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 1 HS đọc đề bài, 3 HS đọc tiếp Đề bài: Kể chuyện về một người có nối 3 gợi ý. khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. HS lần lượt nói về nhân vật đã GV chép để và gạch dưới những từ chọn. ngữ quan trọng trong đề bài. Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy. HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện Từng cặp HS kể cho nhau nghe ** Cho HS kể theo cặp. câu chuyện của mình. GV đến từng nhóm, nghe HD kể, Một vài HS nối tiếp nhau đọc tiêu 14
- hướng dẫn, góp ý. chuẩn đánh giá bài kể chuyện. HS thi kể chuyện và trả lời câu ** Cho HS thi kể. hỏi của GV hoặc của bạn hỏi. GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá Lớp nhận xét. bài kể chuyện. GV nhận xét và bình chọn HS kể hay nhất. 4. Củng cố Gv củng cố nội dung bài học Lồng ghép KNS: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS về nhà xem trước tranh minh hoạ truyện trong SGK bài Con vịt xấu xí. ===================================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật Tiết 21 YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA (1 tiết ) I. Mục tiêu HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy học Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Yêu cầu điều 15
- kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát HS quan sát tranh SGK. triển của cây rau, hoa. Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh GV treo tranh hướng dẫn HS quan dưỡng, đất, không khí. sát H.2 SGK. Hỏi: HS lắng nghe. + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển? GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK. Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng Mặt trời. của từng điều kiện ngoại cảnhđối với Không. cây rau, hoa. * Nhiệt độ: Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Hỏi: Mùa hè trồng mướp, rau dền… + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. GV kết luận :mỗi một loại cây rau, Từ đất, nước mưa, không khí. hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng Hoà tan chất dinh dưỡng… nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. thời điểm thích hợp trong năm đối với Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt phá hoại… kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? Mặt trời + Nước có tác dụng như thế nào đối Giúp cho cây quang hợp, tạo thức với cây? ăn nuôi cây. + Cây có hiện tượng gì khi thiếu Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá 16
- hoặc thừa nước? xanh nhợt nhạt. GV nhận xét, kết luận. Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh * Ánh sáng: sáng … + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây HS lắng nghe. ra hoa? + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? GV nhận xét và tóm tắt nội dung. GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng Đạm, lân, kali, canxi,….. của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh Là phân bón. sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với những cây này phải tròng ở Từ đất. nơi bóng râm. Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ * Chất dinh dưỡng: chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc thiết cho cây? nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, + Nguồn cung cấp các chất dinh năng suất thấp. dưỡng cho cây là gì ? HS lắng nghe. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: Từ bầu khí quyển và không khí có + Cây lấy không khí từ đâu ? trong đất. Cây cần không khí để hô hấp, + Không khí có tác dụng gì đối với cây? quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. + Làm thế nào để bảo đảm có đủ Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên không khí cho cây? xới cho đất tơi xốp. 17
- Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . HS đọc ghi nhớ SGK. GV cho HS đọc ghi nhớ. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. HS cả lớp. Hướng dẫn HS đọc bài mới. HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phân số bằng nhau và rút gọn phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 333 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 101) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Bài 334 BT Toán cơ bản và Chữa bài. nâng cao/ Trang 101) Bài 3: Tìm x (Bài 335 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 102) Bài 4: (Bài 339 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 102) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại các ghi nhớ về phân số bằng nhau và rút gọn phân số đã học. Nhận xét tiết học. 18
- ================================== Môn: Thể dục (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 42 BÀI: BÈ SUÔI SÔNG LA (Vũ Duy Thông) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). GDMT : Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học + Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. + Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến... Nhận xét. HS nêu ý nghĩa bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS chia khổ thơ: 3 khổ. Tiếp nối nhau đọc từng khổ. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó HS luyện đọc một số câu thơ theo nhịp. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó HS đọc chú giải. 19
- Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm khổ 1, 2 và trả lời . + Sông La đẹp như thế nào? Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu nói ấy có gì hay? đắm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. * GD HS biết bảo vệ Môi trường. + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến HS đọc thầm đoạn còn lại... mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: ngói hồng? những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng + Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, lại quê hương đang bị chiến tranh tàn bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều phá. gì? Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. HĐ3: Đọc diễn cảm HS đọc toàn bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. Đọc mẫu đoạn thơ. Theo dõi , uốn nắn Luyện đọc theo nhóm đôi Nhận xét. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố Bình chọn người đọc hay. Nêu ý nghĩa của bài thơ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức Liên hệ giáo dục BVMT. mạnh của con người Việt Nam trong 5. Dặn dò, nhận xét công cuộc xây dựng quê hương 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn