intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:52

151
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án trong chương trình học của lớp 4 năm học 2016 được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016

  1. TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật    (GVBM) ============================ Môn: Tập đọc    Tiết 41 BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA                                        (Từ điển nhân vật lịch sử VN) I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca  ngợi. ­ Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất  sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả  lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị  cá nhân; Tư  duy sáng tạo (Trình   bày ý kiến cá nhân; Trình bày 1 phút; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ   Bài  Trống đồng  Đông Sơn. * Trống đống Đông Sơn đa dạng như  *   Trống   đồng   Đông   Sơn   đa   dạng  thế nào? không chỉ  về  hình dáng, kích thước  mà cả về phong cách trang trí … * Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm  * Vì trống đồng Đông Sơn là cổ  vật  tự  hào chính đáng của người Việt Nam  quý giá phản ánh trình độ  văn minh  ta? của   người   Việt   cổ   xưa,   là   bằng  chứng   nói   lên   rằng   dân   tộc   Việt  Nam là một dân tộc có nền văn hoá  lâu đời, bền vững. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới ­ HS quan sát ảnh Giáo sư Trần Đại  a) Giới thiệu bài Nghĩa. b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  HĐ1: Luyện đọc  ­ HS đọc từ khó. 1
  2. ­ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. ­ HS luyện đọc câu văn dài ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần 1.   ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần  Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó 2.   ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ Luyện đọc theo cặp.   ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các    HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi :  * Ông tên thật là Phạm Quang Lễ,  * Em hãy nói lại tiểu sử  của Trần Đại  quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học  Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở  Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học  đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ  sư  cầu cống –  điện – hàng không.  Ngoài   ra   ông   còn   miệt   mài   nghiên  cứu chế tạo vũ khí. ­ Đọc thầm đoạn 2, 3 để  trả  lời  các câu hỏi :  * Là nghe theo tình cảm yêu nước  * Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng  trở   về   bảo   vệ   và   xây   dựng   đất  liêng của Tổ quốc” là gì?  nước. * Giáo sư  Trần Đại Nghĩa đã có đóng  *   Trên   cương   vị   Cục   trưởng   Cục  góp gì lớn trong kháng chiến? quân   giới,   ông   đã   cùng   anh   em  nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí  có sức công phá lớn: súng ba­ dô­ ca,  súng không giật, bom bay tiêu diệt  xe tăng và lô cốt giặc  …  * Nêu những đóng góp của ôn cho sự  *   Ông   có   công   lớn   trong   việc   xây  nghiệp xây dựng Tổ quốc. dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà  nước.   Nhiều   năm   liền,   ông   giữ  cương vị  Chủ  nhiệm  Ủy ban Khoa  học và Kĩ thuật Nhà nước.    ­ HS đọc thầm đoạn 4 và... * Nhà nước đánh giá cao những cống  * Năm 1948, ông được phong thiếu  hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng.   Năm   1952,   ông   được   khen  anh   hùng   lao   động.   Ông   còn   được  nhà nước tặng giải thưởng Hồ  Chí  Minh và nhiều huân chương cao quý. * Nhờ  đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có  *   Nhờ   ông   yêu   nước,   tận   tuỵ   hết  được những cống hiến lớn như vậy? lòng   vì   nước.   Ông   lại   là   nhà   khoa  học xuất sắc ham nghiên cứu, ham  2
  3. học hỏi. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ HS đọc toàn bài. ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Nhận xét. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố  ­ Bình chọn người đọc hay. ­   Câu   chuyện   giúp   em   hiểu   điều   gì?  Nêu ý nghĩa bài học?  Ý nghĩa:  Ca ngợi AHLĐ Trần Đại  ­ Lồng ghép KNS: Nghĩa đã có những cống hiến xuất  sắc   cho   sự   nghiệp   quốc   phòng   và  5. Dặn dò, nhận xét xây dựng nền khoa học trẻ  của đất  ­ Dặn HS về  nhà học bài và Chuẩn bị  nước. bài” Bè xuôi...”  ­ Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Toán   Tiết 101  BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu Bước đầu biết cách rút gọn phân số  và nhận biết được phân số  tối giản  (trường hợp đơn giản). * Bài 1 (a), bài 2 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi lên bảng nêu kết luận về  tính  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chất cơ bản của phân số và làm lại b/tập  3. ­ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét  ­ GV nhận xét. bài của bạn. 3. Bài mới ­ HS lắng nghe.  a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 3
  4. HĐ1: Cả lớp 1. Thế nào là rút gọn phân số? ­   HS   thảo   luận   và   tìm   cách   giải  10 10 2 ­ Cho phân số   . Hãy tìm phân số bằng  quyết vần đề. Ta có  15  = 3 . 15 10 phân số   nhưng có tử số và mẫu số bé  15 hơn. ­ Chia tử số và mẫu số của phân số  ­ GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân  cho 5. 10 2 số bằng   vừa tìm được. ­ Tử  số  và mẫu số  của phân số     15 3 * Hãy so sánh tử  số  và mẫu số  của hai  nhỏ hơn tử số và mẫu số  của phân  phân số trên với nhau. 10 số . 15 ­ HS nghe giảng và nêu:  10 + Phân số     được rút gọn thành  ­   GV   nhắc   lại:   Tử   số   và   mẫu   số   của  15 2 2 phân số   đều nhỏ hơn tử số và mẫu số  phân số  3 . 3 10 2 2 của   phân   số   ,   phân   số     lại   bằng  + Phân s ố    là phân số rút gọn của  15 3 3 10 10 10 phân số . Khi đó ta nói phân số    đã  phân số  . 15 15 15 2 được rút gọn bằng phân số   , hay phân  3 2 10 số   là phân số rút gọn của  . 3 15 ­ HS nhắc lại. ­  Kết luận: Có thể  rút gọn phân số  để  có được một phân số có tử số và mẫu số  bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số  đã cho. 2. Cách rút gọn phân số, phân số  tối  giản ­ HS thực hiện:  6 6 6:2 3 Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số    và   =   =    8 8:2 4 8 6 yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số     8 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. 6 *   Khi   tìm   phân   số   bằng   phân   số     8 nhưng có tử  số  và mẫu số  đều nhỏ  hơn  6 chính là em đã rút gọn phân số   . Rút  ­ Ta được phân số 3   8 4 4
  5. 6 ­ Ta thấy cả  6 và 8 đều chia hết  gọn phân số   ta được phân số nào? 8 cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số  *  Hãy   nêu  cách  em  làm   để  rút  gọn  từ  6 6 3 và mẫu số của PS   cho 2. phân số   được phân số  ? 8 8 4 3 ­   Không   thể   rút   gọn   phân   số     4 * Phân số     còn có thể  rút  gọn  được  được nữa vì 3 và 4 không cùng chia  3 4 hết   cho   một   số   tự   nhiên   nào   lớn  nữa không? Vì sao? hơn 1. ­ HS nhắc lại. 3 ­ GV kết luận: Phân số   không thể rút  4 3 gọn được nữa. Ta nói rằng phân số    là  4 6 phân số  tối  giản. Phân số     được  rút  8 3 gọn thành phân số tối giản  . 4 * Ví dụ  2: GV yêu cầu HS rút gọn phân  18 số   . GV có thể  đặt câu hỏi gợi ý để  54 HS rút gọn được:  ­ HS có thể  tìm được các số  2, 9,  + Tìm một số  tự  nhiên mà 18 và 54 đều  18. chia hết cho số đó? + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số  ­ HS có thể thực hiện như sau:  18 18 18 : 2 9 của phân số    cho số  tự  nhiên em vừa     =   =  54 54 54 : 2 27 tìm được. 18 18 : 9 2    =   =  54 54 : 9 6 18 18 : 18 1    =   =  54 54 : 18 3 + Kiểm tra phân số  vừa rút gọn được,   + Những HS rút gọn được phân số  9 2 nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu     và phân số     thì rút gọn tiếp.  27 6 chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. Những   HS   đã   rút   gọn   được   đến  1 phân số   thì dừng lại. 3 1 18  ­ Ta được phân số  *Khi rút gọn phân số   ta được phân số  3 54 nào? 1 1 ­ Phân số    đã là phân số  tối giản  * Phân số   đã là phân số tối giản chưa?  3 3 vì 1 và 3 không cùng chia hết cho  Vì sao? số nào lớn hơn 1. 5
  6. * Kết luận: Dựa vào cách rút gọn phân  + Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn  6 18 hơn 1 sao cho cả  tử  số  và mẫu số  số     và   phân   số     em   hãy   nêu   các  8 54 của phân số đều chia hết cho số đó. bước thựa hiện rút gọn phân số. + Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số  của phân số cho số đó. ­ HS nêu.   ­ GV yêu cầu HS mở  SGK và đọc kết  luận của phần bài học. c) Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Rút gọn phân số:  ­ HS lên bảng làm bài. HS cả  lớp  ­ GV yêu cầu HS tự  làm bài. Nhắc các  làm bài vào vở. em   rút   gọn   đến   khi   được   phân   số   tối  giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể  có một số  bước trung gian, không nhất  thiết phải giống nhau. ­ GV theo dõi, nhận xét. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Trong các phân số sau... ­ HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo  ­ GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số  kết quả. trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. 1 a) Phân số    là phân số  tối giản vì  3 1 và 3 không cùng chia hết cho số  nào lớn hơn 1. 4 72 Tương tự  với phân số   ,   cũng  7 73 vậy ­ GV nhận xet, kết luận. 4. Củng cố ­ HS tính vào vở. *BT nâng cao:  ­ Nêu kết quả. Tính nhanh bằng cách rút gọn: ­ HS nhận xét. 14 x3x6 6 x8 x 4 98 x 24 x36 a)     b)     c)  9 x7 x6 12 x16 x 4 24 x36 x98 ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS ghi nhớ  cách thực hiện rút  gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn  luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) 6
  7. I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật  mà em yêu thích. ­ Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. ­ HS làm bài vào vở ­ Nhận xét, góp ý. ­ HS đọc bài viết trước lớp ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm đọc tham khảo một số bài văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. ===================================    Môn: Thể dục    (GVBM) =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) 7
  8. I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phân số bằng nhau và rút gọn phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài  1:  (Bài 333 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 101) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài  2:  (Bài 334 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ Chữa bài. nâng cao/ Trang 101) Bài 3: Tìm x (Bài 335 ­ BT Toán cơ bản  và nâng cao/ Trang 102) Bài  4:  (Bài 339 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 102) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại các ghi nhớ  về  phân  số bằng nhau và rút gọn phân số đã học. ­ Nhận xét tiết học.  Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả   Tiết 21  Nhớ ­ viết:  BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI PHÂN BIỆT r/d/gi, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục tiêu ­ Nhớ­viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. ­ Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a (hoặc 2b) 3a (hoặc 3b). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng, GV đọc cho  ­ HS lên bảng:  8
  9. HS viết; * Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng  suốt.  ­ GV nhận xét. ­ Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 1.  Nhớ   –  viết:   Chuyện  cổ   tích   về  * Tái hiện nội dung bài:  loài người:  + Nội dung đoạn thơ nói lên điều gì? + Sau khi trẻ  sinh ra cần phải có me  để bế bông, chăm sóc và có bố... * Hướng dẫn viết từ khó:  Yêu cầu HS tìm từ khó hay nhầm lẫn. + Các từ  ngữ: Bế  bồng, ngoan, chăm  sóc, xanh, xa,... ** HS viết bài. * Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ  ­ HS đọc thuộc lòng bài CT. thơ  ­ HS nhớ – viết bài chính tả. ­ GV nhắc HS cách trình bày bài. ­ HS soát bài.    ­ HS đổi tập cho nhau chữa lỗi.    ­ HS sửa bài. ** Chữa bài. ­ GV chấm 5 – 7 bài. ­ Nhận xét chung và sửa sai những lỗi  cơ bản. 2. Bài tập :  HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: GV chọn câu 2a  ­ HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân    a). Chọn r, d hay gi để điền vào chỗ  vào VBT. trống.                     Mưa giăng trên đồng ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT 2a.                     Uốn mềm ngọn lúa ­   GV   dán   lên  bảng   tờ   giấy   đã   chép                      Hoa xoan theo gió sẵn BT 2a.   Cho 1 HS lên bảng làm                      Rải tím mặt đường vào bài viết sẵn. ­ Lớp nhận xét và sửa bài.   ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải  đúng:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài   3:   Chọn   những   tiếng   thích   hợp  ­ HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân  trong ngoặc ... vào VBT. ­   GV   dán   lên  bảng   tờ   giấy   đã   chép  ­   Lời   giải   đúng:   Những   tiếng   thích  sẵn BT 3. hợp   trong   ngoặc   đơn   cần   chọn   là:  Cho 1 HS lên bảng làm vào bài viết  dáng – dần – điểm – rắn – thẫm –  sẵn. dài – rỗ – mẫn.   ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải  đúng:  4. Củng cố 9
  10. ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS về  nhà xem lại các bài  tập để  ghi nhớ  các từ  ngữ  đã luyện  tập, không viết sai chính tả. ­ GV nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Luyện từ và câu     Tiết 41  BÀI: CÂU KỂ AI ­ THẾ NÀO? I. Mục tiêu ­ Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). ­ Xác định được bộ  phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);   bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. ­ 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Kể  tên các môn thể  thao mà em  ­   HS   có   thể   kể   tên:   bóng   đá,   bóng  biết? chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh … + Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ  + Khỏe như voi (trâu, …) trống (BT 3). + Nhanh như chớp (sóc, gió, …) ­ GV nhận xét. ­ Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp ­ 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 1+ 2:  ­ HS làm việc cá nhân. ­ GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn  ­ Một số HS phát biểu ý kiến. văn, dùng viết chì gạch dưới những  ­ Lớp nhận xét. từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc  + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. trạng thái của sự vật trong các câu ở  + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.  đoạn văn vừa đọc. + Câu 3: Chúng thật hiền lành.      + Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 10
  11. ­   GV   nhận   xét,   chốt   lại   lời   giải  đúng:  ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... ­ GV giao việc: Nhiệm vụ  của các  ­ HS đọc những câu văn trên bảng và  em bây giờ là đặt câu hỏi cho các từ  trả lời miệng. ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền  + Câu 1: Bên đường cây cối thế nào? lành, trẻ và thật khỏe mạnh. + Câu 2: Nhà cửa thế nào? ­   Cho   HS   làm   bài.   GV   đưa   những  + Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào? câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ  to  +   Câu   4:  Anh   (người   quản   tượng)  trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng  thế nào? đọc và trả lời miệng. ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải   đúng:  ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài  tập 4:  Tìm  từ  ngữ  chỉ  sự  vật  ­ HS đọc lại các câu trên bảng. được miêu tả. ­ HS tìm từ    + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải   + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. đúng: Những từ  ngữ  chỉ  các sự  vật  + Câu 3: Chúng thật hiền lành. được miêu tả trong mỗi câu là:  + Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.    ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 5:  Đặt câu hỏi cho các từ  ­ HS đặt câu:  ngữ... + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? ­ Cho HS làm bài. + Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? +   Câu   3:  Những   con     gì   thật   hiền  lành? ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải   + Câu 4: Ai trẻ và thật khỏe mạn ? đúng:   *** Ghi nhớ:  ­ Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. ­ HS đọc ghi nhớ. c) Luyện tập – thực hành  HĐ2: Nhóm Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Cho HS làm bài. ­ HS đọc yêu cầu BT.    ­ HS thảo luận làm nhóm. Báo cáo kết  quả. + Rồi  những người con  cũng lớn lên  ­ Cho HS trình bày bài:  và lần lượt lên đường. + Căn nhà trồng vắng. + Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải   + Anh Đức lầm lì, ít nói. đúng:  + Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. 11
  12. HĐ3: Cá nhân * Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ  em... ­ HS đọc yêu cầu BT. ­ HS làm bài vào VBT. ­ HS tự làm bài.  ­ Cho HS trình bày kết quả. ­ Trình bày bài của mình.    ** Tổ  em có 7 bạn, Tổ  trưởng là bạn  Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn  Na   dịu   dàng,   xinh   xắn.   Bạn   Hoàng  nghịch ngợm nhưng rất tốt  bụng. Bạn  Minh thì  lém lỉnh, huyên thuyên xsuốt  ­   GV   nhận   xét   và   khen   thưởng  ngày. những HS làm bài hay. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học.  ­ 3 HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò, nhận xét ­ 1 HS phân tích. ­ HS về  nhà viết lại vào vở  bài em  vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng  các câu kể Ai thế nào? ­ GV nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán    Tiết 102  BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu ­ Rút gọn được phân số. ­ Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. * Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­   GV   gọi   HS   lên   bảng   nêu   cách   rút  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. gọn phân số và làm lại  bài tập 3. ­ GV nhận xét. ­ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài  của bạn. 12
  13. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân   Bài 1: Rút gọn các phân số. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn đến  ­ 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút  khi được phân số. gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào  vở. ­ GV nhận xét.    Bài 2:  Trong các phân số  dưới đây,  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  phân số... ­ Chúng ta rút gọn các phân số, phân  * Để  biết phân số  nào bằng phân số  số  nào được rút gọn thành  2  thì phân  2 3  chúng ta làm như thế nào? 2 3 số đó bằng phân số  . 3 20 20 : 10 2 ­ Yêu cầu HS làm bài.             30 30 : 10 3 8 8:4 2 12 12 : 4 3 8  ** Phân số    là phân số  tối giản và  9 2 không bằng phân số   ­ Nhận xét 3 HĐ2: Nhóm ­ HS đọc yêu cầu bài tập  Bài 4: Tính (theo mẫu). ­ HS làm theo nhóm, báo cáo kết quả.  ­ GV hướng dẫn bài mẫu. 8 x 7 x5 5 19 x 2 x5 2                        11x8 x7 11 19 x3x5 3 4. Củng cố ­ Khi rút gọn phân số  ta sẽ  thực hiện  ­ HS làm bài­ nêu kết quả ­ sửa bài. phép tính nào? ­ BT nâng cao: Tìm tất cả  các phân  42 số  bằng phân số     và có mẫu số  56 là số tự nhiên bé hơn 20. 5. Dặn dò, nhận xét ­ GV tổng kết giờ học. ­   Dặn   HS   về   nhà   làm   các   bài   tập  hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị  bài sau.  ­ Nhận xét tiết học ===================================== 13
  14. Môn: Kể chuyện    Tiết 21  BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu ­ Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến   hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. ­ Biết sắp xếp các sự  việc thành một câu chuyện để  kể  lại rõ ý và trao  đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS: Giao tiếp; Thể  hiện sự  tự tin; Ra quyết định; Tư  duy sáng tạo   (Trình bày 1 phút; Hỏi và trả lời). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng lớp viết sẵn đề bài. ­ Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. ­ Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 1 HS. ­ 1 HS  đã kể  chuyện  đã nghe,  đã  dọc về một người có tài. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện ­ 1 HS đọc đề  bài, 3 HS đọc tiếp      Đề bài:  Kể chuyện về một người có   nối 3 gợi ý. khả  năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà   em biết. ­ HS lần lượt nói về  nhân vật đã  ­   GV   chép   để   và  gạch   dưới   những   từ  chọn. ngữ quan trọng trong đề bài. ­ Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. ­ GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có  đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em.  Em phải là nhân vật trung tâm chuyện  ấy. HĐ2:   Thực   hành   kể   chuyện   và   trao  đổi ý nghĩa câu chuyện ­ Từng cặp HS kể  cho nhau nghe  ** Cho HS kể theo cặp. câu chuyện của mình. ­   GV   đến   từng   nhóm,   nghe   HD   kể,  ­ Một vài HS nối tiếp nhau đọc tiêu  14
  15. hướng dẫn, góp ý. chuẩn đánh giá bài kể chuyện. ­ HS thi kể  chuyện và trả  lời câu  ** Cho HS thi kể. hỏi của GV hoặc của bạn hỏi. ­ GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá  ­ Lớp nhận xét. bài kể chuyện. ­ GV nhận xét và bình chọn HS kể  hay  nhất. 4. Củng cố ­ Gv củng cố  nội dung bài học  ­ Lồng  ghép KNS: ­ GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS về nhà kể  lại câu chuyện  cho người thân nghe. ­ Dặn HS về  nhà xem trước tranh minh  hoạ  truyện trong SGK bài  Con vịt xấu  xí. ===================================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật   Tiết 21 YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA (1 tiết ) I.  Mục tiêu   ­ HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây   rau, hoa.   ­ Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy­ học   ­ Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại  cảnh đối với  cây rau, hoa. III. Hoạt động dạy­ học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định  Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ  ­ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới    a)   Giới   thiệu   bài:  Yêu   cầu   điều   15
  16. kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.    b) Hướng dẫn cách làm   * Hoạt động 1: GV  hướng dẫn tìm   hiểu các điều kiện ngoại cảnh  ảnh   hưởng   đến   sự   sinh   trưởng   phát   ­ HS quan sát tranh SGK. triển của cây rau, hoa. ­ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh     ­ GV treo tranh hướng dẫn HS quan   dưỡng, đất, không khí. sát H.2 SGK. Hỏi:  ­ HS lắng nghe.    + Cây rau, hoa cần những điều kiện   ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát  triển?    ­ GV nhận xét và kết luận: Các điều  kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau,  hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng,  chất dinh dưỡng, đất, không khí.   * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS   tìm hiểu    ảnh hưởng của các điều   kiện   ngoại   cảnh   đối   với   sự   sinh   trưởng phát triển của cây rau, hoa.    ­ GV hướng dẫn HS  đọc nội dung  SGK.   Gợi   ý   cho   HS   nêu   ảnh   hưởng  ­ Mặt trời. của từng điều kiện ngoại cảnhđối với  ­ Không.  cây rau, hoa.   * Nhiệt độ: ­ Mùa đông trồng bắp cải, su hào…    ­ Hỏi: Mùa hè trồng mướp, rau dền…     + Nhiệt độ  không khí có nguồn gốc  từ đâu?    + Nhiệt độ của các mùa trong năm có  giống nhau không?    + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở  các mùa khác nhau.   ­ GV kết luận :mỗi một loại cây rau,  ­ Từ đất, nước mưa, không khí. hoa đều pht1 triển tốt  ở  một khoảng  ­ Hoà tan chất dinh dưỡng… nhiệt độ  thích hợp.Vì vậy, phải chọn  ­ Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo.  thời điểm thích hợp trong năm đối với  Thừa   nước   bị   úng,   dễ   bị   sâu   bệnh  mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt  phá hoại… kết quả cao.   * Nước.    + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? ­ Mặt trời    + Nước có tác dụng như thế nào đối  ­ Giúp cho cây quang hợp, tạo thức   với cây? ăn nuôi cây.       + Cây  có  hiện  tượng  gì   khi  thiếu   ­   Cây   yếu   ớt,   vươn   dài,   dễ   đổ,   lá  16
  17. hoặc thừa nước? xanh nhợt nhạt.   ­ GV nhận xét, kết luận. ­   Trồng,   rau,   hoa   ở   nơi   nhiều   ánh    * Ánh sáng: sáng …    + Cây nhận ánh sáng từ đâu?    + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây  ­ HS lắng nghe. ra hoa?      + Những cây trồng trong bóng râm,  em thấy có hiện tượng gì?      + Muốn có đủ  ánh sáng cho cây ta   phải làm thế nào?   ­ GV nhận xét và tóm tắt nội dung.    ­ GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng  ­ Đạm, lân, kali, canxi,….. của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây  cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh  ­ Là phân bón. sáng   như   hoa   địa   lan,   phong   lan,   lan  Ý…với   những   cây   này   phải   tròng   ở  ­ Từ đất. nơi bóng râm. ­   Thiếu   chất   dinh   dưỡng   cây   sẽ     * Chất dinh dưỡng: chậm   lớn,   còi   cọc,   dễ   bị   sâu   bệnh     ­ Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần  phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc  thiết cho cây? nhiều   thân,   lá,   chậm   ra   hoa,   quả,        +   Nguồn   cung   cấp   các   chất   dinh  năng suất thấp. dưỡng cho cây là gì ? ­ HS lắng nghe.       + Rễ  cây  hút   chất  dinh dưỡng  từ  đâu?      + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh   dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?    ­GV tóm tắt nội dung theo SGK và  liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường  xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho  cây bằng cách bón phân. Tuỳ  loại cây  mà sử dụng phân bón cho phù hợp.   * Không khí:   ­ GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt  câu hỏi: ­ Từ  bầu khí quyển và không khí có     + Cây lấy không khí từ đâu ? trong đất. ­   Cây   cần   không   khí   để   hô   hấp,       + Không khí có tác dụng gì đối với   cây? quang hợp. Thiếu không khí cây hô  hấp,   quang   hợp   kém,   dẫn   đến   sinh  trưởng   phát   triển   chậm,   năng   suất  thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.      + Làm thế  nào để  bảo đảm có đủ  ­ Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên  không khí cho cây? xới cho đất tơi xốp. 17
  18.    ­ Tóm tắt: Con người  sử  dụng các  biện pháp kỹ  thuật canh tác gieo trồng  đúng thời gian, khoảng cách tưới nước,  bón phân, làm đấtn … để bảo đảm các  ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây .  ­HS đọc ghi nhớ SGK.   ­ GV cho HS đọc ghi nhớ.  3. Nhận xét­ dặn dò   ­ Nhận xét tinh thần, thái độ  học tập  của HS. ­ HS cả lớp.   ­ Hướng dẫn HS đọc bài mới.    ­ HS chuẩn bị  các vật liệu, dụng cụ  cho bài “Làm đất và lên luống để  gieo  trồng rau, hoa". ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phân số bằng nhau và rút gọn phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài  1:  (Bài 333 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 101) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài  2:  (Bài 334 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ Chữa bài. nâng cao/ Trang 101) Bài 3: Tìm x (Bài 335 ­ BT Toán cơ bản  và nâng cao/ Trang 102) Bài  4:  (Bài 339 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 102) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại các ghi nhớ  về  phân  số bằng nhau và rút gọn phân số đã học. ­ Nhận xét tiết học.  18
  19. ================================== Môn: Thể dục    (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2016 Môn: Tập đọc    Tiết 42  BÀI: BÈ SUÔI SÔNG LA                           (Vũ Duy Thông) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. ­ Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của  con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn  thơ trong bài). GDMT :  Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẻ  đẹp của thiên nhiên   đất nước, thêm yêu quý môi  trường thiên nhiên, có ý thức BVMT (Trực tiếp   nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học + Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. + Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Bài   “Anh   hùng   lao   động   Trần   Đại  Nghĩa”  + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những  + Ông đã nghiên cứu chế  tạo vũ khí  đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến... ­ Nhận xét. ­ HS nêu ý nghĩa bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS chia khổ thơ: 3 khổ. ­ Tiếp nối nhau đọc từng khổ.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó ­ HS luyện đọc một số câu thơ theo  nhịp. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ HS đọc chú giải. 19
  20. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài ­ HS đọc thầm khổ 1, 2 và trả lời . + Sông La đẹp như thế nào? ­   Nước   sông   La   trong   veo   như   ánh  mắt, hai bên bờ  hàng tre xanh mướt  như   đôi   hàng   mi,   những   gợn   óng  được nắng chiếu long lanh như  vẩy  cá. Người đi bè nghe thấy được  cả  tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách  ­ Chiếc bè gỗ  được  ví với đàn trâu  nói ấy có gì hay? đắm   mình   thong   thả   trôi   theo   dòng  sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ  lượn  đàn thong thả. Như  bầy trâu lim dim  đắm mình trong êm  ả. Cách so sánh  như  thế  làm cho cảnh bè gỗ  trôi trên  sông hiện lên rất cụ thể, sống động. * GD HS biết bảo vệ Môi trường. + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến   ­ HS đọc thầm đoạn còn lại... mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái  ­ Vì tác giả  mơ tưởng đến ngày mai:  ngói hồng?  những chiếc bè gỗ được chở  về  suối  sẽ  góp phần vào công cuộc xây dựng  + Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát,  lại quê hương đang bị chiến tranh tàn  bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều  phá.  gì?  ­ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân  dân ta trong công cuộc xây dựng đất  nước bất chấp bom đạn kẻ thù.  HĐ3: Đọc diễn cảm ­ HS đọc toàn bài. ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. ­ Đọc mẫu đoạn thơ. ­ Theo dõi , uốn nắn  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Nhận xét. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Nêu ý nghĩa của bài thơ?  Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của  dòng sông La và nói lên tài năng, sức  ­ Liên hệ giáo dục BVMT. mạnh của con người Việt Nam trong  5. Dặn dò, nhận xét công cuộc xây dựng quê hương  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2