intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 23 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

140
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 23 năm 2016 dưới đây tổng hợp những bài giáo án như: Tập đọc - Hoa học trò; Dấu gạch ngang; Chuyện kể đã nghe, đã đọc; Trồng cây rau, hoa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và một số bài giáo án khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 23 năm 2016

  1. TUẦN 23 Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2016 Môn: Mĩ thuật   Tiết 23  (GVBM) ================================= Môn: Tập đọc   Tiết 45  BÀI: HOA HỌC TRÒ                    (Xuân Diệu) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. ­ Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những  kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ   Bài Chợ tết. + Người các ấp đi chợ tết trong khung  * Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng  cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng  rỏ  đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa  son … +   Bên   cạnh   dáng   vẻ   riêng,   những  * Điểm chung là: Tất cả  mọi người  người đi chợ tết có điểm gì chung? đều rất vui vẻ: họ  tưng bừng ra chợ  tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. ­ GV nhận xét. ­ Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài  HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­   GV   chia   đọan:   3   đoạn.   Mỗi   lần  xuống dòng là một đoạn. ­ HS đọc từ khó. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ Đọc thầm đoạn 1, 2  để trả lời các  1
  2. HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi :  * Vì phượng là loại cây rất gần gũi  * Tại sao tác giả  gọi hoa phượng là  với học trò. Phượng được trồng trên  “Hoa học trò”? các sân trường và nở  hoa vào mùa thi  của học trò …   Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất   (Kết hợp cho HS quan sát tranh). nhiều học trò về mài trường. * Vì phượng đỏ  rực, đẹp không phải  * Vẻ  đẹp của hoa phượng có gì đặc  ở  một đoá mà cả  loạt, cả  một vùng,  biệt? cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn  con bướm thắm đậu khít nhau. ­ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn  lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học,  sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ hè ­ Hoa phượng nở  nhanh bất ngờ, màu  phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố  rực lên như  tết nhà nhà dán câu đối  đỏ. ­ HS đọc đoạn 3. * Màu hoa phượng đổi như  thế  nào  * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ  theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu.  Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm  dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu  phượng rực lên.   * Bài văn giúp em hiểu về điều gì? HS có thể trả lời:  * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa  rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy  của hoa phượng. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  ­ HS đọc toàn bài. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Nhận xét ­ Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố ­ Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài văn miêu tả  vẻ  đẹp độc  đáo   của   hoa   phượng   và   nêu   ý   nghĩa  của hoa phượng – hoa học trò, đối với  những   HS   đang   ngồi   trên   ghế   nhà  2
  3. 5. Dặn dò, nhận xét trường. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị  bài “Khúc hát ru những …” ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán   Tiết 111  BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu ­ Biết so sánh hai phân số. ­ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong m ột s ố tr ường h ợp   đơn giản. * (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần  tìm một chữ số). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học HS:  Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4. ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của  bạn. ­ GV nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện tập   HĐ1: Cả lớp Bài 1:  , = (ở đầu tr123). ­ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào  ­ GV yêu cầu HS tự  làm bài, nhắc  vở các em làm các bước trung gian ra  9
  4. ­ Nhận xét ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ HS tự làm vào vở. Bài 2:  Với hai số  tự  nhiên 3 và 5,  3 5 ­ Kết quả: a)    1      b)  1 hãy viết (ở đầu tr123). 5 3  ­ GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào  là   phân   số   lớn   hơn   1,   thế   nào   là  phân số bé hơn 1. ­ Nhận xét. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1a, c (ở  cuối tr123): Tìm chữ  ­ HS đọc bài làm của mình để trả lời:  số thích hợp vào ô trống . ­ GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu  + Điền các số  2, 4, 6, 8 vào    thì đều  HS trả lời trước lớp. được số chia hết cho 2 nhưng không chia  a) Điền số  nào vào 75  để  75 hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là  chia   hết   cho   2   nhưng   không   chia  0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. hết cho 5? Vì sao điền như  thế  lại  + Để  75  chia hết cho 9 thì 7 + 5 +    được số không chia hết cho 5? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 =  b) Điền số  nào vào 75  để  75 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào  chia hết cho 9? thì được số 756 chia hết cho 9. ­ GV nhận xét.  4. Củng cố ­ BT nâng cao:  Viết các phân số  1 1 1 theo thứ tự từ bé đến lớn:  ;  ;  4 2 6 5 1 7 ;  ;  ;  8 12 24 ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài tập  hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phép cộng phân số cùng MS và khác MS. II. Các hoạt động dạy học 4
  5. Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài  1:  (Bài 354 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 106) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài  2:  (Bài 355 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ Chữa bài. nâng cao/ Trang 107) Bài  3:  (Bài 356 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 107) Bài  4:  (Bài 358 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 107) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân  số, so sánh phân số  cùng mẫu số, cộng  phân số  cùng mẫu và khác mẫu số  đã  học. ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  Môn: Thể dục   Tiết 45 (GVBM) ==================================  THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. 5
  6. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Tả cây bóng mát. ­ Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. ­ HS làm bài vào vở ­ HS đọc bài viết trước lớp ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  chữa. ­ Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm đọc tham khảo một số bài văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. =================================== Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2016 Môn: Chính tả (Nhớ ­ viết)   Tiết 23  BÀI: CHỢ TẾT PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc I. Mục tiêu ­ Nhớ­viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. ­ Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ  ­ GV đọc cho các HS viết một số  ­ HS lên viết trên bảng lớp:  long lanh,  từ ngữ có liên quan tới bài trước. lúng liếng,, nung nuc, nu na nu n ống,   cái bút, chúc mừng.  6
  7. ­ GV nhận xét ­ Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cá nhân 1. Nhớ – viết: Chợ tết.  a. Hướng dẫn chính tả. ­   Cho   HS   đọc   thuộc   lòng   đoạn  ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. chính tả. + Nêu nội dung đoạn viết? +   Đoạn   chính   tả   nói   về   vẻ   đẹp   của   quang   cảnh   chung   ngày   chợ   tết   ở   một  vùng   trung   du   và   niềm   vui   của   mọi  người khi đi chợ tết. b. Luyện viết từ khó:  ­ Cho HS luyện viết những từ ngữ  ­ HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp. dễ viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon  xon,   lom   khom,   yếm   thắm,   nép  đầu, ngộ nghĩnh. c. Viết chính tả. ­ HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu     bài thơ Chợ tết.  ­ HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi d. Chấm, chữa bài. ­ HS sửa lỗi. ­ GV chấm 5  7 bài ghi nhận xét. ­   GV   nhận   xét   những   lỗi   mà   HS  hay mắc phải. HĐ2: Cả lớp 2. Bài tập:  Bài tập1:  Tìm tiếng thích hợp với  ­ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập,  mỗi ô trống… lớp đọc thầm. ­ GV giao việc: Các em chọn tiếng  ­ HS làm bài vào VBT. có âm đầu là s hay x để điền vào ô  ­ 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên  điền vào các ô tiếng cần thiết (hình thức  số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền  thi đua) vào ô số 2 sao cho đúng. Thứ  tự  từ  cần điền:  Sĩ, Đức, sung, sao,   ­   GV   nhận   xét   và   chốt   lại   tiếng  bức, bức. cần điền. 4. Củng cố ­   Yêu  cầu:  HS   ghi   nhớ   những  từ  ngữ  đã được luyện tập để  không  viết sai chính tả. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui  Một ngày và một năm cho ngươi  thân nghe. ­ GV nhận xét tiết học. 7
  8. ===================================== Môn: Luyện từ và câu    Tiết 45  BÀI: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu ­ Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). ­ Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1,   mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại  và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ 2 tờ giấy để viết lời giải BT. ­ Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên  ­ 1 HS lên bảng viết các từ tìm được. ngoài   và   vẻ   đẹp   tâm   hồn,   tính  cách của con người? Đặt câu với  từ đó?   ­ GV nhận xét. 3. Bài mới ­ HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài ­ 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c. HĐ1: Cả lớp ­ HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu  Bài tập 1,2 gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c. ­ Tìm những câu chứa dấu gạch  Đoạn a:   ngang trong các… ­ Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:  ­ Cháu con ai? ­ Cho HS trình bày bài làm. ­ Thưa ông, cháu là con ông Thư. + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận  vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.   Đoạn b:     Cái đuôi dài – bộ  phận khỏe nhất của  con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã  bị trói xếp vào bên mạng sườn. +   Dấu   gạch   ngang   đánh   dấu   phần   chú  8
  9. thích trong câu văn.   Đoạn c:  ­ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc   chắn …  ­ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt  bị vướn víu …  ­ Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục …  ­ Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô … + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp  ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải  cần   thiết   để   bảo   quản   quạt   điện   được  đúng: bền. * Ghi nhớ:  ­ HS đọc bài học. c) Luyện tập củng cố HĐ2: Cá nhân Bài tập 1:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập ­ GV giao việc: Các em có nhiệm  Câu có dấu gạch ngang: vụ   tìm   câu   có   dấu   gạch   ngang     Pa­ xcan thấy bố  mình – một viên chức   trong   chuyện  Quà   tặng   cha  và  tài   chính  –   vẫn  cặm   cụi  trước   bàn  làm   nêu tác dụng của dấu gạch ngang  việc.  trong mỗi câu. *Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố  Pa­ xcan là một viên chức)   “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số,   một công việc buồn tẻ  làm sao!” – Pa­   xcan nghĩ thầm.  * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây  là ý nghĩ của Pa – xcan) ­ Con hy vọng món quà nhỏ  này có thể   làm bố  bớt nhức đầu vì những con tính –   Pa­ xcan nói * Đánh dấu chỗ  bắt đầu câu nói của Pa­  xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là  lời Pa­ xcan nói với bố) VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn   được   cô   giáo   khen.   Cuối   tuần,   như   thường lệ, bố hỏi tôi:  ­ Con gái của bố học hành như thế nào? Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui   vetrar lời ngay:  ­ Con được 3 điểm mười bố ạ. ­ Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. ­ HS trình bày bài viết. 9
  10. ===================================== Môn: Toán    Tiết 112  BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. * Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d)  (tr125) II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tập 4 HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của  ­ GV nhận xét.  bạn. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện tập   HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập.     Bài 2: (ở cuối tr123). ­ HS làm bài vào vở. ­ Với các HS không thể tự làm bài  Có thể trình bày bài như sau:            GV hướng dẫn các em làm phần a,                 Giải:  sau đó yêu cầu tự làm phần b. Tổng số HS lớp đó là:  14 + 17 = 31 (HS) ­   GV   gọi   1   HS   đọc   bài   làm   của  14 mình trước lớp, nhận xét.  Số HS trai bằng   HS cả lớp. 31 17 Số HS gái bằng   HS cả lớp. 31   Bài 3: (tr124) ­ Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. ­ GV gọi HS  đọc đề  bài, sau đó  hỏi: Muốn biết trong các phân số  đã cho phân số  nào bằng phân số  5  ta làm như thế nào? 9 ­ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào  10
  11. ­ GV yêu cầu HS làm bài. vở 20 =  20 : 4  =  5             15  =  15 : 3  =  5       36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 *  GV cũng có thể  hướng dẫn HS   45 5 45 =  45 : 5  =  9             35  =  35 : 7  =  5   nhận xét     > 1;    
  12. 1. Ổn định tổ chức ­ Hát ­ báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 2 HS. ­ 2 HS lần lượt kể  câu chuyện Con  vịt   xấu  xí  và  nêu   ý   nghĩa  của   câu  ­ GV nhận xét. chuyện. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:  ­ GV ghi đề bài lên bảng lớp.    Đề  bài:  Kể  một câu chuyện em đã   ­ 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp   hay phản  ảnh cuộc đấu tranh giữa cái   đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. ­   GV   gạch   dưới   những   từ   ngữ   quan  trong ở đề bài. ­ Cho HS đọc gợi ý trong SGK. ­   GV   đưa   tranh   minh   hoạ   trong   SGK   ­ 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. ­ HS quan sát tranh minh hoạ. ­   Cho   HS   giới   thiệu   tên   câu   chuyện  mình sẽ kể. ­ HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu  chuyện   mình   sẽ   kể,   nhân   vật   có  trong truyện. HĐ2: HS kể chuyện:  ­ Cho HS thực hành kể chuyện. ­ Từng cặp HS tập kể, trao đổi với  nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. ­ Cho HS thi kể. ­ Đại diện các cặp lên thi. ­ GV nhận xét và chọn những HS, chọn  ­ Lớp nhận xét. những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 4. Củng cố *   Em   thích   nhất   câu   chuyện   nào   các  ­ HS trả lời. bạn vừa kể, vì sao? ­ GV nhận xét tiết học, khen những HS  tốt, kể chuyện tốt. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS đọc trước nội dung của bài  tập   KC   được   chứng   kiến   hoặc   tham  gia. ===================================== Buổi chiều  12
  13. Môn: Kỹ thuật    Tiết 23  TRỒNG CÂY RAU, HOA   (2 tiết ) I.  Mục tiêu   ­ HS biết  cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.   ­ Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.   ­ Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng  kỹ thuật. II.  Đồ dùng dạy ­ học   ­ Cây con rau, hoa để trồng.   ­ Túi bầu có chứa đầy đất.   ­ Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û. III. Hoạt động dạy ­ học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ  Kiểm tra dụng cụ của HS. ­ Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới   a) Giới thiệu bài  Trồng cây rau, hoa.    b) HS thực hành   * Hoạt động 3: HS thực hành trồng  cây con.    ­  GV cho HS nhắc lại các bước và  ­ HS trồng cây con theo nhóm. cách thực hiện qui trình trồng cây con.    + Xác định vị trí trồng.    + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác  định.      +  Đặt cây vào hốc và vun đất,  ấn  chặt đất quanh gốc cây.    + Tưới nhẹ quanh gốc cây. ­ HS lắng nghe.    ­  GV hướng dẫn HS thực hiện đúng  thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. ­ HS phân nhóm và chọn địa điểm.    ­  Phân chia các nhóm và giao nhiệm  vụ, nơi làm việc. ­ HS lắng nghe.   ­ GV lưu ý HS một số điểm sau :      +  Đảm bảo đúng khoảng cách giữa  các cây trồng cho đúng.    + Kích thước của hốc trồng phải phù  hợp với bộ rễ của cây. 13
  14.    + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng,  rễ   không   được   cong   ngược   lên   phía  trên, không làm vỡ bầu.       +  Tránh   đổ   nước   nhiều   hoặc   đổ  mạnh khi tưới làm cho cây bị  nghiêng  ngả.    ­  Nhắc nhở  HS vệ  sinh công cụ  và  ­  HS tự  đánh giá theo các tiêu chuẩn  chân tay. trên.    *  Hoạt động 4: Đánh giá kết quả  học tập.    ­  GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả  thực hành theo các tiêu chuẩn sau:    + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ  trồng cây con.      +  Trồng cây đúng khoảng cách quy  định. Các cây trên luống cách đều nhau  và thẳng hàng.    +  Cây con sau khi trồng đứng thẳng,  vững, không bị trồi rễ lên trên.    + Hoàn thành đùng thời gian qui định.    ­  GV nhận xét và đánh giá kết quả  học tập của HS.   3. Nhận xét­ dặn dò ­ HS cả lớp.   ­  Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học  tập và kết quả thực hành của HS.   ­ Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài  và   chuẩn   bị   vật   liệu,   dụng   cụ   theo  SGK  để  học bài” Trồng cây rau, hoa  trong chậu”. ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phép cộng phân số cùng MS và khác MS. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành 14
  15. Bài  1:  (Bài 354 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 106) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài  2:  (Bài 355 ­ BT Toán cơ  bản và  ­ Chữa bài. nâng cao/ Trang 107) Bài  3:  (Bài 356 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 107) Bài  4:  (Bài 358 ­ BT Toán cơ  bản và  nâng cao/ Trang 107) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân  số, so sánh phân số  cùng mẫu số, cộng  phân số  cùng mẫu và khác mẫu số  đã  học. ­ Nhận xét tiết học.  ===================================== Môn: Thể dục   Tiết 46  (GVBM) ==================================  Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2016 Môn: Tập đọc   Tiết 46  BÀI: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ                                                           (Nguyễn Khoa Điềm) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm   xúc. ­ Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà­ ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc  một khổ thơ trong bài). KNS: ­ Giao tiếp; Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi ­ Lắng nghe tích cực (Trình bày ý kiến cá nhân; Trình bày 1 phút; Thảo   luận nhóm). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ bài thơ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số 15
  16. 2. Kiểm tra bài cũ   Bài  Hoa học  trò. * Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen  *   Tại   sao   tác   giả   lại   gọi   hoa   thuộc   với   học   trò.   Phượng   thường   nở  phượng là “hoa học trò”? vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa  phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những  ngày   nghỉ   hè.   Hoa   phượng   gắn   với   kỉ  niệm   của   rất   nhiều   học   trò   về   mái  trường. *   Màu   hoa   phượng   đổi   thế   nào  * Lúc  đầu màu hoa phượng  là màu  đỏ  theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần   dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi  hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng  rực lên. ­ Nhận xét. ­ Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài  HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS chia đoạn: 2đoạn. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ HS đọc từ khó. 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó.  ­ HS luyện đọc một số câu thơ. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ GV giải nghĩa thêm: Tà ôi là một  ­ HS đọc chú giải. dân tộc thiểu số   ở  vùng núi  phía  Tây Thừa Thiên ­ Huế;  Tai  là tên  em bé dân tộc Tà ôi. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ1: Tìm hiểu bài ­ HS đọc  thầm đoạn 1 và …   * Em hiểu thế  nào là “những em  * Phụ  nữ  miền núi đi đâu, làm gì cũng  bé lớn lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưngNhững em bé cả  lúc ngủ  cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy,  có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. ­ HS đọc  thầm đoạn 2 và … *   Người   mẹ   đã   làm   những   công  * Người mẹ làm rất nhiều việc:  việc gì?   Những công việc đó có ý  + Nuôi con khôn lớn. nghĩa như thế nào? + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương … ­   Những   việc   này   góp   phần   vào   công  16
  17. * Tìm những hình  ảnh đẹp nói lên  cuộc chống Mĩ cứu nước củõa dân tộc. tình yêu thương và niềm hy vọng  * Tình yêu của mẹ với con:  của người mẹ đối với con? + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. + Mẹ thương A Kay … + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. ­ Niềm hy vong của mẹ:  *   Theo   em   cái   đẹp   trong   bài   thơ  + Mai sai con lớn vung chày lún sân. này là gì? * Là tình yêu của mẹ  đối với con, đối  HĐ3: Đọc diễn cảm với cách mạng. ­   Hướng   dẫn   cả   lớp   luyện   đọc  diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:  ­ HS đọc toàn bài. đoạn 1. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Nhận xét. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Nếu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước,  ­ Liên hệ giáo dục GDKNS. yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tàôi  trong cuộc kháng chiến chống thực dân  5. Dặn dò, nhận xét Pháp. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn  bị bài “Vẽ về cuộc sống…” ­ Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Tập làm văn     Tiết 45  BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu Nhận biết được một số  điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả  các  bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn   ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ 1 tờ phiếu viết lời giải BT1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 17
  18. ­ Kiểm tra 2 HS. ­ 2 HS đọc đoạn văn tả  lá, thân hay gốc của   cái cây em yêu thích đã làm ở tiết TLV trước. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài   tập   1:  Cho   HS   đọc   nội  dung BT 1.   ­   GV   giao   việc:   Các   em   có  ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn. Một em  nhiệm vụ  đọc 2 đoạn văn và  đọc  đoạn  Hoa sầu  đâu.  Một em đọc  đoạn  nêu nhận xét về  cách miêu tả  Quả cà chua. của tác giả. ­ Cho HS làm bài. ­ HS làm bài theo cặp. Từng cặp đọc thầm lại  2 đoạn văn và trao đổi với nhau về cách miêu  tả của tác giả.  ­ Cho HS trình bày. ­ Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến. a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) ­ GV nhận xét và chốt lại (GV  ­   Cách   miêu   tả:   tả   cả   chùm   hoa,   không   tả  đưa   bảng   viết   tóm   tắt   lên  từng   bông   vì   hoa   sầu   đâu   nhỏ,   mọc   thành  bảng lớp). chùm, có cái đẹp của cả chùm.    ­   Đặc  tả  mùi  thơm   đặc  biệt  của  hoa  bằng     cách   so   sánh:   “…   mùi   thơm   mát   mẻ,   dịu  dàng,   mát   mẻ   còn   hơn   cả   …   hoa   mộc”.  Cho   mùi   thơm   huyền   dịu   đó   hoà   với   các  hương vị khác của đồng quê: “mùi đất cày …  rau cần”.  ­ Dùng từ  ngữ, hình  ảnh thể  hiện tình cảm  của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) ­ Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết   quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. ­   Tả   cà   chua   ra   quả   xum   xuê,   chi   chít   với  những hình  ảnh so sánh: “Quả  lớn, quả  bé  … mặt trời nhỏ, hiền dịu”. +  Tả   bằng   hình   ảnh   nhân   hoá:  “quả   leo  nghịch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng  trong chùm cây”. HĐ2: Cá nhân ­ Lớp nhận xét. Bài   tập   2:  Cho   HS   đọc   yêu  cầu BT 2. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ GV giao việc: Các em chọn  18
  19. một   loài   hoa   hoặc   một   thứ  quả  mà em thích. Sau đó viết  ­ HS làm việc cá nhân. một   đoạn   văn   miêu   tả   hoa  hoặc quả em đã chọn. ­ GV nhận xét. 4. Củng cố ­ HS trình bày bài. ­   GV  nhận  xét   tiết   học.  Yêu  cầu HS về  nhà hoàn chỉnh lại  đoạn văn. ­ HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cây cối. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà đọc 2 đoạn  văn, đọc thêm  Hoa mai vàng  và Trái vải tiến vua. ===================================== Môn: Toán    Tiết 113  BÀI: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút  màu. ­ GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp ­ HS tự  nhẩm và nhớ  vấn đề  được nêu  ­   GV   nêu   vấn   đề:   Có   một   băng  ra. giấy,   bạn   Nam   tô   màu   3/8   băng  giấy, sau đó Nam tô màu tiếp 2/8  của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô  màu   bao   nhiêu   phần   của   băng  giấy? 19
  20. ­ Để  biết bạn Nam đã tô màu tất  cả   bao   nhiêu   phần   băng   giấy  chúng ta cùng hoạt động với băng  ­ HS thực hành. giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia  3 + Lần thứ  nhất bạn Nam  đã tô màu     băng giấy làm 8 phần bằng nhau. 8 + Lần thứ  nhất bạn Nam tô màu  băng giấy. mấy phần băng giấy? + HS tô màu theo yêu cầu. 3 2 + Yêu cầu HS tô màu   băng giấy. + Lần thứ  hai bạn Nam tô màu   8   băng  8 +   Lần   thứ   hai   bạn   Nam   tô   màu  giấy. mấy phần băng giấy? + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. +   Như   vậy   bạn   Nam   đã   tô   màu  + Bạn Nam đã tô màu  5  băng giấy. mấy phần băng bằng nhau? 8 + Hãy đọc phân số  chỉ  phần băng  giấy mà bạn Nam đã tô màu. ­ Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô  5 màu được tất cả là   băng giấy. 8 **Hướng dẫn cộng hai phân số  ­ Làm phép tính cộng  3  +  2 . 8 8 cùng mẫu   ­ GV nêu lại vấn đề  như  trên, sau  đó hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô  ­ Bằng năm phần tám băng giấy. màu   tất   cả   mấy   phần   băng   giấy  chúng ta làm phép tính gì? * Ba phần tám băng giấy thêm hai  ­ Bằng năm phần tám. phần   tám   băng   giấy   bằng   mấy  phần băng giấy? * Vậy ba phần tám cộng hai phần  tám bằng bao nhiêu? 3 2 5 ­ HS nêu: 3 + 2 = 5. ­ GV viết lên bảng:   +   = . 8 8 8 * Em có nhận xét gì về  tử  số  của  3 2 hai phân số     và     so với tử  số  8 8 5 của phân số   trong phép cộng 8 3 2 5    +   = ? ­ Ba phân số có mẫu số bằng nhau. 8 8 8 *  Em   có  nhận  xét  gì   về  mẫu  số  3 2 của hai phân số     và      so với  8 8 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2