YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 23 năm 2016
140
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 23 năm 2016 dưới đây tổng hợp những bài giáo án như: Tập đọc - Hoa học trò; Dấu gạch ngang; Chuyện kể đã nghe, đã đọc; Trồng cây rau, hoa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và một số bài giáo án khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 23 năm 2016
- TUẦN 23 Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2016 Môn: Mĩ thuật Tiết 23 (GVBM) ================================= Môn: Tập đọc Tiết 45 BÀI: HOA HỌC TRÒ (Xuân Diệu) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Bài Chợ tết. + Người các ấp đi chợ tết trong khung * Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son … + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những * Điểm chung là: Tất cả mọi người người đi chợ tết có điểm gì chung? đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các 1
- HĐ2: Tìm hiểu bài câu hỏi : * Vì phượng là loại cây rất gần gũi * Tại sao tác giả gọi hoa phượng là với học trò. Phượng được trồng trên “Hoa học trò”? các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò … Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất (Kết hợp cho HS quan sát tranh). nhiều học trò về mài trường. * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, biệt? cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ hè Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. HS đọc đoạn 3. * Màu hoa phượng đổi như thế nào * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. * Bài văn giúp em hiểu về điều gì? HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn HS đọc toàn bài. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn Luyện đọc theo nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà 2
- 5. Dặn dò, nhận xét trường. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Khúc hát ru những …” Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán Tiết 111 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết so sánh hai phân số. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong m ột s ố tr ường h ợp đơn giản. * (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: , = (ở đầu tr123). HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc vở các em làm các bước trung gian ra 9
- Nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự làm vào vở. Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, 3 5 Kết quả: a) 1 b) 1 hãy viết (ở đầu tr123). 5 3 GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. Nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1a, c (ở cuối tr123): Tìm chữ HS đọc bài làm của mình để trả lời: số thích hợp vào ô trống . GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều HS trả lời trước lớp. được số chia hết cho 2 nhưng không chia a) Điền số nào vào 75 để 75 hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là chia hết cho 2 nhưng không chia 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. hết cho 5? Vì sao điền như thế lại + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + được số không chia hết cho 5? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = b) Điền số nào vào 75 để 75 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào chia hết cho 9? thì được số 756 chia hết cho 9. GV nhận xét. 4. Củng cố BT nâng cao: Viết các phân số 1 1 1 theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; 4 2 6 5 1 7 ; ; ; 8 12 24 GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phép cộng phân số cùng MS và khác MS. II. Các hoạt động dạy học 4
- Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 354 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 106) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Bài 355 BT Toán cơ bản và Chữa bài. nâng cao/ Trang 107) Bài 3: (Bài 356 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 107) Bài 4: (Bài 358 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 107) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số, cộng phân số cùng mẫu và khác mẫu số đã học. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục Tiết 45 (GVBM) ================================== THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. 5
- * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Tả cây bóng mát. Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. HS làm bài vào vở HS đọc bài viết trước lớp Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. =================================== Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2016 Môn: Chính tả (Nhớ viết) Tiết 23 BÀI: CHỢ TẾT PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc I. Mục tiêu Nhớviết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy học Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc cho các HS viết một số HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, từ ngữ có liên quan tới bài trước. lúng liếng,, nung nuc, nu na nu n ống, cái bút, chúc mừng. 6
- GV nhận xét Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cá nhân 1. Nhớ – viết: Chợ tết. a. Hướng dẫn chính tả. Cho HS đọc thuộc lòng đoạn 1 HS đọc, lớp lắng nghe. chính tả. + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. b. Luyện viết từ khó: Cho HS luyện viết những từ ngữ HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp. dễ viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. c. Viết chính tả. HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi d. Chấm, chữa bài. HS sửa lỗi. GV chấm 5 7 bài ghi nhận xét. GV nhận xét những lỗi mà HS hay mắc phải. HĐ2: Cả lớp 2. Bài tập: Bài tập1: Tìm tiếng thích hợp với HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, mỗi ô trống… lớp đọc thầm. GV giao việc: Các em chọn tiếng HS làm bài vào VBT. có âm đầu là s hay x để điền vào ô 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết (hình thức số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền thi đua) vào ô số 2 sao cho đúng. Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, GV nhận xét và chốt lại tiếng bức, bức. cần điền. 4. Củng cố Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe. GV nhận xét tiết học. 7
- ===================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 45 BÀI: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học 2 tờ giấy để viết lời giải BT. Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên 1 HS lên bảng viết các từ tìm được. ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người? Đặt câu với từ đó? GV nhận xét. 3. Bài mới HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c. HĐ1: Cả lớp HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu Bài tập 1,2 gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c. Tìm những câu chứa dấu gạch Đoạn a: ngang trong các… Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi: Cháu con ai? Cho HS trình bày bài làm. Thưa ông, cháu là con ông Thư. + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú 8
- thích trong câu văn. Đoạn c: Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn … Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướn víu … Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô … + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp GV nhận xét và chốt lại lời giải cần thiết để bảo quản quạt điện được đúng: bền. * Ghi nhớ: HS đọc bài học. c) Luyện tập củng cố HĐ2: Cá nhân Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập GV giao việc: Các em có nhiệm Câu có dấu gạch ngang: vụ tìm câu có dấu gạch ngang Pa xcan thấy bố mình – một viên chức trong chuyện Quà tặng cha và tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm nêu tác dụng của dấu gạch ngang việc. trong mỗi câu. *Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa xcan là một viên chức) “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa xcan nghĩ thầm. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa xcan nói * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa xcan nói với bố) VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: Con gái của bố học hành như thế nào? Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vetrar lời ngay: Con được 3 điểm mười bố ạ. Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. HS trình bày bài viết. 9
- ===================================== Môn: Toán Tiết 112 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. * Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tập 4 HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của GV nhận xét. bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (ở cuối tr123). HS làm bài vào vở. Với các HS không thể tự làm bài Có thể trình bày bài như sau: GV hướng dẫn các em làm phần a, Giải: sau đó yêu cầu tự làm phần b. Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) GV gọi 1 HS đọc bài làm của 14 mình trước lớp, nhận xét. Số HS trai bằng HS cả lớp. 31 17 Số HS gái bằng HS cả lớp. 31 Bài 3: (tr124) Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số 5 ta làm như thế nào? 9 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào 10
- GV yêu cầu HS làm bài. vở 20 = 20 : 4 = 5 15 = 15 : 3 = 5 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 * GV cũng có thể hướng dẫn HS 45 5 45 = 45 : 5 = 9 35 = 35 : 7 = 5 nhận xét > 1;
- 1. Ổn định tổ chức Hát báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa của câu GV nhận xét. chuyện. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. GV đưa tranh minh hoạ trong SGK 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. HS quan sát tranh minh hoạ. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện. HĐ2: HS kể chuyện: Cho HS thực hành kể chuyện. Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. Cho HS thi kể. Đại diện các cặp lên thi. GV nhận xét và chọn những HS, chọn Lớp nhận xét. những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 4. Củng cố * Em thích nhất câu chuyện nào các HS trả lời. bạn vừa kể, vì sao? GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. ===================================== Buổi chiều 12
- Môn: Kỹ thuật Tiết 23 TRỒNG CÂY RAU, HOA (2 tiết ) I. Mục tiêu HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy học Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đầy đất. Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û. III. Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ của HS. Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Trồng cây rau, hoa. b) HS thực hành * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con. GV cho HS nhắc lại các bước và HS trồng cây con theo nhóm. cách thực hiện qui trình trồng cây con. + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ quanh gốc cây. HS lắng nghe. GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. HS phân nhóm và chọn địa điểm. Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc. HS lắng nghe. GV lưu ý HS một số điểm sau : + Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. 13
- + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn chân tay. trên. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. + Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. + Hoàn thành đùng thời gian qui định. GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét dặn dò HS cả lớp. Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”. ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng phép cộng phân số cùng MS và khác MS. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành 14
- Bài 1: (Bài 354 BT Toán cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao/ Trang 106) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Bài 355 BT Toán cơ bản và Chữa bài. nâng cao/ Trang 107) Bài 3: (Bài 356 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 107) Bài 4: (Bài 358 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 107) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số, cộng phân số cùng mẫu và khác mẫu số đã học. Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Thể dục Tiết 46 (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 46 BÀI: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). KNS: Giao tiếp; Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi Lắng nghe tích cực (Trình bày ý kiến cá nhân; Trình bày 1 phút; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài thơ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số 15
- 2. Kiểm tra bài cũ Bài Hoa học trò. * Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen * Tại sao tác giả lại gọi hoa thuộc với học trò. Phượng thường nở phượng là “hoa học trò”? vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. * Màu hoa phượng đổi thế nào * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS chia đoạn: 2đoạn. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần HS đọc từ khó. 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó. HS luyện đọc một số câu thơ. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa thêm: Tà ôi là một HS đọc chú giải. dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa Thiên Huế; Tai là tên em bé dân tộc Tà ôi. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ1: Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1 và … * Em hiểu thế nào là “những em * Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng bé lớn lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưngNhững em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. HS đọc thầm đoạn 2 và … * Người mẹ đã làm những công * Người mẹ làm rất nhiều việc: việc gì? Những công việc đó có ý + Nuôi con khôn lớn. nghĩa như thế nào? + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương … Những việc này góp phần vào công 16
- * Tìm những hình ảnh đẹp nói lên cuộc chống Mĩ cứu nước củõa dân tộc. tình yêu thương và niềm hy vọng * Tình yêu của mẹ với con: của người mẹ đối với con? + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. + Mẹ thương A Kay … + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. Niềm hy vong của mẹ: * Theo em cái đẹp trong bài thơ + Mai sai con lớn vung chày lún sân. này là gì? * Là tình yêu của mẹ đối với con, đối HĐ3: Đọc diễn cảm với cách mạng. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: HS đọc toàn bài. đoạn 1. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn Luyện đọc theo nhóm đôi Nhận xét. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố Bình chọn người đọc hay. Nếu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, Liên hệ giáo dục GDKNS. yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tàôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân 5. Dặn dò, nhận xét Pháp. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Vẽ về cuộc sống…” Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Tập làm văn Tiết 45 BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II. Đồ dùng dạy học 1 tờ phiếu viết lời giải BT1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 17
- Kiểm tra 2 HS. 2 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích đã làm ở tiết TLV trước. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT 1. GV giao việc: Các em có 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn. Một em nhiệm vụ đọc 2 đoạn văn và đọc đoạn Hoa sầu đâu. Một em đọc đoạn nêu nhận xét về cách miêu tả Quả cà chua. của tác giả. Cho HS làm bài. HS làm bài theo cặp. Từng cặp đọc thầm lại 2 đoạn văn và trao đổi với nhau về cách miêu tả của tác giả. Cho HS trình bày. Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến. a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) GV nhận xét và chốt lại (GV Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả đưa bảng viết tóm tắt lên từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành bảng lớp). chùm, có cái đẹp của cả chùm. Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh: “… mùi thơm mát mẻ, dịu dàng, mát mẻ còn hơn cả … hoa mộc”. Cho mùi thơm huyền dịu đó hoà với các hương vị khác của đồng quê: “mùi đất cày … rau cần”. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh: “Quả lớn, quả bé … mặt trời nhỏ, hiền dịu”. + Tả bằng hình ảnh nhân hoá: “quả leo nghịch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng trong chùm cây”. HĐ2: Cá nhân Lớp nhận xét. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2. HS đọc yêu cầu bài tập. GV giao việc: Các em chọn 18
- một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết HS làm việc cá nhân. một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn. GV nhận xét. 4. Củng cố HS trình bày bài. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn. HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cây cối. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà đọc 2 đoạn văn, đọc thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua. ===================================== Môn: Toán Tiết 113 BÀI: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. * Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy học Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu GV nêu vấn đề: Có một băng ra. giấy, bạn Nam tô màu 3/8 băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp 2/8 của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? 19
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng HS thực hành. giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia 3 + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy làm 8 phần bằng nhau. 8 + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu băng giấy. mấy phần băng giấy? + HS tô màu theo yêu cầu. 3 2 + Yêu cầu HS tô màu băng giấy. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu 8 băng 8 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu giấy. mấy phần băng giấy? + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. + Như vậy bạn Nam đã tô màu + Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. mấy phần băng bằng nhau? 8 + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu. Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô 5 màu được tất cả là băng giấy. 8 **Hướng dẫn cộng hai phân số Làm phép tính cộng 3 + 2 . 8 8 cùng mẫu GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô Bằng năm phần tám băng giấy. màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? * Ba phần tám băng giấy thêm hai Bằng năm phần tám. phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? * Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu? 3 2 5 HS nêu: 3 + 2 = 5. GV viết lên bảng: + = . 8 8 8 * Em có nhận xét gì về tử số của 3 2 hai phân số và so với tử số 8 8 5 của phân số trong phép cộng 8 3 2 5 + = ? Ba phân số có mẫu số bằng nhau. 8 8 8 * Em có nhận xét gì về mẫu số 3 2 của hai phân số và so với 8 8 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn