intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:47

109
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016 dưới đây được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết từ đó vận dụng trong việc soạn thảo giáo án của mình được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2016 Môn: Mĩ thuật   Tiết 27  (GVBM) ============================== Môn: Tập đọc   Tiết 53  BÀI: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu ­ Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể  chậm rãi,  bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. ­ Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì  bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh chân dung Cô­ péc­ ních, Ga­ li­ lê trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2.   Kiểm   tra   bài   cũ   “Ga­   vrốt  ngoài chiến luỹ”    * Ga­ vrốt ra ngoài chiến luỹ  để  *  Ga­   vrốt  ra   ngoài  chiến   luỹ   để   nhặt  làm gì? đạn   cho   nghĩa   quân   vì   Ga­   vrốt   nghe  Ăng­   giôn­   rắc   nói  nghĩa   quân   sắp   hết  ­ GV nhận xét. đạn. 3. Bài mới ­ HS đọc bài học a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  dẫn chia đoạn: 3 đoạn. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ HS đọc từ khó. 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài  ­ HS luyện đọc câu văn dài khó:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó: ­ HS đọc chú giải.   ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­   Cần   đọc   với   giọng   kể   rõ   ràng  chậm rãi. 1
  2. ­ Cần nhấn giọng  ở những từ ngữ:  trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai  lầm, sửng sốt, tà thuyết,... HĐ2: Tìm hiểu bài ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  hỏi:     *   Ý   kiến   của   Cô­   péc­   ních   có  ­ Thời đó người ta cho rằng trái đất là  điều gì khác ý kiến chung lúc bấy  trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,  giờ? còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải  quay   xung   quanh   nó.   Cô­   péc­   ních   đã  chứng minh ngược lại. ­ HS đọc thầm đoạn 2. * Ga­  li­  lê viết sách nhằm  ủng hộ  tư  *   Ga­   li­   lê   viết   sách   nhằm   mục  tưởng khoa học của Cô­ péc­ ních. đích gì? * Toà án xử  phạt Ga­ li­ lê vì cho rằng  * Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? ông  đã chống  đối quan   điểm  của  Giáo  hội, nói ngược với những lời phán bảo  của Chúa trời. ­ HS đọc thầm đoạn 3. * Hai nhà bác học đã dám nói ngược với  * Lòng dũng cảm của Cô­ péc­ ních  lời phán bảo của Chúa trời,  tức là đối  và Ga­ li­ lê thể hiện ở chỗ nào? lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy  giờ, mặc dù họ  biết việc làm đó  nguy  hại   đến   tính   mạng.   Vì   bảo   vệ   chân   lí  khoa học, nhà bác học Ga­ li­ lê đã phải  sống trong cảnh tù đày. ­ HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc  diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:  đoạn 2. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Nhận xét. 4. Củng cố  Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học  ­ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?  chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ  Nêu ý nghĩa bài học? chân lí khoa học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị bài “Con  sẻ” 2
  3. ­ Nhận xét tiết học. ======================================== Môn: Toán   Tiết 131   BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu ­ Rút gọn được phân số. ­ Nhận biết được phân số bằng nhau. ­ Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ có ghi đề bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Cho 2 em lên bảng thực hiện lại bài tập  4 của tiết trước. ­ Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới a) Giáo viên giới thiệu ­ Cho 1 em nhắc lại tựa bài và tất  b) Hướng dẫn luyện tập cả ghi vào vở. Bài 1: ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo  ­ Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm  kết quả làm bài trước lớp. vào vở bài tập. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhân  ­ 4 em lần lượt nêu ý kiến về 4  3 phân số với nhau rồi cho học sinh làm  phép tính trong bài, giải thích. vào vở. ­ Các em tự làm vào vở. Bài 3: ­ Giáo viên chấm vở 10 em, các em khác  đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố ­ Nội dung tiết học hôm nay là gì? ­ Muốn nhân 3 phân số với nhau, em thực  hiện như thế nào? ­ Giáo viên cho học sinh làm các bài tập  phụ bằng cách thi đua: Ai nhanh, đúng? 5. Dặn dò, nhận xét ­ Về nhà làm lại các bài tập mà em làm  3
  4. chưa hoàn chỉnh. ­ Chuẩn bị trước bài: Ôn tập giữa học kì  II. ­ Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên  dương những em học tốt. ======================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Tả cây bóng mát. ­ Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. ­ HS làm bài vào vở ­ HS đọc bài viết trước lớp ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  ­ Nhận xét, góp ý. chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm   đọc   tham   khảo   một   số   bài   văn  4
  5. mẫu. ­ Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Thể dục   Tiết 53 (GVBM) =============================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số . II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1:  TH phân QĐMS, phân số  bằng  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nhau, rút gọn phân số. ­ HS làm bài tập vào vở. Bài   2:  So   sánh   phân   số,   viết   phân   số  ­ Chữa bài. theo thư tự, Bài 3: Cộng, trừ, nhân chia phân số 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân  số, so sánh phân số cùng mẫu số, cộng,   trừ, nhân chia phân số cùng mẫu và khác  mẫu số đã học. ­ Nhận xét tiết học.  ================================== Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2016 Môn: Chính tả (Nhớ – viết)   Tiết 27 BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH PHÂN BIỆT  S/X, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục tiêu ­ Nhớ­viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình  bày các khổ thơ. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy ­ học 5
  6. ­ Một số tờ giấy rộng kẻ bảng nội dung BT2a (2b), BT3a (3b). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV đọc các từ:  lung linh, lúc lỉu,  ­ 2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn  lủng   lẳng,   núng   nính,   bình   minh,  lại viết vào giấy nháp. nhà in. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1:Cả lớp 1.Nhớ­ viết:Bài thơ  về  tiểu đội xe  * Tái hiện nội dung bài không kính. ­ HS đọc thầm 3 khổ thơ.   ­   Cho   HS   đọc   yêu   cầu   của   bài   và  HTL 3 khổ thơ viết CT. + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng   ­ Nêu nội dung 3 khổ  thơ  mà các em  hăng hái của các chiến sĩ lái xe. viết? * Luyện viết từ khó: ­ HS viết từ khó.  ­ Cho HS viết những từ ngữ dễ viết   sai: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt. * HS viết bài: ­ HS viết chính tả. ­ GV đọc cả bài một lượt. ­ HS soát lỗi. ­ HS đổi tập cho nhau và soát lỗi, ghi  * Chấm – chữa bài: lỗi ra ngoài lề. ­ Chấm 5 đến 7 bài ­ Nhận xét chung,  sửa sai những lỗi cơ bản HĐ2: Cá nhân 2. Bài tập: Bài tập 2: ­ 1 HS đọc mẫu. a)  Tìm  3 trường  hợp chỉ  viết với   s,  không viết với x và ngược lại. ­ HS làm bài theo nhóm. ­ GV phát bảng nhóm cho các nhóm  ­ Đại diện các nhóm dán bài lên bảng  làm bài. lớp.  ­ GV nhận xét, chốt lại những từ các  Với   trường   hợp   chỉ   viết   với  s:   sai,  em   tìm   đúng,   khen   những   nhóm   tìm  sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, … đúng, tìm nhanh.     Trường   hợp   chỉ   viết   với   x:   xua,     xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, …      ­ Lớp nhận xét. 6
  7. * Bài tập 3: ­ 1 HS đọc đoạn văn.    a) Chọn tiếng sa, xa, sen, xen trong  ­ HS đọc thầm đoạn văn và quan sát,  ngoặc đơn. làm bài vào vở.   (GV nói: Các em chỉ cần gạch tiếng  ­ 3 HS lên thi. sai chính tả trong ngoặc đơn là được). Tiếng đúng là: sa (sa mạc)                          xen (xen kẻ) ­ Lớp nhận xét. ­   GV   nhận   xét   và   chốt   lại   lời   giải  đúng. 4. Củng cố ­ Giáo viên cho HS viết lại một số từ. ­ GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả  làm bài, đọc nhớ thông tin ở BT 2. ======================================== Môn: Luyện từ và câu   Tiết 53  BÀI: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu ­ Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). ­ Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu  biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu  khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ. ­ Một số băng giấy ­ Một số tờ giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới  a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp I. Phần nhận xét: 7
  8.   * Bài tập 1+ 2:  ­ 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. + Câu:Mẹ mời sứ giả vào đây cho con  +   Câu   in   nghêng   dưới   đay   được  ! dùng để nhờ mẹ.  dùng làm gì? + Cuối câu là dấu chấm than. + Cuối câu dùng dấu gì? ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải  đúng (GV chỉ  lên bảng đã viết câu  khiến).   * Bài tập 3: ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT3. ­ HS làm bài theo cặp. Từng cặp nói,  ­ Cho HS trình bày. sau đó các em ghi lại câu nói của mình. ­ Có thể  cá nhân lên viết trên bảng câu  mình vừa nói. Cũng có thể từng cặp lên  nói với nhau, sau đó viết lên bảng câu  của cặp mình vừa nói. ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét và chốt lại:  Những  câu dùng để  yêu cầu, đề  nghị, nhờ  vả, … người khác làm một việc gì  đó thì gọi là câu khiến.   c. Ghi nhớ: ­ 3 HS đọc. ­ Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. ­ 1 HS cho VD. ­ Cho HS lấy VD. II. Phần luyện tập: HĐ2: Cá nhân ­ HS nối tiếp đọc yêu cầu BT. Bài   1:    Tìm   câu   khiến   trong   đoạn  văn sau ­ HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch  ­ Cho HS làm bài. câu khiến có trong các đoạn văn. ­   HS   lên   bảng   dùng   phấn   màu   gạch  ­ Cho HS trình bày kết quả bài làm. dưới các câu khiến trong mỗi đoạn. ­ GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy  a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! đã viết sẵn 4 đoạn văn a, b, c, d. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú  ý  ­ GV nhận xét và chốt lại: Các câu  nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu ! khiến có trong đoạn văn a, b, c, d là: c)Nhà   vua   hoàn   gươm   lại   cho   Long     Vương !    d) Con đi chặt cho đủ  một trăm đất tre  mang về đây cho ta. ­ Lớp nhận xét. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài   tập   2:  Tìm   3   câu   khiến   trong  ­ HS đọc sách TV hoặc sách Toán, tìm 3  SGK. câu khiến. ­ Cho HS làm bài. 8
  9. ­ Một số HS lần lượt đọc 3 câu khiến. ­ Cho HS đọc trước lớp các câu đã  ­ Lớp nhận xét. tìm. ­ GV nhận xét, khen những HS  đã  tìm đúng cả 3 câu. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 3:Hãy đặt một câu khiến để  nói vời bạn... ­   GV   giao   việc:   Các   em   phải   đặt  được một câu khiến. Với bạn, phải  xưng   hô   thân   mật,   với   người   trên  phải xưng hô lễ phép. ­ 3 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn  ­ Cho HS làm bài. GV phát giấy cho  lại làm giấy nháp 3 HS. ­ HS treo lên bảng bài làm của mình. ­ Lớp nhận xét. ­ Cho HS trình bày. ­ GV nhận xét, chốt những HS làm  đúng. 3. Củng cố ­ Giáo viên gọi HS đọc lại ghi nhớ. ­ GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò ­ Yêu cầu HS về  nhà học thuộc câu  ghi nhớ, viết vào vở 5 câu khiến. ======================================== Môn: Toán    Tiết 132  BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tập trung vào các ND sau:  ­ Nhận biết KN ban đầu về  PS, tính chất cơ  bản của PS, PS bằng nhau,   rút gọn, SS PS; viết các PS theo TT từ lớn đến bé và ngược lại.  ­ Cộng, trừ, nhân, chia hai PS; cộng, trừ, nhân PS với số TN; chia PS cho   số TN khác 0.  ­ Tính giá trị của biểu thức các PS (không quá 3 phép tính); tìm một thành   phần chưa biết trong phép tính.  ­ Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số  đo khối lượng, diện tích, thời  gian.  ­ Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu   vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.  ­ Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số TN hoặc PS trong đó có các   bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm PS của một số. 9
  10. ======================================== Môn: Kể chuyện    Tiết 27  BÀI: CHUYỆN KỂ ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. Mục tiêu  ­   Dựa   vào   gợi   ý   trong   SGK,   chọn   và   kể   lại   được   câu   chuyện   (đoạn   truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái  đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. ­ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. ­ Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 2 HS. ­ 2 HS lần lượt kể  câu chuyện Con  vịt   xấu   xí  và   nêu   ý   nghĩa   của   câu  ­ GV nhận xét. chuyện. 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:  ­ GV ghi đề bài lên bảng lớp.    Đề  bài:  Kể  một câu chuyện em đã  được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp  ­ 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. hay phản  ảnh cuộc đấu tranh giữa cái  đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. ­   GV   gạch   dưới   những   từ   ngữ   quan  trong ở đề bài. ­ Cho HS đọc gợi ý trong SGK. ­   GV   đưa   tranh   minh   hoạ   trong   SGK   ­ 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. ­ HS quan sát tranh minh hoạ. ­   Cho   HS   giới   thiệu   tên   câu   chuyện  mình sẽ kể. ­ HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu  chuyện   mình   sẽ   kể,   nhân   vật   có  trong truyện. HĐ2: HS kể chuyện:  ­ Cho HS thực hành kể chuyện. ­ Từng cặp HS tập kể, trao đổi với  nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. ­ Cho HS thi kể. 10
  11. ­ GV nhận xét và chọn những HS, chọn  ­ Đại diện các cặp lên thi. những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. ­ Lớp nhận xét. 4. Củng cố *   Em   thích   nhất   câu   chuyện   nào   các  bạn vừa kể, vì sao? ­ HS trả lời. ­ GV nhận xét tiết học, khen những HS   tốt, kể chuyện tốt. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS đọc trước nội dung của bài  tập   KC   được   chứng   kiến   hoặc   tham  gia. ======================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật     Tiết 27 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP                                                 MÔ HÌNH KỸ THUẬT (2 tiết ) I.  Mục tiêu    ­  HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ  lắp ghép mô hình kỹ  thuật.   ­ Sử dụng được cờ ­ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.   ­ Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy­ học   ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy­ học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ  Kiểm tra dụng cụ của HS. ­ Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới    a) Giới thiệu bài:  Các chi tiết, dụng cụ  của bộ  lắp ghép mô hình kỹ thuật.    b) HS thực hành:   * Hoạt động 3: HS thực hành    ­  GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số  lượng  các chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.4a,  ­  HS   quan sát   và làm   các  b, c, d, e SGK . thao tác.    ­  GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2­4 mối  ghép.   ­ Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở: ­  HS làm cá nhân, nhóm lắp  11
  12.    + Phải sử dụng cờ ­ lê và tua vít để tháo, lắp các  ghép. chi tiết.    + Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để tránh làm  ­ HS lắng nghe. cho tay các em bị thương.    + Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để  tránh rơi vãi.     +  Khi lắp ghép, vị  trí của vít  ở  mặt phải,  ốc  ở  mặt trái của mô hình.   ­Tổ chức HS thực hành.    * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. HS   trưng bày sản phẩm thực hành   ­ GV cho HS trưng bày sản phẩm.    ­  GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả  thực hành  theo các tiêu chuẩn sau:      +  Các chi tiết lắp đúng kỹ  thuật và đúng quy  ­ HS trưng bày sản phẩm. định. ­ HS tự đánh giá theo các tiêu     + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.  chuẩn trên.    ­  GV nhận xét và đánh giá kết quả  học tập của  ­ HS thực hiện. HS.    ­  GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào  hộp.  3. Nhận xét­ dặn dò   ­ Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập   ­ HS cả lớp. và kết quả thực hành của HS.   ­  Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn  bị  vật liệu, dụng cụ  theo SGK để  học bài ”Lắp   cái đu”. ============================= THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số . II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1:  TH phân QĐMS, phân số  bằng  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nhau, rút gọn phân số. ­ HS làm bài tập vào vở. 12
  13. Bài   2:  So   sánh   phân   số,   viết   phân   số  ­ Chữa bài. theo thư tự, Bài 3: Cộng, trừ, nhân chia phân số 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân  số, so sánh phân số cùng mẫu số, cộng,   trừ, nhân chia phân số cùng mẫu và khác  mẫu số đã học. ­ Nhận xét tiết học.  ================================== Môn: Thể dục    Tiết 54  (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2016 Môn: Tập đọc    Tiết 53  BÀI: CON SẺ I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu  biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. ­ Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già  (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2.   Kiểm   tra   bài   cũ   “Dù   sao   trái  đất vẫn quay”. * Ý kiến của Cô­ péc­ ních có điểm  * Lúc bấy giờ người ta nghĩ rằng trái đất  gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? là trung tâm của vũ  trụ,  đứng yên  một  chỗ,   còn   mặt   trời,   mặt   trăng   và   muôn  ngàn vì sao thì quay quanh nó. Cô­ péc­  ních thì có quan điểm trái ngược. ­ Nhận xét. ­ HS đọc bài học. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài 13
  14.   b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng  dẫn  chia đoạn: 5 đoạn.   ­ HS đọc từ khó. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ HS luyện đọc câu văn dài 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó:  ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó: ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ HS đọc thầm đoạn 1,.... HĐ2: Tìm hiểu bài * Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy    * Trên đường đi, con chó thấy gì?  một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.  Nó định làm gì? Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. ­ HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4...    + Một con sẻ  già từ  trên cây lao xuống  *   Việc   gì   đột   ngột   xảy   ra   khiến  đất   cứu   con.   Dáng   vẻ   của   sẻ   mẹ   rất  con chó dừng lại và lùi lại? hung dữ  khiến con chó phải dừng và lùi  lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức   mạnh làm nó phải ngần ngại. + Con sẻ  già lao xuống như  một hòn đá  * Hình  ảnh sẻ  mẹ  cứu con được  rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng  miêu tả như thế nào? ngược … phủ kín sẻ con. + Đó là sức mạnh của tình mẹ  con, một  * Em hiểu một sức mạnh vô hình  tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ  trong   câu   “Nhưng   một   sức   mạnh  khiến nó dù khiếp sợ  con chó săn to lớn  vô....đất” là sức mạnh gì? vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.    ­ HS đọc thầm đoạn 5. * Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu     * Vì sao tác giả  bày tỏ  lòng kính  với con chó để  cứu con. Đó là một hành  phục đối với con sẻ nhỏ bé? động   đáng   trân   trọng   khiến   con   người  phải cảm phục. ­ HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc  diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:  đoạn 2, 3. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Bình chọn người đọc hay. 14
  15. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Nhận xét. 4. Củng cố   Ý  nghĩa:  Bài   văn  ca  ngợi   hành  động  ­   Câu   chuyện   giúp   em   hiểu   điều  dũng cảm cứu con của sẻ mẹ. gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Ôn  tập” ­ Nhận xét tiết học. Môn: Tập làm văn    Tiết 27  BÀI: MIÊU TẢ CÂY CỐI  (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK  (hoặc đề  bài do GV lựa chọn); bài viết đủ  ba phần (mở  bài, thân bài, kết bài),  diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh ảnh cây cối khác. ­ Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả cây cối. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát và báo cáo sĩ số. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài ­ HS lắng nghe. HĐ1: Cả lớp * Hướng dẫn HS chọn đề bài. ­ Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. ­ GV ghi lên bảng cả 4 đề bài hoặc ghi  đề bài khác mình đã chuẩn bị. ­   Cho   HS   quan   sát   tranh,   ảnh.   GV  ­ 1 HS đọc lớp lắng nghe, đọc dàn ý  hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. bài văn miêu tả. ­ GV: Các em chọn làm một trong các  ­ HS đọc đề bài trên bảng. đề đã cho. ­ HS quan sát  ảnh (hoặc tranh  ảnh  GV đã dán lên bảng lớp). ­ HS chọn đề. HĐ2: Cá nhân ­ HS chọn đề, làm bài. **  HS làm bài ­ Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu  15
  16. tả để làm bài. ­ GV thu bài khi hết giờ. 3. Củng cố  ­ GV củng cố bài học. 4. Dặn dò ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Ôn tập  giữa học kì II” ­ Nhận xét tiết học ======================================== Môn: Toán    Tiết 133  BÀI: GIỚI THIỆU HÌNH THOI I. Mục tiêu Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy ­ học + Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm  1cm), thước thẳng, êke, kéo. + Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ  ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. + Câu hỏi dành cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4 ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS  dưới   lớp   theo   dõi   để   nhận   xét   bài  của bạn. ­ GV nhận xét.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Giới thiệu hình thoi ­   Yêu   cầu   HS   dùng   các   thanh   nhựa  ­ HS cả lớp thực hành lắp ghép hình  trong bộ lắp ghép kĩ thuật để  lắp ghép  vuông. thành   một   hình   vuông.   GV   cũng   làm  tương tự với đồ dùng của mình. ­ HS thực hành vẽ  hình vuông bằng  ­ Yêu cầu HS dùng mô hình của mình  mô hình. 16
  17. vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ  theo đường nét của mô hình để có được  hình   vuông   trên   giấy.   GV   vẽ   hình  vuông trên bảng. ­ HS tạo mô hình hình thoi. ­   GV   xô   lệch   mô   hình   của   mình   để  thành hình thoi và yêu cầu HS cả  lớp  làm theo. ­ Hình vừa được tạo từ  mô hình được  ­ HS chỉ  theo cặp, 2 HS ngồi cạnh  gọi là hình thoi. nhau chỉ cho nhau xem. ­ Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa  tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ  hình  ­ Là hình thoi ABCD. thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. ­ Yêu cầu HS quan sát hình đường viền  trong SGK và yêu cầu các em chỉ  hình  thoi có trong đường diềm. ­   Đặt   tên   cho   hình   thoi   trên   bảng   là  ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? 2.  Nhận biết một số  đặc điểm của  ­ Quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình thoi ­ Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD  trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu  hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm  + Cạnh AB song song với cạnh DC. của hình thoi: + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Kể  tên các cặp cạnh song song với  + HS thực hiện đo độ  dài các cạnh  nhau có trong hình thoi ABCD. của hình thoi. +   Hãy   dùng   thước   và   đo   độ   dài   các  + Các cạnh của hình thoi có độ  dài  cạnh của hình thoi. bằng nhau. +  Độ  dài của các cạnh hình thoi như  ­ HS nghe và nhắc lại các kết luận  thế nào so với nhau? về đặc điểm của hình thoi. ­ Kết luận về đặc điểm của hình thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song  song và bốn cạnh bằng nhau. c. Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân ­ HS quan sát hình sau đó trả lời:   Bài 1: Trong các hình dưới đây: ­   Treo   bảng   phụ   có   vẽ   các   hình   như  trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các  + Hình 1, 3 là hình thoi. hình và trả lời các câu hỏi của bài. +   Hình   2,   4,   5   không   phải   là   hình  + Hình nào là hình thoi? thoi. + Hình nào không phải là hình thoi? ­ Quan sát hình.   Bài 2:  ­ GV vẽ  hình thoi ABCD lên bảng và  ­ HS qua sát thao tác của GV sau đó  17
  18. yêu cầu HS quan sát. nêu lại: + Nối A với C ta được đường chéo AC  +   Hình   thoi   ABCD   có   hai   đường  của hình thoi ABCD. chéo là AC và BD. + Nối B với D ta được đường chéo BD  của hình thoi.   + Gọi điểm giao nhau của đường chéo  ­ HS kiểm tra và trả  lời: hai đường  AC và BD là O. cheo   của   hình   thoi   vuông   góc   với  ­ Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường   nhau. chéo   của   hình   thoi   có   vuông   góc   với  ­   Kiểm   tra   và   trả   lời:   Hai   đường  nhau không? chéo của hình thoi cắt nhau tại trung  ­ Hãy dùng thước có vạch chia mi­ li­  điểm của mỗi đường. mét  để  kiểm  tra xem  hai   đường  chéo  của   hình   thoi   có   cắt   nhau   tại   trung  điểm của mỗi hình hay không. ­   GV   nêu   lại   các   đặc   điểm   của   hình  thoi   mà   bài   tập   đã   giới   thiệu:   Hai  đường   chéo   của   hình   thoi   vuông   góc  với   nhau   tại   trung   điểm   của   mỗi  + Có  hai cặp cạnh song song  và 4  đường. cạnh bằng nhau. 4. Củng cố + Vuông góc với nhau và cắct nhau  + Hình như  thế  nào được gọi là hình  tại trung điểm của mỗi đường. thoi? +   Hai   đường   chéo   của   hình   thoi   như  thế nào với nhau?  *  Tổ  chức cho HS chơi trò chơi nhằm  ­ Nghe luật chơi củng cố, nâng cao kiến thức: Trò chơi  ­ Tham gia chơi trò chơi “Bông hoa may mắn” + Nêu luật chơi. + HS Chọn bông hoa, trả lời câu hỏi. + Nhận xét, thưởng (bông hoa). 5. Dặn dò, nhận xét ­ GV tổng kết giờ  học, dặn dò HS về  nhà học thuộc các đặc điểm của hình  thoi. ======================================== Môn: Khoa học  Tiết 53  BÀI: CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu  ­ Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. 18
  19. ­ Thực hiện được một số  biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử  dụng các  nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, … KNS: ­ Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt ­ Nêu vấn đề  liên quan tới sử  dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi  trường ­ Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình  huống đặt ra) ­ Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt (Thảo luận   nhóm về sử dụng an toàn, tiết kiệm các nguồn nhiệt; Điều tra tìm hiểu về  vấn  đề sử dụng các nguồn nhiệt ở gia đình và  xung quanh). GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên  (Liên hệ bộ phận). NLTK­HQ: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống  hàng ngày (Bộ phận). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng). ­ Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy  Cách phòng tránh ra khi sử dụng nguồn nhiệt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học  1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ Vật dẫn nhiệt và vật  cách nhiệt   + Cho ví dụ  về  vật cách nhiệt, vật dẫn  +   Vật   dẫn   nhiệt:   thìa   sắt,   dây  nhiệt và  ứng dụng của chúng trong cuộc  điện bằng nhôm, động,... sống. + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước  nhựa,... ­ Nhận xét câu trả lời cùa HS. lớp nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1:  Các   nguồn   nhiệt   và   vai   trò   của  1.  Các   nguồn   nhiệt   và   vai   trò  chúng của chúng ­ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. ­ 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao  19
  20. ­ Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa   đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các  ­ Tiếp nối nhau trình bày. câu hỏi sau: +   Em   biết   những   vật   nào   là   nguồn   tỏa  + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật  nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi  ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô,    quần   áo,   nước   biển   bốc   hơi  nhanh để tạo thành muối, … + Em biết gì về  vai trò của từng nguồn  + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp  nhiệt ấy? ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước,  … + Lò sưởi điện làm cho không khí  nóng lên vào mùa đông, giúp con  ­   Gọi   HS   trình   bày.   GV   ghi   nhanh   các  người sưởi ấm, … nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun  + Bàn là điện: giúp ta là khô quần  nấu, sấy khô, sưởi ấm.  áo, … +  Bóng  đèn  đang  sáng:  sưởi   ấm  gà, lợn vào mùa đông, … + Các  nguồn nhiệt thường  dùng để  làm  gì? + Các nguồn nhiệt dùng vào việc:  đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, … + Khi ga hay củi, than bị  cháy hết thì còn  + Khi ga hay củi, than bị cháy hết  có nguồn nhiệt nữa không? thì ngọn lửa sẽ  tắt, ngọn lửa tắt  không còn nguồn nhiệt nữa. ­ GV bổ  sung: Khí Biôga (khí sinh học) là  ­ Lắng nghe. một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành  cây, rơm rạ, phân, … được ủ kín trong bể,  thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là  nguồn   năng   lượng   mới,   hiện   nay   đang  được khuyến khích sử dụng rộng rãi. ­ Kết luận: Các nguồn nhiệt là:  + Ngọn lửa của các vật bị  đốt cháy như  que diêm, than, củi, dầu, nến, ga, … giúp  cho việc thắp sáng và đun nấu.   + Bếp điện, mỏ  hàn điện, lò sưởi điện  đang hoạt  động giúp cho việc sưởi   ấm,  nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một  vật nào đó.  + Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều  vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng  nhất, không thể  thiếu đối với sự  sống và  hoạt động của con người, động vật, thực  vật.   Trải   qua   hàng   ngàn,   hàng   vạn   năm  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2