YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016
109
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016 dưới đây được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết từ đó vận dụng trong việc soạn thảo giáo án của mình được tốt hơn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016
- TUẦN 27 Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2016 Môn: Mĩ thuật Tiết 27 (GVBM) ============================== Môn: Tập đọc Tiết 53 BÀI: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh chân dung Cô péc ních, Ga li lê trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Ga vrốt ngoài chiến luỹ” * Ga vrốt ra ngoài chiến luỹ để * Ga vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt làm gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga vrốt nghe Ăng giôn rắc nói nghĩa quân sắp hết GV nhận xét. đạn. 3. Bài mới HS đọc bài học a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. dẫn chia đoạn: 3 đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần HS đọc từ khó. 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài HS luyện đọc câu văn dài khó: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó: HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi. 1
- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết,... HĐ2: Tìm hiểu bài Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: * Ý kiến của Cô péc ních có Thời đó người ta cho rằng trái đất là điều gì khác ý kiến chung lúc bấy trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, giờ? còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô péc ních đã chứng minh ngược lại. HS đọc thầm đoạn 2. * Ga li lê viết sách nhằm ủng hộ tư * Ga li lê viết sách nhằm mục tưởng khoa học của Cô péc ních. đích gì? * Toà án xử phạt Ga li lê vì cho rằng * Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. HS đọc thầm đoạn 3. * Hai nhà bác học đã dám nói ngược với * Lòng dũng cảm của Cô péc ních lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối và Ga li lê thể hiện ở chỗ nào? lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga li lê đã phải sống trong cảnh tù đày. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc theo nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Theo dõi, uốn nắn Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ Nêu ý nghĩa bài học? chân lí khoa học. 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “Con sẻ” 2
- Nhận xét tiết học. ======================================== Môn: Toán Tiết 131 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ có ghi đề bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho 2 em lên bảng thực hiện lại bài tập 4 của tiết trước. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới a) Giáo viên giới thiệu Cho 1 em nhắc lại tựa bài và tất b) Hướng dẫn luyện tập cả ghi vào vở. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm kết quả làm bài trước lớp. vào vở bài tập. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhân 4 em lần lượt nêu ý kiến về 4 3 phân số với nhau rồi cho học sinh làm phép tính trong bài, giải thích. vào vở. Các em tự làm vào vở. Bài 3: Giáo viên chấm vở 10 em, các em khác đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố Nội dung tiết học hôm nay là gì? Muốn nhân 3 phân số với nhau, em thực hiện như thế nào? Giáo viên cho học sinh làm các bài tập phụ bằng cách thi đua: Ai nhanh, đúng? 5. Dặn dò, nhận xét Về nhà làm lại các bài tập mà em làm 3
- chưa hoàn chỉnh. Chuẩn bị trước bài: Ôn tập giữa học kì II. Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên dương những em học tốt. ======================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Viết đoạn văn miêu tả cây cối. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Tả cây bóng mát. Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. HS làm bài vào vở HS đọc bài viết trước lớp Trình bày kết quả nhận xét sửa Nhận xét, góp ý. chữa. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn 4
- mẫu. Nhận xét tiết học. =============================== Môn: Thể dục Tiết 53 (GVBM) =============================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số . II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: TH phân QĐMS, phân số bằng HS tìm và nêu hướng làm bài. nhau, rút gọn phân số. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: So sánh phân số, viết phân số Chữa bài. theo thư tự, Bài 3: Cộng, trừ, nhân chia phân số 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số, cộng, trừ, nhân chia phân số cùng mẫu và khác mẫu số đã học. Nhận xét tiết học. ================================== Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2016 Môn: Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 27 BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH PHÂN BIỆT S/X, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục tiêu Nhớviết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học 5
- Một số tờ giấy rộng kẻ bảng nội dung BT2a (2b), BT3a (3b). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc các từ: lung linh, lúc lỉu, 2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn lủng lẳng, núng nính, bình minh, lại viết vào giấy nháp. nhà in. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1:Cả lớp 1.Nhớ viết:Bài thơ về tiểu đội xe * Tái hiện nội dung bài không kính. HS đọc thầm 3 khổ thơ. Cho HS đọc yêu cầu của bài và HTL 3 khổ thơ viết CT. + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng Nêu nội dung 3 khổ thơ mà các em hăng hái của các chiến sĩ lái xe. viết? * Luyện viết từ khó: HS viết từ khó. Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt. * HS viết bài: HS viết chính tả. GV đọc cả bài một lượt. HS soát lỗi. HS đổi tập cho nhau và soát lỗi, ghi * Chấm – chữa bài: lỗi ra ngoài lề. Chấm 5 đến 7 bài Nhận xét chung, sửa sai những lỗi cơ bản HĐ2: Cá nhân 2. Bài tập: Bài tập 2: 1 HS đọc mẫu. a) Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x và ngược lại. HS làm bài theo nhóm. GV phát bảng nhóm cho các nhóm Đại diện các nhóm dán bài lên bảng làm bài. lớp. GV nhận xét, chốt lại những từ các Với trường hợp chỉ viết với s: sai, em tìm đúng, khen những nhóm tìm sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, … đúng, tìm nhanh. Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, … Lớp nhận xét. 6
- * Bài tập 3: 1 HS đọc đoạn văn. a) Chọn tiếng sa, xa, sen, xen trong HS đọc thầm đoạn văn và quan sát, ngoặc đơn. làm bài vào vở. (GV nói: Các em chỉ cần gạch tiếng 3 HS lên thi. sai chính tả trong ngoặc đơn là được). Tiếng đúng là: sa (sa mạc) xen (xen kẻ) Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố Giáo viên cho HS viết lại một số từ. GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm bài, đọc nhớ thông tin ở BT 2. ======================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 53 BÀI: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. Một số băng giấy Một số tờ giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp I. Phần nhận xét: 7
- * Bài tập 1+ 2: 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. + Câu:Mẹ mời sứ giả vào đây cho con + Câu in nghêng dưới đay được ! dùng để nhờ mẹ. dùng làm gì? + Cuối câu là dấu chấm than. + Cuối câu dùng dấu gì? Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV chỉ lên bảng đã viết câu khiến). * Bài tập 3: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. HS làm bài theo cặp. Từng cặp nói, Cho HS trình bày. sau đó các em ghi lại câu nói của mình. Có thể cá nhân lên viết trên bảng câu mình vừa nói. Cũng có thể từng cặp lên nói với nhau, sau đó viết lên bảng câu của cặp mình vừa nói. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, … người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. c. Ghi nhớ: 3 HS đọc. Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 1 HS cho VD. Cho HS lấy VD. II. Phần luyện tập: HĐ2: Cá nhân HS nối tiếp đọc yêu cầu BT. Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn sau HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch Cho HS làm bài. câu khiến có trong các đoạn văn. HS lên bảng dùng phấn màu gạch Cho HS trình bày kết quả bài làm. dưới các câu khiến trong mỗi đoạn. GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! đã viết sẵn 4 đoạn văn a, b, c, d. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý GV nhận xét và chốt lại: Các câu nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu ! khiến có trong đoạn văn a, b, c, d là: c)Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre mang về đây cho ta. Lớp nhận xét. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong HS đọc sách TV hoặc sách Toán, tìm 3 SGK. câu khiến. Cho HS làm bài. 8
- Một số HS lần lượt đọc 3 câu khiến. Cho HS đọc trước lớp các câu đã Lớp nhận xét. tìm. GV nhận xét, khen những HS đã tìm đúng cả 3 câu. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 3:Hãy đặt một câu khiến để nói vời bạn... GV giao việc: Các em phải đặt được một câu khiến. Với bạn, phải xưng hô thân mật, với người trên phải xưng hô lễ phép. 3 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn Cho HS làm bài. GV phát giấy cho lại làm giấy nháp 3 HS. HS treo lên bảng bài làm của mình. Lớp nhận xét. Cho HS trình bày. GV nhận xét, chốt những HS làm đúng. 3. Củng cố Giáo viên gọi HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ghi nhớ, viết vào vở 5 câu khiến. ======================================== Môn: Toán Tiết 132 BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tập trung vào các ND sau: Nhận biết KN ban đầu về PS, tính chất cơ bản của PS, PS bằng nhau, rút gọn, SS PS; viết các PS theo TT từ lớn đến bé và ngược lại. Cộng, trừ, nhân, chia hai PS; cộng, trừ, nhân PS với số TN; chia PS cho số TN khác 0. Tính giá trị của biểu thức các PS (không quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số TN hoặc PS trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm PS của một số. 9
- ======================================== Môn: Kể chuyện Tiết 27 BÀI: CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa của câu GV nhận xét. chuyện. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. GV đưa tranh minh hoạ trong SGK 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. HS quan sát tranh minh hoạ. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện. HĐ2: HS kể chuyện: Cho HS thực hành kể chuyện. Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. Cho HS thi kể. 10
- GV nhận xét và chọn những HS, chọn Đại diện các cặp lên thi. những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. Lớp nhận xét. 4. Củng cố * Em thích nhất câu chuyện nào các bạn vừa kể, vì sao? HS trả lời. GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. ======================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật Tiết 27 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (2 tiết ) I. Mục tiêu HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ của HS. Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.4a, HS quan sát và làm các b, c, d, e SGK . thao tác. GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 24 mối ghép. Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở: HS làm cá nhân, nhóm lắp 11
- + Phải sử dụng cờ lê và tua vít để tháo, lắp các ghép. chi tiết. + Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để tránh làm HS lắng nghe. cho tay các em bị thương. + Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. + Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. Tổ chức HS thực hành. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. HS trưng bày sản phẩm thực hành GV cho HS trưng bày sản phẩm. GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy HS trưng bày sản phẩm. định. HS tự đánh giá theo các tiêu + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. chuẩn trên. GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS thực hiện. HS. GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập HS cả lớp. và kết quả thực hành của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài ”Lắp cái đu”. ============================= THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số . II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: TH phân QĐMS, phân số bằng HS tìm và nêu hướng làm bài. nhau, rút gọn phân số. HS làm bài tập vào vở. 12
- Bài 2: So sánh phân số, viết phân số Chữa bài. theo thư tự, Bài 3: Cộng, trừ, nhân chia phân số 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách QĐMS các phân số, so sánh phân số cùng mẫu số, cộng, trừ, nhân chia phân số cùng mẫu và khác mẫu số đã học. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục Tiết 54 (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 53 BÀI: CON SẺ I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ “Dù sao trái đất vẫn quay”. * Ý kiến của Cô péc ních có điểm * Lúc bấy giờ người ta nghĩ rằng trái đất gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao thì quay quanh nó. Cô péc ních thì có quan điểm trái ngược. Nhận xét. HS đọc bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài 13
- b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 5 đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần HS luyện đọc câu văn dài 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó: HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HS đọc thầm đoạn 1,.... HĐ2: Tìm hiểu bài * Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy * Trên đường đi, con chó thấy gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó định làm gì? Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4... + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống * Việc gì đột ngột xảy ra khiến đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất con chó dừng lại và lùi lại? hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá * Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng miêu tả như thế nào? ngược … phủ kín sẻ con. + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một * Em hiểu một sức mạnh vô hình tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ trong câu “Nhưng một sức mạnh khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vô....đất” là sức mạnh gì? vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. HS đọc thầm đoạn 5. * Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính với con chó để cứu con. Đó là một hành phục đối với con sẻ nhỏ bé? động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2, 3. Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc theo nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. 14
- Theo dõi, uốn nắn Nhận xét. 4. Củng cố Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động Câu chuyện giúp em hiểu điều dũng cảm cứu con của sẻ mẹ. gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập” Nhận xét tiết học. Môn: Tập làm văn Tiết 27 BÀI: MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy học Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh ảnh cây cối khác. Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài văn tả cây cối. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát và báo cáo sĩ số. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HS lắng nghe. HĐ1: Cả lớp * Hướng dẫn HS chọn đề bài. Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. GV ghi lên bảng cả 4 đề bài hoặc ghi đề bài khác mình đã chuẩn bị. Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV 1 HS đọc lớp lắng nghe, đọc dàn ý hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. bài văn miêu tả. GV: Các em chọn làm một trong các HS đọc đề bài trên bảng. đề đã cho. HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã dán lên bảng lớp). HS chọn đề. HĐ2: Cá nhân HS chọn đề, làm bài. ** HS làm bài Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu 15
- tả để làm bài. GV thu bài khi hết giờ. 3. Củng cố GV củng cố bài học. 4. Dặn dò HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập giữa học kì II” Nhận xét tiết học ======================================== Môn: Toán Tiết 133 BÀI: GIỚI THIỆU HÌNH THOI I. Mục tiêu Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học + Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo. + Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. + Câu hỏi dành cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Giới thiệu hình thoi Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa HS cả lớp thực hành lắp ghép hình trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép vuông. thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. HS thực hành vẽ hình vuông bằng Yêu cầu HS dùng mô hình của mình mô hình. 16
- vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. HS tạo mô hình hình thoi. GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. Hình vừa được tạo từ mô hình được HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh gọi là hình thoi. nhau chỉ cho nhau xem. Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình Là hình thoi ABCD. thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm. Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? 2. Nhận biết một số đặc điểm của Quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình thoi Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm + Cạnh AB song song với cạnh DC. của hình thoi: + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Kể tên các cặp cạnh song song với + HS thực hiện đo độ dài các cạnh nhau có trong hình thoi ABCD. của hình thoi. + Hãy dùng thước và đo độ dài các + Các cạnh của hình thoi có độ dài cạnh của hình thoi. bằng nhau. + Độ dài của các cạnh hình thoi như HS nghe và nhắc lại các kết luận thế nào so với nhau? về đặc điểm của hình thoi. Kết luận về đặc điểm của hình thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. c. Luyện tập thực hành HĐ2: Cá nhân HS quan sát hình sau đó trả lời: Bài 1: Trong các hình dưới đây: Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các + Hình 1, 3 là hình thoi. hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình 2, 4, 5 không phải là hình + Hình nào là hình thoi? thoi. + Hình nào không phải là hình thoi? Quan sát hình. Bài 2: GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và HS qua sát thao tác của GV sau đó 17
- yêu cầu HS quan sát. nêu lại: + Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường của hình thoi ABCD. chéo là AC và BD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo HS kiểm tra và trả lời: hai đường AC và BD là O. cheo của hình thoi vuông góc với Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường nhau. chéo của hình thoi có vuông góc với Kiểm tra và trả lời: Hai đường nhau không? chéo của hình thoi cắt nhau tại trung Hãy dùng thước có vạch chia mi li điểm của mỗi đường. mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi + Có hai cặp cạnh song song và 4 đường. cạnh bằng nhau. 4. Củng cố + Vuông góc với nhau và cắct nhau + Hình như thế nào được gọi là hình tại trung điểm của mỗi đường. thoi? + Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau? * Tổ chức cho HS chơi trò chơi nhằm Nghe luật chơi củng cố, nâng cao kiến thức: Trò chơi Tham gia chơi trò chơi “Bông hoa may mắn” + Nêu luật chơi. + HS Chọn bông hoa, trả lời câu hỏi. + Nhận xét, thưởng (bông hoa). 5. Dặn dò, nhận xét GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi. ======================================== Môn: Khoa học Tiết 53 BÀI: CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. 18
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, … KNS: Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra) Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt (Thảo luận nhóm về sử dụng an toàn, tiết kiệm các nguồn nhiệt; Điều tra tìm hiểu về vấn đề sử dụng các nguồn nhiệt ở gia đình và xung quanh). GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Liên hệ bộ phận). NLTKHQ: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày (Bộ phận). II. Đồ dùng dạy học Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng). Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy Cách phòng tránh ra khi sử dụng nguồn nhiệt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt + Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc điện bằng nhôm, động,... sống. + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... Nhận xét câu trả lời cùa HS. lớp nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của 1. Các nguồn nhiệt và vai trò chúng của chúng Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao 19
- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các Tiếp nối nhau trình bày. câu hỏi sau: + Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, … + Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp nhiệt ấy? ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, … + Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các người sưởi ấm, … nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun + Bàn là điện: giúp ta là khô quần nấu, sấy khô, sưởi ấm. áo, … + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, … + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, … + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn + Khi ga hay củi, than bị cháy hết có nguồn nhiệt nữa không? thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là Lắng nghe. một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, … được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Kết luận: Các nguồn nhiệt là: + Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than, củi, dầu, nến, ga, … giúp cho việc thắp sáng và đun nấu. + Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một vật nào đó. + Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn