intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:53

138
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án về các môn học Tập đọc, Tiếng Việt, Chính tả, Toán học, Khoa học, Kỹ thuật, Thể dục, Mỹ thuật,... theo chuẩn chương trình học trong sách giáo khoa lớp 4.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2016 Môn: Mĩ thuật    Tiết 29  (GVBM) ============================ Môn: Tập đọc    Tiết 57  BÀI: ĐƯỜNG ĐI SA PA                                               (Nguyễn Phan Hách) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ  nhàng, tình cảm;  bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. ­ Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm  yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các   câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài  Con sẻ. *   Trên   đường   đi   con   chó   thấy   gì?  * Con chó thấy một con sẻ  non núp  Theo em, nó định làm gì? vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó  chậm rãi lại gần … ­ GV nhận xét và khen. ­ HS đọc bài học. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài . HĐ1: Luyện đọc ­   HS   dùng   viết   chì   đánh   dấu   đoạn  ­   GV   hoặc   HS   đọc   rồi   hướng   dẫn  trong SGK. chia đoạn: 3 đoạn. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó ­ HS luyện đọc câu văn dài ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó: ­ Luyện đọc theo cặp.   ­ 1 HS đọc toàn bài. 1
  2. ­ Cả lớp đọc thầm toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm  + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh  giác   như   đi   trong   những   đám   mây  đẹp   về   cảnh   và   người.Hãy   miêu   tả  trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp  những   điều   em   hình   dung   được   về  trắng xoá … liễu rũ. mỗi bức tranh? Đoạn 2:Cảnh phố  huyện rất vui mắt,     rực   rỡ   sắc   màu:  nắng   vàng   hoe,  những em bé HMông, Tu Dí …    Đoạn 3: Ngày liên tục  đổi mùa, tạo  nên   bức   tranh   phong   cảnh   rất   lạ:  Thoắt cái là vàng rơi … hiếm quý. VD:   Những   đám   mây   nhỏ   sà   xuống  của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng  bềnhhuyền   ảo   khiến   du   khách   như  đang đi bean những thác trắng xoá tựa  mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoát cái, lá  * Những bức tranh bằng lời trong bài  vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.  thể  hiện sự  quan sát rất tinh tế  của  Thoắt   cáo,   trắng   long   lanh   một   cơn   tác giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện   mưa tuyết…  nòng nàn. sự quan sát tinh tế ấy? ­ HS đọc thầm lại đoạn 3… * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự  * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà  đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ  tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? lùng, hiếm có. * Tác giả  ngưỡng mộ, háo hức trước  * Bài văn thể  hiện tình cảm của tác  cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa  giả  đối với cảnh đẹp Sa Pa như  thế  là một món quà diệu kì của thiên nhiên  nào? dành cho đất nước ta. ­ HS đọc toàn bài. HĐ3:   Đọc   diễn   cảm   và   HTL   bài  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi thơ ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  ­ Bình chọn người đọc hay. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. ­ HS HTL từ “Hôm sau … hết”. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học. ­ Theo dõi , uốn nắn  ­ Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc    lòng. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ  đẹp độc  ­ Nhận xét, khen. đáo của Sa Pa, thể  hiện tình cảm yêu  2
  3. 4. Củng cố mến thiết tha của tác giả đối với cảnh  ­ Liên hệ giáo dục. đẹp của đất nước. ­ Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Trăng  ơi…” ­ Nhận xét tiết học. Môn: Toán    Tiết 141  BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu ­ Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. ­ Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi  HS lên bảng làm lại bài  ­   HS   lên   bảng   thực   hiện   yêu   cầu,   HS  4. dưới  lớp theo dõi để  nhận xét bài của  ­ GV nhận xét và khen.  bạn. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết. ­ HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. vào vở. a3 a) a = 3, b = 4. Tỉ số   =  . b4 a 5 b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số   =  . b 7 ­ Nhận xét và bổ sung. ­   GV   chữa   bài   của   HS   trên   bảng  lớp. ­ 1 HS đọc trước lớp, HS cả  lớp đọc đề  3
  4.  Bài 3 bài trong SGK. ­ Gọi HS đọc đề bài toán. ­ HS lên bảng, lớp làm vở. ­ Gv đặt câu hỏi gợi mở.                                 Giải:                          Đáp số: Số thứ nhất:135                                        Số thứ hai: 945   ­ HS đọc đề toán.  ­ GV chữa bài, nhận xét và khen. ­ HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài    Bài 4 vào vở. ­ Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm                                             Giải: bài.                                      Đáp số: CR: 50m ­ Gv đặt câu hỏi gợi mở.                                                    CD: 75m ­ GV chữa bài, nhận xét và khen ­ HS suy nghĩ nêu nhanh kết quả  4. Củng cố  ­ HS khác nhận xét. ­ Nâng cao: Chu vi hình chữ nhật là  2 35m.   Chiều   rộng   bằng     chiều  5 dài. Tính độ dài mỗi cạnh. ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài tập  hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị bài sau. ========================================== THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  4
  5. dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài.  c) Làm quen văn miêu tả con vật. ­ Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm  ­ HS làm bài vào vở hiểu cấu tạo của bài văn thể  loại miêu  ­ HS đọc bài viết trước lớp tả con vật. ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  ­ Viết đoạn văn miêu tả  con vật nuôi  chữa. trong nhà. ­ Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm   đọc   tham   khảo   một   số   bài   văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục    Tiết 57  (GVBM) ================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ … II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1:  (BT 423/ T133 – BT cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao). ­ HS làm bài tập vào vở. 5
  6. Bài 2:  (BT 424/ T133 – BT cơ  bản và  ­ Chữa bài. nâng cao). Bài 3:  (BT 425/ T133 – BT cơ  bản và  nâng cao). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu và tỉ … ­ Nhận xét tiết học.  ====================================== Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết)    Tiết 29 BÀI: AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…? PHÂN BIỆT TR/CH, ÊT/ÊCH I. Mục tiêu ­ Nghe­viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. ­ Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT)   hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b. II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK ­ Hai tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ­ Gv gọi 2 HS lên bảng viết các từ  ­ 2 học sinh lên bảng, lớp viết nháp. sau:  +   sai,   sảng,   sặc,   siêng   /   xoan,   xốp, xiêm, xuân. +   buổi,   biển,   hiểu,   hửng/   lưỡi,   những, đãi, mãn. ­ Nhận  xét và sửa sai. ­ Nhận xét, bổ sung.  2. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ  ** Tái hiện nội dung bài: số 1, 2, 3, 4…? ­ GV đọc bài chính tả một lượt. ­ HS theo dõi trong SGK. + Em hãy nêu nội dung bài viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3,  6
  7.    4… không phải do người A­ rập nghĩ  ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi  sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá  một bảng thiên văn có các chữ  số   Ấn  Độ 1, 2, 3, 4…? * Luyện viết từ khó: ­ Cho HS luyện các từ  ngữ  sau: A­  ­ 1 HS lên bảng, cả  lớp viết vào vở  rập, Bát  –  đa,  Ấn  Độ, quốc vương,   nháp.  truyền bá, sự thực, rộng rãi,… ** HS viết chính tả: ­ GV đọc cho HS viết chính tả: GV  ­ HS viết bài. đọc   từng   câu   hoặc   từng   bộ   phận  ngắn trong câu cho HS viết. ­ GV đọc lại một lần cho HS soát bài. ­ HS soát bài ** Chấm, chữa bài: ­ Chấm 5 đến 7 bài. ­ HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi   ra bên lề. ­ Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ  ­ HS sửa bài. bản. 2. Bài tập: HĐ2: Nhóm hoặc cá nhân Bài tập 2: ( bài tập lựa chọn) ­ 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. b.   Các   vần  êt,   êch  có   thể   ghép   với  những âm đầu nào ở  bean trái để  tạo  ­ HS làm bài nhóm đôi thành các tiếng có nghĩa? Đặt câu với  ­ Một số HS phát biểu ý kiến. * b – êt: một trong những tiếng vừa tìm được. ­ bết, bệt:   Bé Nam ngồi bệt xuống đất ­ Cho HS làm bài. ­ chết:        Hôm qua, chú mèo nhà em đã   ­ Cho HS trình bày kết quả. chết    ­ dết, dệt:      Mẹ em đang ngồi dệt vải. ­ hết, hệt:      Chị Lan giống hệt mẹ ­ kết:            Đoàn kết là một sức mạnh ­ tết :              Tết này Hùng rất vui. * b – êch ­ bệch :      Hằng sợ đến trắng bệch mặt   ra. ­   chếch,   chệch:     Hoa   lạc   đường   vì   đi   chệch hướng. ­ hếch:      Trung có cái mũi hếch. ­ kếch ( xù), kệch (cỡm):        Ba mua cho em một con gấu bông to   kếch xù ­ tếch:   Con Bông đành tếch khỏi mảnh   đất buồn chán này. ­ Lớp nhận xét. 7
  8. ­   GV   nhận   xét   và   chốt   lại   lời   giải   đúng. + Vần  êt  ghép được với  tất cả  các  phụ âm đầu đã cho. + Vần êch cũng ghép được với tất cả  các phụ âm đầu đã cho ­ GV nhận xét ­ Khẳng định các câu  HS đặt đúng. ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. HĐ3: Cá nhân ­ 1 HS lên bảng, HS còn lại làm vào  VBT. *  Bài   tập   3:  Cho   HS   đọc   yêu   cầu  BT3. **   Những   tiếng   thích   hợp   cần   điền  ­ Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng  vào ô trống là: nghếch – châu ­  kết –  lớp tờ phiếu đã viết sẵn BT. nghệt – trầm – trí.    ­ Lớp nhận xét. ­  HS đọc lại toàn bài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng  ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:  Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ  tốt,   nhớ   được   cả   những   câu   chuyện  xảy ra từ  500 năm trước – cứ  như  là  + Theo em câu truyện trên có hính hài  chị đã sống được hơn 500 năm. hước ở điểm nào? ­ HS chép lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học ­ Yêu cầu HS ghi nhớ  những từ  vừa   được học 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài “Nhớ – viết: Đường đi  Sa Pa…” ­ GV nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu   Tiết 57 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu Hiểu các từ  du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu  tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. GDMT: HS thực hiện BT4 Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi   đẹp, có ý thức BVMT  (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học 8
  9. GV: Kế hoạch bài học ­ SGK ­ Một số tờ giấy để HS làm BT1. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài (Lồng ghép  GDMT) ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. HĐ1: Cả lớp   Bài   tập   1:  Những   hoạt   động   nào  được gọi là du lịch? Chọn ý đúng để  trả lời: ­ Một số HS lần lượt phát biểu. ­ GV giao việc: Các em đọc kĩ đề  bài  Ýb:  Du   lịch   là   đi   chơi   xa   để   nghỉ   và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho   ngơi, ngắm cảnh. để trả lời. ­ Lớp nhận xét. ­ Cho HS trình bày ý kiến. ­ HS nhắc lại.   ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì?  Chọn ý đúng để trả lời: ­ Một số HS lần lượt phát biểu. ­ GV giao việc: Các em đọc kĩ đề  bài  Ýc:  Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu   và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho   những   nơi   xa   lạ,   khó   khăn,   có   thể   để trả lời. nguy hiểm. ­ Cho HS trình bày ý kiến. ­ Lớp nhận xét.    ­ HS nhắc lại. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ GV nhận xét, chốt lại ý đúng.    ­ HS thảo luận nhóm đôi, tìm câu trả  HĐ2: Nhóm lời. Bài   tập   3:  Em   hiểu   câu  “Đi   một  ­ HS trình bày bài. ngày đàng học một sàn khôn” nghĩa  ­  Đi   một   ngày   đàng   học   một   sàn  là gì? khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi  * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của  sẽ   mở  rộng  tầm  hiểu  biết, sẽ  khôn  từ: Đàng hay còn được gọi là đường;  9
  10. sàng khôn  là nhiều sự  không ngoan   ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu  hiểu biết. khó   đi   đây,   đi   đó   để   học   hỏi,   con     người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.    ­ Lớp nhận xét. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ GV nhận xét và chốt lại. Bài   tập   4:  Trò   chơi  du   lịch   trên  ­  HS nhận  bảng  nhóm và  thảo luận  sông:  Chọn các tên sông trong ngoặc  theo nhóm. đơn để giải các câu đó dưới nay. ­   Chia   lớp   thành   nhóm,   phát   bảng  nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả,   ­   Nhóm   1   đọc   4   câu   hỏi   a,   b,   c,   d.  chọn tên các con sông đã cho để  giải  Nhóm 2 trả lời. đố  nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn.  ­   Nhóm   2   đọc   4   câu   hỏi   e,   g,   h,   i.   VD:  sông Hồng. Nhóm 1 trả lời. ­ GV lập tổ  trọng tài: mời hai nhóm  ­ Đại diện các nhóm lên dán bài làm  thi trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/  nhóm 2 trả  lời đồng thanh. Hết một  trên bảng. nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ.   a) sông Hồng   b) sông Cửu Long ­ Cho các nhóm dán lời giải lên bảng    c) sông Cầu lớp.   e) sông Mã   g) sông Đáy   h) sông Tiền, sông Hậu   d sông Lam   i) sông Bạch Đằng ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò ­ Yêu cầu HS về  nhà HTL bài thơ   ở  BT4   và   học   thuộc   câu   tục   ngữ:  Đi  một ngày đàng học một sàn khôn. ­ GV nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Toán   Tiết 142  BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 10
  11. I. Mục tiêu Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Bài 1 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 5. ­   HS   lên   bảng   thực   hiện   yêu   cầu,   HS  ­ GV nhận xét và khen.  dưới  lớp theo dõi  để  nhận xét bài của  3. Bài mới bạn.   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài: ­ HS lắng nghe.  HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn giải bài toán tìm  hai số  khi biết hiệu và tỉ  số  của  hai số đó    Bài toán 1   ­ Hiệu của hai số  là 24. Tỉ  số  của  ­ HS nghe và nêu lại bài toán. 3 hai số đó là  . Tìm hai số đó. 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24,   3 tỉ số của hai số là  . 5 + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu tìm hai số. ­ Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của  hai số  rồi yêu cầu chúng ta tìm hai  số,   dựa   vào   đặc   điểm   này   nên  chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai  số khi biết hiệu và tỉ số của chúng. ­ Yêu cầu HS cả  lớp dựa vào tỉ  số  ­ HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ  đồ: Biểu  của   hai   số   để   biểu   diễn   chúng  thị  số  bé là 3 phần bằng nhau thì số  lớn   bằng sơ đồ đoạn thẳng. là 5 phần như thế. ­ Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai   ­ HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. số trên sơ đồ. ­ GV kết luận về sơ đồ đúng: + Theo sơ  đồ  thì số  lớn hơn số  bé  + Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau. mấy phần bằng nhau? 11
  12. + Em làm thế  nào để  tìm được 2  + Em đếm, thực hiện phép trừ:  phần? 5 – 3 = 2 (phần). +   Như   vậy   hiệu   số   phần   bằng  + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: nhau là mấy? 5 – 3 = 2 (phần) + Số  lớn hơn số  bé bao nhiêu đơn  + 24 đơn vị. vị? + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2  + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần, theo đề bài thì số lớn hơn số  bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với  mấy phần bằng nhau? + Như  vậy hiệu hai số  tương  ứng   + Nghe giảng. với hiệu số phần bằng nhau. +  Biết   24  tương   ứng   với  2  phần   + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. bằng   nhau,   hãy   tìm   giá   trị   của   1  phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36. + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60.   Bài toán 2   ­ Gọi 1 HS đọc đề bài toán. ­   1   HS   đọc   trước   lớp,   HS   cả   lớp   đọc  trong SGK. ­ Bài toán thuộc dạng toán gì? ­ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai  số đó. ­ Hiệu của hai số là bao nhiêu? ­ Là 12m. 7 ­ Là  . ­ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? 4 ­ Hãy vẽ  sơ  đồ  minh hoạ  bài toán  ­ 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra  trên. giấy nháp. ­ Yêu cầu HS nhận xét sơ  đồ  bạn  ­ Nhận xét sơ  đồ, tìm sơ  đồ  đúng nhất  vẽ  trên bảng lớp, sau đó kết luận  theo hướng dẫn của GV. về sơ đồ đúng và hỏi: + Vì sao em lại vẽ chiều dài tương  + Vì tỉ  số  của chiều dài và chiều rộng  ứng với 7 phần bằng nhau và chiều  7 hình   chữ   nhật   là     nên   nếu   biểu   thị  rộng tương  ứng với 4 phần bằng  4 nhau? chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều  rộng là 4 phần như thế. + Hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Hiệu số  phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3  (phần) + Hiệu số  phần bằng nhau tương   + Hiệu số  phần bằng nhau tương   ứng   ứng với bao nhiêu mét? Vì sao? với 12 mét. + Vì sơ  đồ  chiếu dài hơn chiều rộng 3  phần,  theo  đề   bài  chiều  dài  hơn   chiều  rộng 12 mét nên 12 mét tương  ứng với 3  phần bằng nhau. 12
  13. + Giá trị của một phần là: + Hãy tính giá trị của một phần. 12: 3 = 4 (m) + Chiều dài hình chữ nhật là: + Hãy tìm chiều dài. 4  7 = 28 (m) + Chiều rộng hình chữ nhật là: +   Hãy   tìm   chiều   rộng   hình   chữ  28 – 12 = 16 (m) nhật. ­ HS trao đổi, thảo luận và trả lời: Kết luận:  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. ­ Qua 2 bài toán trên, bạn nào có   Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. thể  nêu các bước giải bài toán về   Bước 3: Tìm giá trị của một phần. tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của   Bước 4: Tìm các số. hai số đó? c) Luyện tập – Thực hành HĐ1: Cá nhân ­ 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài    Bài 1 trong SGK ­ Yêu cầu HS đọc đề bài.                                          Giải: ­ Gv đặt câu hỏi gợi mở  và hướng                      Đáp số: SB: 82 , SL: 205 dẫn HS giải.      ­ HS suy nghĩ và nêu nhanh kết quả. 4. Củng cố ­ GV, HS khác nhận xét. ­ Nâng cao: Số thứ nhất kém số thứ  hai 30 đơn vị, biết tỉ  số  của hai số  2 đó là  . Hai số đó là ... 5 ­ GV tổng kết giờ học. ­ Gọi HS nhắc lại cách tính hai số  khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài tập  hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị bài sau. ========================================== Môn: Kể chuyện    Tiết 29  BÀI: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu 13
  14. ­ Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng  đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý  (BT1). ­ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). GDMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó  có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.(Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài: HĐ1: GV kể chuyện  ** GV kể lần 1: ­ HS lắng nghe GV kể. ­ GV kể lần 1 (không chỉ tranh). + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ  nhàng.   Nhấn   giọng   ở   các   từ   ngữ:  trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta  nhất, cạnh mẹ, suốt ngày … +   Đoạn   3   +   4:   giọng   kể   nhanh   hơn,  căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng  sững, mếu máo, … + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. ** GV kể lần 2: ­ HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV   ­ Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. kể. + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn  quýt bên nhau. ­ GV đưa tranh 1 lên và từ  từ  kể  (tay  chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng  ước ao có đôi  cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo  nó:   muốn   có   cánh   phải   đi   tìm,   đừng  suốt ngày quanh quẩn bên mẹ.   + Tranh 3: Ngựa  trắng xin phép mẹ  được đi xa cùng Đại Bàng.   +   Tranh   4:   Sói   Xám   ngáng   đường  14
  15. Ngựa Trắng.   + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ  trên cao   lao xuống, bổ  mạnh vào trán Sói, cứu  Ngựa Trắng thoát nạn. +   Tranh   6:   Đại   Bàng   sải   cánh.   Ngựa   Trắng thấy bốn chân mình that sự  bay  như Đại Bàng. HĐ2: Hướng dẫn HS kể  chuyện và  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ­ 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. a) Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. ­ Mỗi nhóm 3­ 4 HS, mỗi HS kể theo  b) Cho HS kể chuyện theo nhóm. 1­   2   tranh.   Sau   đó   mỗi   em   kể   cả  chuyện trong nhóm và cùng trao đổi  ý nghĩa câu chuyện.    ­   HS   lên   thi   kể   từng   đoạn   theo   6  c) Cho HS thi kể. tranh. ­ HS lên thi kể  cả  câu chuyện. Sau  khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu     chuyện hoặc đối thoại cùng các bạn  về ý nghĩa câu chuyện. ­ Câu hỏi có thể đặt ra là:  + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ  đi xa  cùng Đại Bàng Núi? ( Vì nó ước mơ  có đôi cánh giống như Đại Bàng) + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa  Trắng điều gì? (Chuyến đi mạng lại  cho   Ngựa   Trắng   nhiều   hiểu   biết,   làm   cho   nó   bạo   dạn   hơn;   làm   cho  bốn vó của Ngựa Trắng thực sự  trở  thành những cái cánh). ­ GV nhận xét, bình chọn HS kể  hay  ­ Lớp nhận xét. nhất. ­ GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:    Câu chuyện khuyên mọi người phải   mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở  rộng   tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững   vàng … 3. Củng cố, dặn dò ( Lồng ghép  GDKNS) * Có thể  dùng câu tục ngữ  nào để  nói  * Có thể sử dụng câu tục ngữ: về chuyến đi của ngựa trắng? Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn ­ Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện  Hay:         Đi một ngày đàng học một sàng  15
  16. cho người thân nghe. khôn ­ Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC  tuần 30. ­ GV nhận xét tiết học. ========================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật   Tiết 29 LẮP XE NÔI  (2 tiết ) I.  Mục tiêu   ­ HS biết chọn đúng và đủ được  các chi tiết để lắp xe nôi.   ­ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình.   ­ Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các  chi tiết của xe nôi. II.  Đồ dùng dạy ­ học   ­ Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.    ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy ­ học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. ­ Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Dạy bài mới   a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục tiêu  bài học.    b) Hướng dẫn cách làm:  Hoạt động 1: GV  hướng dẫn HS quan sát   và nhận xét mẫu. ­ HS quan sát vật mẫu.    ­  GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và  hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi: ­  5 bộ  phận: tay kéo, thanh đỡ,       +  Để  lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ  giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, … phận?    ­  GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế:     dùng để  cho các em nhỏ  nằm hoặc ngồi để  người lớn đẩy đi chơi.    Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ   thuật.   a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo   16
  17. SGK    ­  GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong   SGK cho đúng, đủ.   ­  Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo  từng loại chi tiết.   b. Lắp từng bộ phận   ­  Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát  và hỏi: ­  2   thanh   thẳng   7   lỗ,   1   thanh      +  Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết   chữ U dài. nào, số lượng bao nhiêu?   ­ GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.   ­ Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi: ­ HS trả lời.     +  Theo em phải lắp mấy  giá đỡ  trục bánh  xe?   ­ Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi:      +Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ  thứ mấy của tấm lớn?   ­ GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh   ­ Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi: ­ HS lên lắp.    + Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?   ­ GV lắp theo các bước trong SGK.   ­ Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:  ­ 2 HS lên lắp.    +  Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng  chi tiết ?   ­ GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.   c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK .     ­ GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. ­ Cả lớp.   ­ Gọi 1­2 HS lên lắp .    d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết   và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét ­ dặn dò   ­ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.    ­ HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ … II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 17
  18. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1:  (BT 423/ T133 – BT cơ  bản và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao). ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2:  (BT 424/ T133 – BT cơ  bản và  ­ Chữa bài. nâng cao). Bài 3:  (BT 425/ T133 – BT cơ  bản và  nâng cao). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu và tỉ … ­ Nhận xét tiết học.  ====================================== Môn: Thể dục    Tiết 58  (GVBM) ====================================== Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc    Tiết 58  BÀI: TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?                                      ( Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước  đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. ­ Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên   nhiên đất nước (trả  lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ  thơ trong   bài). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học ­ SGK ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài” Đường đi Sa   ­   HS   đọc   thuộc   lòng   đoạn   văn   quy  định. 18
  19. Pa” * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà  * Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự  tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ  lùng hiếm có. ­ GV nhận xét khen. ­ Nêu bài học 3. Bài mới ­ Nhận xét, bổ sung.   a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  ­ HS lắng nghe. hiểu bài . HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS đọc và HD chia: 6 khổ ­ Tiếp nối nhau đọc từng khổ.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc một số câu thơ có  ­ HS luyện đọc một số câu thơ có nhịp  nhịp khó:  khó. ­ Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ HS đọc chú giải. Lửng   lơ:   Ở   nửa   chừng,   không   cao   cũng không thấp. ­ GV kết hợp cho HS quan sát tranh. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và… HĐ2: Tìm hiểu bài * Trăng được so sánh với quả chín: * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so  sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. * Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh  * Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng  đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như  một quả  chín treo  lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn  như mắt cá không bao giờ chớp mi.     ­ HS đọc thầm 4 khổ thơ… * Trong mỗi khổ  thơ, vầng trăng gắn  * Vầng trăng gắn với  đối tượng  cụ  với   một   đối   tượng   cụ   thể.   Đó   là  thể  đó là: sân chơi, quả  bóng, lời mẹ  những gì? Những ai? ru,   chú   Cuội,   đường   hành   quân,   chú  ** Hình  ảnh vầng trăng trong bài thơ  bộ  đội, góc sân – Những đồ  chơi, sự  là vầng trăng dưới con mắt nhìn của  vật   gần   giũ   với   các   em,   những   câu  trẻ  thơ. Khi viết bài thơ  này nhà thơ  chuyện   các   em   nghe   từ   nhỏ,   những  Trần Đăng Khoa còn là một thiếu nhi.  con người thân thiết là mẹ, là chú bộ     đội trên đường hành quân bảo vệ  quê  * Bài thơ  thể  hiện tình cảm của tác  hương. 19
  20. giả  đối với quê hương đất nước như  * Tác giả  rất yêu trăng, yêu mến, tự  thế nào? hào về  quê hương đất nước. Tác giả  cho rằng không có trăng nơi nào sáng  hơn đất nước em. HĐ3:   Đọc   diễn   cảm   và   HTL   bài  ­ 3 HS đọc toàn bài. thơ ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm khổ thơ tiêu biểu trong bài: 2  khổ thơ đầu.. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc  ­ HS HTL bài thơ. lòng. ­ HS thi đọc từng khổ, cả bài. ­ Nhận xét, khen. 4. Củng cố   ­ Liên hệ giáo dục. Ý nghĩa:  Bài thơ  thể  hiện tình cảm  ­ Nêu ý nghĩa bài học? yêu mến, sự  gần gũi của nhà thơ  với  trăng,   đây   là   phát   hiện   độc   đáo   của  5. Dặn dò, nhận xét nhà   thơ   về   vầng   trăng­   vầng   trăng  ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài  “Hơn  dưới con mắt trẻ thơ. một nghìn ngày …” ­ Nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Tập làm văn    Tiết 57  BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu Nắm được 2 cách mở  bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả  cây   cối; vận dụng kiến thức đã biết để  viết được đoạn mở  bài cho bài văn tả  một   cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới   III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2