YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016
138
lượt xem 17
download
lượt xem 17
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án về các môn học Tập đọc, Tiếng Việt, Chính tả, Toán học, Khoa học, Kỹ thuật, Thể dục, Mỹ thuật,... theo chuẩn chương trình học trong sách giáo khoa lớp 4.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016
- TUẦN 29 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2016 Môn: Mĩ thuật Tiết 29 (GVBM) ============================ Môn: Tập đọc Tiết 57 BÀI: ĐƯỜNG ĐI SA PA (Nguyễn Phan Hách) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài Con sẻ. * Trên đường đi con chó thấy gì? * Con chó thấy một con sẻ non núp Theo em, nó định làm gì? vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần … GV nhận xét và khen. HS đọc bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . HĐ1: Luyện đọc HS dùng viết chì đánh dấu đoạn GV hoặc HS đọc rồi hướng dẫn trong SGK. chia đoạn: 3 đoạn. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó HS luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. 1
- Cả lớp đọc thầm toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh giác như đi trong những đám mây đẹp về cảnh và người.Hãy miêu tả trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp những điều em hình dung được về trắng xoá … liễu rũ. mỗi bức tranh? Đoạn 2:Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí … Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi … hiếm quý. VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnhhuyền ảo khiến du khách như đang đi bean những thác trắng xoá tựa mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoát cái, lá * Những bức tranh bằng lời trong bài vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. thể hiện sự quan sát rất tinh tế của Thoắt cáo, trắng long lanh một cơn tác giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện mưa tuyết… nòng nàn. sự quan sát tinh tế ấy? HS đọc thầm lại đoạn 3… * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? lùng, hiếm có. * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước * Bài văn thể hiện tình cảm của tác cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế là một món quà diệu kì của thiên nhiên nào? dành cho đất nước ta. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL bài Luyện đọc theo nhóm đôi thơ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Bình chọn người đọc hay. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. HS HTL từ “Hôm sau … hết”. Đọc mẫu đoạn văn. HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học. Theo dõi , uốn nắn Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc Nhận xét, khen. đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 2
- 4. Củng cố mến thiết tha của tác giả đối với cảnh Liên hệ giáo dục. đẹp của đất nước. Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “Trăng ơi…” Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết 141 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS 4. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của GV nhận xét và khen. bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. vào vở. a3 a) a = 3, b = 4. Tỉ số = . b4 a 5 b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = . b 7 Nhận xét và bổ sung. GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề 3
- Bài 3 bài trong SGK. Gọi HS đọc đề bài toán. HS lên bảng, lớp làm vở. Gv đặt câu hỏi gợi mở. Giải: Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 HS đọc đề toán. GV chữa bài, nhận xét và khen. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 4 vào vở. Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm Giải: bài. Đáp số: CR: 50m Gv đặt câu hỏi gợi mở. CD: 75m GV chữa bài, nhận xét và khen HS suy nghĩ nêu nhanh kết quả 4. Củng cố HS khác nhận xét. Nâng cao: Chu vi hình chữ nhật là 2 35m. Chiều rộng bằng chiều 5 dài. Tính độ dài mỗi cạnh. GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ========================================== THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo 4
- dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Làm quen văn miêu tả con vật. Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm HS làm bài vào vở hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu HS đọc bài viết trước lớp tả con vật. Trình bày kết quả nhận xét sửa Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi chữa. trong nhà. Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục Tiết 57 (GVBM) ================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ … II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (BT 423/ T133 – BT cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao). HS làm bài tập vào vở. 5
- Bài 2: (BT 424/ T133 – BT cơ bản và Chữa bài. nâng cao). Bài 3: (BT 425/ T133 – BT cơ bản và nâng cao). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ … Nhận xét tiết học. ====================================== Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 29 BÀI: AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…? PHÂN BIỆT TR/CH, ÊT/ÊCH I. Mục tiêu Ngheviết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b. II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK Hai tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gv gọi 2 HS lên bảng viết các từ 2 học sinh lên bảng, lớp viết nháp. sau: + sai, sảng, sặc, siêng / xoan, xốp, xiêm, xuân. + buổi, biển, hiểu, hửng/ lưỡi, những, đãi, mãn. Nhận xét và sửa sai. Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ ** Tái hiện nội dung bài: số 1, 2, 3, 4…? GV đọc bài chính tả một lượt. HS theo dõi trong SGK. + Em hãy nêu nội dung bài viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 6
- 4… không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4…? * Luyện viết từ khó: Cho HS luyện các từ ngữ sau: A 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, nháp. truyền bá, sự thực, rộng rãi,… ** HS viết chính tả: GV đọc cho HS viết chính tả: GV HS viết bài. đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc lại một lần cho HS soát bài. HS soát bài ** Chấm, chữa bài: Chấm 5 đến 7 bài. HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề. Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ HS sửa bài. bản. 2. Bài tập: HĐ2: Nhóm hoặc cá nhân Bài tập 2: ( bài tập lựa chọn) 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào ở bean trái để tạo HS làm bài nhóm đôi thành các tiếng có nghĩa? Đặt câu với Một số HS phát biểu ý kiến. * b – êt: một trong những tiếng vừa tìm được. bết, bệt: Bé Nam ngồi bệt xuống đất Cho HS làm bài. chết: Hôm qua, chú mèo nhà em đã Cho HS trình bày kết quả. chết dết, dệt: Mẹ em đang ngồi dệt vải. hết, hệt: Chị Lan giống hệt mẹ kết: Đoàn kết là một sức mạnh tết : Tết này Hùng rất vui. * b – êch bệch : Hằng sợ đến trắng bệch mặt ra. chếch, chệch: Hoa lạc đường vì đi chệch hướng. hếch: Trung có cái mũi hếch. kếch ( xù), kệch (cỡm): Ba mua cho em một con gấu bông to kếch xù tếch: Con Bông đành tếch khỏi mảnh đất buồn chán này. Lớp nhận xét. 7
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vần êt ghép được với tất cả các phụ âm đầu đã cho. + Vần êch cũng ghép được với tất cả các phụ âm đầu đã cho GV nhận xét Khẳng định các câu HS đặt đúng. 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. HĐ3: Cá nhân 1 HS lên bảng, HS còn lại làm vào VBT. * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3. ** Những tiếng thích hợp cần điền Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng vào ô trống là: nghếch – châu kết – lớp tờ phiếu đã viết sẵn BT. nghệt – trầm – trí. Lớp nhận xét. HS đọc lại toàn bài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là + Theo em câu truyện trên có hính hài chị đã sống được hơn 500 năm. hước ở điểm nào? HS chép lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố GV củng cố bài học Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được học 5. Dặn dò, nhận xét Chuẩn bị bài “Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa…” GV nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu Tiết 57 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. GDMT: HS thực hiện BT4 Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học 8
- GV: Kế hoạch bài học SGK Một số tờ giấy để HS làm BT1. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài (Lồng ghép GDMT) 1 HS đọc, lớp lắng nghe. HĐ1: Cả lớp Bài tập 1: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Một số HS lần lượt phát biểu. GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài Ýb: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho ngơi, ngắm cảnh. để trả lời. Lớp nhận xét. Cho HS trình bày ý kiến. HS nhắc lại. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Chọn ý đúng để trả lời: Một số HS lần lượt phát biểu. GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho những nơi xa lạ, khó khăn, có thể để trả lời. nguy hiểm. Cho HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét. HS nhắc lại. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. HS thảo luận nhóm đôi, tìm câu trả HĐ2: Nhóm lời. Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một HS trình bày bài. ngày đàng học một sàn khôn” nghĩa Đi một ngày đàng học một sàn là gì? khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn từ: Đàng hay còn được gọi là đường; 9
- sàng khôn là nhiều sự không ngoan ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu hiểu biết. khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Lớp nhận xét. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. GV nhận xét và chốt lại. Bài tập 4: Trò chơi du lịch trên HS nhận bảng nhóm và thảo luận sông: Chọn các tên sông trong ngoặc theo nhóm. đơn để giải các câu đó dưới nay. Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. chọn tên các con sông đã cho để giải Nhóm 2 trả lời. đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. VD: sông Hồng. Nhóm 1 trả lời. GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm Đại diện các nhóm lên dán bài làm thi trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một trên bảng. nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. a) sông Hồng b) sông Cửu Long Cho các nhóm dán lời giải lên bảng c) sông Cầu lớp. e) sông Mã g) sông Đáy h) sông Tiền, sông Hậu d sông Lam i) sông Bạch Đằng Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn khôn. GV nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Toán Tiết 142 BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 10
- I. Mục tiêu Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Bài 1 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài 5. HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS GV nhận xét và khen. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của 3. Bài mới bạn. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài: HS lắng nghe. HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài toán 1 Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của HS nghe và nêu lại bài toán. 3 hai số đó là . Tìm hai số đó. 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, 3 tỉ số của hai số là . 5 + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu tìm hai số. Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng. Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu của hai số để biểu diễn chúng thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng sơ đồ đoạn thẳng. là 5 phần như thế. Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. số trên sơ đồ. GV kết luận về sơ đồ đúng: + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé + Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau. mấy phần bằng nhau? 11
- + Em làm thế nào để tìm được 2 + Em đếm, thực hiện phép trừ: phần? 5 – 3 = 2 (phần). + Như vậy hiệu số phần bằng + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: nhau là mấy? 5 – 3 = 2 (phần) + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn + 24 đơn vị. vị? + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? + Như vậy hiệu hai số tương ứng + Nghe giảng. với hiệu số phần bằng nhau. + Biết 24 tương ứng với 2 phần + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12 3 = 36. + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60. Bài toán 2 Gọi 1 HS đọc đề bài toán. 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. Bài toán thuộc dạng toán gì? Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Hiệu của hai số là bao nhiêu? Là 12m. 7 Là . Tỉ số của hai số là bao nhiêu? 4 Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra trên. giấy nháp. Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất vẽ trên bảng lớp, sau đó kết luận theo hướng dẫn của GV. về sơ đồ đúng và hỏi: + Vì sao em lại vẽ chiều dài tương + Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng ứng với 7 phần bằng nhau và chiều 7 hình chữ nhật là nên nếu biểu thị rộng tương ứng với 4 phần bằng 4 nhau? chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế. + Hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) + Hiệu số phần bằng nhau tương + Hiệu số phần bằng nhau tương ứng ứng với bao nhiêu mét? Vì sao? với 12 mét. + Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau. 12
- + Giá trị của một phần là: + Hãy tính giá trị của một phần. 12: 3 = 4 (m) + Chiều dài hình chữ nhật là: + Hãy tìm chiều dài. 4 7 = 28 (m) + Chiều rộng hình chữ nhật là: + Hãy tìm chiều rộng hình chữ 28 – 12 = 16 (m) nhật. HS trao đổi, thảo luận và trả lời: Kết luận: Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Qua 2 bài toán trên, bạn nào có Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. thể nêu các bước giải bài toán về Bước 3: Tìm giá trị của một phần. tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của Bước 4: Tìm các số. hai số đó? c) Luyện tập – Thực hành HĐ1: Cá nhân 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài Bài 1 trong SGK Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải: Gv đặt câu hỏi gợi mở và hướng Đáp số: SB: 82 , SL: 205 dẫn HS giải. HS suy nghĩ và nêu nhanh kết quả. 4. Củng cố GV, HS khác nhận xét. Nâng cao: Số thứ nhất kém số thứ hai 30 đơn vị, biết tỉ số của hai số 2 đó là . Hai số đó là ... 5 GV tổng kết giờ học. Gọi HS nhắc lại cách tính hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ========================================== Môn: Kể chuyện Tiết 29 BÀI: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu 13
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). GDMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.(Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: GV kể chuyện ** GV kể lần 1: HS lắng nghe GV kể. GV kể lần 1 (không chỉ tranh). + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày … + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, … + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. ** GV kể lần 2: HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. kể. + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường 14
- Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. a) Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. Mỗi nhóm 3 4 HS, mỗi HS kể theo b) Cho HS kể chuyện theo nhóm. 1 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. HS lên thi kể từng đoạn theo 6 c) Cho HS thi kể. tranh. HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Câu hỏi có thể đặt ra là: + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? ( Vì nó ước mơ có đôi cánh giống như Đại Bàng) + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa Trắng điều gì? (Chuyến đi mạng lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm cho nó bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thực sự trở thành những cái cánh). GV nhận xét, bình chọn HS kể hay Lớp nhận xét. nhất. GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng … 3. Củng cố, dặn dò ( Lồng ghép GDKNS) * Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói * Có thể sử dụng câu tục ngữ: về chuyến đi của ngựa trắng? Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện Hay: Đi một ngày đàng học một sàng 15
- cho người thân nghe. khôn Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC tuần 30. GV nhận xét tiết học. ========================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật Tiết 29 LẮP XE NÔI (2 tiết ) I. Mục tiêu HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Đồ dùng dạy học Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. HS quan sát vật mẫu. GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi: 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, + Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, … phận? GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo 16
- SGK GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi: 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh + Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết chữ U dài. nào, số lượng bao nhiêu? GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi: HS trả lời. + Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe? Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi: +Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi: HS lên lắp. + Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? GV lắp theo các bước trong SGK. Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi: 2 HS lên lắp. + Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ? GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK . GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. Cả lớp. Gọi 12 HS lên lắp . d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ … II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 17
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (BT 423/ T133 – BT cơ bản và HS tìm và nêu hướng làm bài. nâng cao). HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (BT 424/ T133 – BT cơ bản và Chữa bài. nâng cao). Bài 3: (BT 425/ T133 – BT cơ bản và nâng cao). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ … Nhận xét tiết học. ====================================== Môn: Thể dục Tiết 58 (GVBM) ====================================== Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 58 BÀI: TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN? ( Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học SGK Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài” Đường đi Sa HS đọc thuộc lòng đoạn văn quy định. 18
- Pa” * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. GV nhận xét khen. Nêu bài học 3. Bài mới Nhận xét, bổ sung. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm HS lắng nghe. hiểu bài . HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS đọc và HD chia: 6 khổ Tiếp nối nhau đọc từng khổ. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc một số câu thơ có HS luyện đọc một số câu thơ có nhịp nhịp khó: khó. Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó HS đọc chú giải. Lửng lơ: Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp. GV kết hợp cho HS quan sát tranh. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và… HĐ2: Tìm hiểu bài * Trăng được so sánh với quả chín: * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. * Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. HS đọc thầm 4 khổ thơ… * Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ với một đối tượng cụ thể. Đó là thể đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ những gì? Những ai? ru, chú Cuội, đường hành quân, chú ** Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ bộ đội, góc sân – Những đồ chơi, sự là vầng trăng dưới con mắt nhìn của vật gần giũ với các em, những câu trẻ thơ. Khi viết bài thơ này nhà thơ chuyện các em nghe từ nhỏ, những Trần Đăng Khoa còn là một thiếu nhi. con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác hương. 19
- giả đối với quê hương đất nước như * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự thế nào? hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL bài 3 HS đọc toàn bài. thơ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ tiêu biểu trong bài: 2 khổ thơ đầu.. Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc theo nhóm đôi Theo dõi, uốn nắn Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc HS HTL bài thơ. lòng. HS thi đọc từng khổ, cả bài. Nhận xét, khen. 4. Củng cố Liên hệ giáo dục. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tình cảm Nêu ý nghĩa bài học? yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của 5. Dặn dò, nhận xét nhà thơ về vầng trăng vầng trăng HS học bài và Chuẩn bị bài “Hơn dưới con mắt trẻ thơ. một nghìn ngày …” Nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Tập làm văn Tiết 57 BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn